Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA TUAN 7 CKT 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.63 KB, 43 trang )

GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 7, Từ ngày 04 tháng 10 đến ngày 08 tháng 10 năm 2010
Thứ Môn học Bài dạy PPCT Tiết
Hai
04/1
0
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Vẽ TTĐT: Phong cảnh quê hương
Trung thu độc lập
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của (tiết 1)
7
13
31
7
1
2
3
4
5
Ba
05/1
0
Kĩ thuật
Chính tả
Toán


Luyện từ
Lịch sử
Khâu ghép hai mép vải bằng …
Gà trống và cáo
Biểu thức có chứa hai chữ
Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam
Chiến thắng Bạch Đằng
7
7
32
13
7
1
2
3
4
5

06/1
0
Tập đọc
Kể chuyện
Thể dục
Toán
Khoa học
Ở Vương quốc Tương Lai
Lời ước dưới trăng
Tập hợp hàng ngang- dóng hàng …..
Tính chất giao hoán của phép cộng
Phòng bệnh béo phì

14
7
13
33
13
1
2
3
4
5
Năm
07/1
0
Âm nhạc
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Địa lí
Ôn hai bài hát; Em yêu …. Bạn ơi
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Biểu thức có chứa ba chữ
Phòng một số bệng lây qua đường tiêu hoá
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
7
13
34
14
6
1
2

3
4
5
Sáu
08/1
0
Luyện từ và
Toán
Thể dục
TLV
Sinh hoạt
Luyện tập viết tên người, địa lí Việt Nam
Tính chất kết hợp của phép cộng
Quay sau ……Đi đều vòng phải vòng trái…
Luyên tập phát triển câu chuyện
14
35
14
14
1
2
3
4
5
- 1 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 .
TIẾT 1 – MĨ THUẬT
(GV chuyên dạy)
TIẾT 2 - TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến só; mơ ước của anh về
tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bò: - GV : Tranh SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Cô chò nói dối ba để đi đâu? Vì sao
mỗi lần nói dối cô chò lại cảm thấy ân
hận?
- H: Vì sao cách làm của cô em lại giúp
chò tỉnh ngộ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Dùng tranh giới thiệu.
b. HD HS Luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu ... các em.
+ Đoạn 2: Tiếp theo ... vui tươi.
+ Đoạn 3: Còn lại.
-YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lượt).
+Lần 1: GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.

+Lần 2: Kết hợp giải nghóa từ khó trong
bài, giải nghóa thêm: Vằng vặc là ntn ?
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời
câu hỏi:
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo
SGK.
- HS dùng bút chì đánh dấu.
- 3 em nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
+ HS phát âm sai - đọc lại.
- HS đọc thầm chú giải sgk.
- Sáng trong không một chút
- 2 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm
c. Tìm hiểu bài:
-H: Anh chiến só nghó tới trung thu và các
em nhỏ vào thời điểm nào?
- Giảng thêm: “trung thu độc lập”
-H: Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
-H: Đoạn1 nói lên điều gì?
* Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung
thu độc lập đầu tiên.
-H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
-H: Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm
trăng trung thu độc lập?
* Giáo viên chốt: Đó là vẻ đẹp của đất

nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so
với những ngày độc lập đầu tiên.
-H: Cuộc sống hiện nay theo em có
những gì giống với mong ước của anh
chiến só năm xưa?
-H: Đoạn 2 nói lên điều gì?
*Ý2: Ước mơ của anh chiến só đã trở
thành hiện thực.
-H: Em mơ ước đất nước ta mai sau phát
triển như thế nào?
*GV chốt: +Mơ ước nước ta có một nền
công nghiệp phát triển ngang tầm thế
giới, nước ta không còn nghèo khổ.
-H: Đoạn này nói về điều gì?
gợn.
- 1 em đọc, cả lớp theo dõi.
+ Lắng nghe.
-Anh đứng gác ở trại trong đêm
trung thu độc lập đầu tiên.
-Trăng ngàn và gió núi bao la;
trăng soi sáng xuống nước VN
độc lập yêu q; trăng vằng vặc
chiếu khắp các thành phố, làng
mạc, núi rừng…
- HS phát biểu.
- Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy
phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ
sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn; ống khói,

nhà máy chi chít, cao thẳm rải
trên đồng lúa bát ngát của
những nông trường to lớn, vui
tươi.
- HS phát biểu.
-Những ước mơ của anh chiến só
năm xưa đã trở thành hiện thực:
có nhà máy, thuỷ điện, những
con tàu lớn, những khu phố hiện
đại mọc lên, nhiều thành tựu
KH của thế giới đã áp dụng vào
VN, vô tuyến truyền hình, máy
vi tính, cầu truyền hình, anh
hùng Phạm Tuân bay vào vũ
trụ...
- HS phát biểu.
- HS trả lời theo hiểu biết.
- 3 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
* Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc bài.
- GV: Đọc giọng nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, ước mơ của anh chiến só về
tương lai tươi đẹp về đất nước. Đoạn 1,2
giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 đọc
giọng nhanh hơn, vui hơn.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi 2 cặp đọc diễn cảm.
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn đọc
tốt nhất.
4. Củng cố - Dặn dò:
-H: Bài văn nói lên điều gì?
*Ý nghóa: Tình thương yêu các em nhỏ và
mơ ước của anh chiến só, về tương lai của
các em, của đất nước trong đêm trung thu
độc lập đầu tiên.
- Về nhà học bài. Chuẩn bò: “Ở vương
quốc tương lai”.
- Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu.
- 3HS thực hiện đọc theo đoạn,
lớp nhận xét và tìm ra giọng
đọc hay.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp 2 em.
- 1 em đọc, lớp theo dõi tìm từ
nhấn giọng: ngày mai, mơ
tưởng, soi sáng, chi chít, cao
thẳm, bát ngát, to lớn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
+ 2 cặp HS xung phong đọc.
Lớp theo dõi nhận xét.
- HS phát biểu.
- 2 HS đọc lại ý nghóa.
TIẾT 3 - TOÁN
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
- Có kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép
trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết của trong phép cộng, phép trừ.
- BT: 1; 2;3.
II. Chuẩn bò : - Gv và HS xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy – Học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
- 4 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
30’
- Gọi HS lên bảng làm BT số 2/40 sgk.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. HD HS làm bài tập:
Bài 1: - GV viết lên bảng phép tính:
2416 + 5164 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 7580
2416
5164
-H: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế
nào?
- HS tự làm phần b.
- GV nhận xét ghi điểm.

Bài 2: - GV viết lên bảng phép tính:
6839 - 482 , YC HS đặt tính và tính.
- GV nhận xét, HD HS thử lại: 6357
482
6839
-H: Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- YC HS tự làm phần b.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: Tìm x:
vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm:
2416
5164
7580
+ Ta lấy tổng trừ đi một số
hạng, nếu kết quả là số hạng
còn lại thì phép tính làm đúng.
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm
vào nháp.
35462 Thử lại 62981
+27519 -35462
62891 27519
69108 71182
+ 2074 - 69108
71182 2074
267345 299270
+ 31925 -267345
299270 31925
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
vào nháp

6839
482
6357
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ
nếu được kết quả là số bò trừ thì
phép tính làm đúng.
- 3 em lên bảng làm.
Tính:
4025 Thử lại: 3713
-312 + 312
3713 4025
- 5 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài:
Bài 5: - BT YC chúng ta làm gì ?
-H: Số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất
có 5 chữ số là số nào ?
- YC HS tính nhẩm và nêu kết quả hiệu
của 2 số đó.
- GV nhận xét sửa sai .
4. Củng cố - Dặn dò:
-H: Muốn thử lại phép cộng và phép trừ
ta làm thế nào ?
-H: Muốn tìm số hạng, SBT chưa biết ta
làm thế nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn

bò bài: “Biểu thức có chứa hai chữ”.
- GV nhận xét tiết học.
-2 em lên bảng làm.
x + 262 = 4848 x – 707 = 3535
x = 4848 – 262 x = 3535 + 707
x = 4586 x = 4242
- HS nêu 2 quy tắc tìm x.
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm
theo.
-1 em làm trên bảng, lớp làm
vào vở.
Bài giải
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi
Tây Côn Lónh là: 3143 – 2428
= 715 ( m)
Đáp số: 715 m
- Tính nhẩm hiệu của số lớn
nhất có 5 chữ số và số bé nhất
có 5 chữ số.
- HS nêu: 99 999 và số 10 000.
- HS thực hiện trừ nhẩm: 89
999.
- HS nêu.
- HS nêu.
TIẾT 4 - ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA – T1
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước, …trong đời sống hàng

ngày.
Hs khá, giỏi:
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- 6 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
- Nhắc nhở bạn bè, anh chi em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Chuẩn bò: - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai. - HS: 3 tầm bìa xanh, đot, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
25’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Mỗi trẻ em đều có quyền gì? Khi bày
tỏ ý kiến các em cần có thái độ như thế
nào?
-H: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến của mình?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm
đọc thông tin trong sách và trả lời câu
hỏi:
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
-H: Em nghó gì khi xem tranh và đọc các
thông tin trên?

-H: Theo em có phải do nghèo nên mới
tiết kiệm không?
- GV nhận xét kết luận:
Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu
hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.
c. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS trao
đổi, bày tỏ thái độ tán thành, phân hoặc
không tán thành bằng cách giơ các thẻ
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời:
- Lớp nhận xét.
- Thực hiện thảo luận theo
nhóm 6.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
-Em thấy người Nhật và người
Mỹ rất tiết kiệm, còn ở VN
chúng ta đang thực hiện thực
hành tiết kiệm chống lãng phí.
-Không phải, vì ở Mỹ và Nhật
là các nước giàu mạnh mà họ
vẫn tiết kiệm. Họ tiết kiệm là
thói quen và tiết kiệm mới có
nhiều vốn để giàu có.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, thống
nhất ý kiến tán thành, không
tán thành hoặc phân vân ở mỗi
- 7 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7

4’
xanh, đỏ, vàng theo quy ước.
1. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.
2. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.
3. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của
một cách hợp lí, có hiệu quả.
4.T/kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi
nhà
- YC các nhóm trình bày ý kiến, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*GV chốt lại ý đúng: ý 1,2 là không
đúng.
d.Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- YC HS liệt kê những việc nên làm và
không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GV nhận xét kết luận: VD:
+ Vặn vòi nước khi đã sử dụng xong.
+ Tắt điện trước khi ra khỏi phòng, giữ
gìn sách vở đồ dùng học tập.
*Kết luận: - Những việc tiết kiệm là
những việc nên làm, còn những việc
không tiết kiệm, gây lãng phí chúng ta K
0
nên làm.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
4. Củng cố - Dặn dò:
-H: Em đã tiết kiệm tiền của bằng cách
nào?
-H: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Về nhà thực hiện tiết kiệm sách đồ

dùng,... Sưu tầm các tấm gương biết tiết
kiệm tiền của. Chuẩn bò ND BT 4,5,6,7
tiết sau học.
- Nhận xét tiết học.
câu.
- Các nhóm bày tỏ ý kiến của
nhóm mình, nhóm khác bổ
sung.
- HS lần lượt trình bày.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu ghi nhớ.
- HS trả lời.
- 8 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 - KĨ THUẬT
(GV chuyên dạy)
TIẾT 2 - CHÍNH TẢ
(nhớ - viết): GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II. Chuẩn bò: - GV: Bài tập 2a viết sẵn lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:

- Gọi HS lên bảng viết: sung sướng, phe
phẩy, xao xác, nghó ngợi
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
Hướng dẫn nhơ ù- viết:
- Gọi 1 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối.
-H: Gà tung tin gì để cho cáo một bài học?
-YC HS tìm các từ khó dễ lẫn.
- GV đọc các từ khó vừa tìm được cho HS
viết.
- GV nhận xét phân tích nghóa một số từ:
+ sống chung: chung thuỷ, chung tình.
-YC HS nêu cách trình bày bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết
nháp.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gà tung tin có một cặp chó săn
đang chạy tới để đưa tin mừng.
Cáo ta sơ chó ăn thòt vội chạy
ngay để lộ chân tướng.
- HS tìm và nêu: rằng, sống
chung, quắp đuôi, loan tin, khoái
chí, gian dối, Gà, Cáo.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 2 HS đọc thuộc.

- 9 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
- Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở sửa lỗi cho nhau.
- Thu chấm 10 bài.
Luyện tập:
Bài 2 a: - Gọi 1 em đọc YC và nội dung.
- Tổ chức cho 2 nhóm thi điền từ trên
bảng.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh,
đọc đúng chính tả.
- Nhận xét, chữa bài chốt kết quả đúng:
+ Thứ tự: trí tuệ, phẩm chất, trong lòng
đất, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.
Bài 3 a, b: -Gọi HS đọc YC và nội dung.
- YC HS suy nghó thảo luận theo cặp đôi
và tìm từ.
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
a) ý chí, trí tuệ.
b) vươn lên, tưởng tượng
4. Củng cố, dặn dò:
- Trả bài nhận xét bài viết từng em, tuyên
dương những em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi
chính tả.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
2b. chuẩn bò bài: “Trung thu độc lập”.
- Nhớ và viết bài vào vở.

- Tự soát lỗi bằng bút mực.
- 2 HS đổi vở soát lỗi.
- HS nộp bài.
- Tự sửa lỗi vào vở.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp theo
dõi.
- Trong nhóm tiếp sức nhau điền
chữ.
- Cử đại diện đọc đoạn văn.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 2 em ngồi gần nhau cùng thảo
luận để tìm từ.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, ghi nhận.
-Lắng nghe, thực hiện.
TIẾT 3 - TOÁN
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. Mục Tiêu:
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chư.õ
- Biết tính giá trò của một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ
- BT: 1; 2 (a,b); 3 (hai cột)
II. Chuẩn bò: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phu.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 10 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
1’
4’
30’

1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm 3, sgk / 41.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi b ảng :
b. G/ thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
* Biểu thức có chứa hai chữ:
-YC HS đọc bài toán 1:
-H: Muốn biết cả hai anh em câu được bao
nhiêu con cá ta làm thế nào?
-H: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu
được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy
con cá?
- Nghe HS trả lời và ghi bảng.
- Làm tương tự với các trường hợp còn lại.
-H: Nếu anh câu được a con cá và em câu
được b con cá thì số cá của hai anh em câu
được là bao nhiêu ?
- GV giới thiệu: a+b gọi là biểu thức có
chứa hai chữ.
b) Giá trò của biểu thức có chứa hai chữ:
-H: Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao
nhiêu ?
-GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trò của
biểu thức a+ b.
- GV làm tương tự với a= 4 và b = 0, a= 0
và b = 1.
-H: Khi biết giá trò cụ thể của a và b, muốn
tính giá trò của biểu thức a+ b ta làm như

thế nào?
Kết luận: Mỗi lần thay chữ bằng số ta
tính được một giá trò của biểu thức a+ b.
Luyện tập:
Bài 1, 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
vào nháp.

- 2 em đọc :
- Lấy số cá của anh câu được
cộng với số cá của em câu được.
(...thì hai anh em câu được 3+2
con cá).
- Nêu số cá của hai anh em
trong từng trường hợp.
- Hai anh em câu được a + b con
cá.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nếu a=3 và b=2
thì a+b = 3+2 = 5
- Lắng nghe.
- HS tìm giá trò của biểu thức
a+b trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b
rồi thực hiện tính giá trò của
biểu thức.
- Vài em nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm

- 11 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
- GV nhận xét và sửa bài trên bảng.
Bài 3: -GV treo bảng số như phần bài tập
ở SGK, gọi HS đọc đề.
- YC HS nêu ND các dòng trên bảng.
*GV nêu: Khi thay giá trò của a và b vào
biểu thức để tính giá trò của biểu thức
chúng ta cần chú ý thay 2 giá trò a, b ở
cùng một cột.
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ.
- GV nhận xét chốt: VD: a+b; a-b; a
×
b,...
- Nhận xét tiết học.Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Tính chất giao
hoán của phép cộng”
vào vở.
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức
c+ d nếu:
- Nếu c = 10 và d = 25 thì c+ d =
10 + 25 = 35.
- Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
c + d = 15 cm + 45 cm = 60 (cm)
Bài 2: a-b là biểu thức có chứa
hai chữ. Tính giá trò của biểu

thức a-b.
a) Nếu a = 32 và b =20
thì a - b = 32 – 20 = 12
b) Nếu a = 45 và b = 36
thì a– b = 45 - 36 = 9
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
a 12 28 60 70
b 3 4 6 10
axb
36 112 360 700
a:b
4 7 10 7
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe.
- Nhớ thực hiện.
TIẾT 4 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí Việt Nam. Biết vận dụng những
quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Viết Nam (BT1, BT2, mục III), tìm
và viết đúng một vài tên riêng Việt nam (BT3).
- 12 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
- HS khá, giỏi: làm được đầy đủ BT3 (mục III).
II. Chuẩn bò: -Giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn hai cột: tên người, tên đòa
phương

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 2 câu với
từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự
ái.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
Phần nhận xét:
- GV viết sẵn ví dụ lên bảng lớp, yêu cầu 2
HS đọc ví dụ.
- YC HS quan sát và nhận xét cách viết
tên người và tên đòa lí đã cho:
-H: Nhận xét cách viết tên riêng sau:
a- Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thò Minh Khai.
b- Tên đòa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
-H Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng
cần được viết như thế nào?
-H: Chữ cái đầu mỗi tiếng ấy được viết như
thế nào?
-H: Khi viết tên người, tên đòa lí Việt Nam
ta cần phải viết như thế nào?
-YC HS đọc phần Ghi nhớ SGK /68.

- Phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu HS
thảo luận theo bàn
* Hãy viết 3 tên người, 3 tên đòa lí Việt
Nam vào bảng:
Tên người Tên đòa lí

- 3 HS lên bảng thực hiện theo
YC. Lớp làm vào nháp.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- 2 em đọc, lớp theo dõi đọc
thầm.
- Quan sát và thảo luận theo cặp
đôi, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên đòa lí được viết
hoa những chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một,
hai hoặc ba tiếng trở lên.
- Chữ cái đầu của tiếng đều
được viết hoa.
- Cần viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 2 HS lần lượt đọc. Lớp đọc
thầm theo.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm
đôi điền kết quả trên phiếu.
Tên người Tên đòa lí
Nguyễn văn Sinh Di Linh
Lê Anh Đức Đà Lạt
Trần Ngọc Anh

Lâm Đồng
- 13 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
- Gọi các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
-H: Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?
Luyện tập:
Bài 1, 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- YC HS tự làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét trên bảng.
- GV nhận xét, sửa bài và dặn HS nhớ viết
hoa khi viết đòa chỉ.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự tìm trong nhóm và ghi vào
phiếu thành 2 cột a và b.
- Treo bản đồ hành chính đòa phương.
-Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện,
thò xã, các danh lam thắng cảnh, di tích
lòch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu biết
về đòa phương mình.
4. Củng cố dặn dò:
-H: Khi viết hoa tên người tên đòa lí VN
cần viết như thế nào ?
- Nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc
phần ghi nhớ, làm BT3 vào vở. Chuẩn bò
bài: “Luyện tập viết tên người, tên đòa lí

Việt Nam”.
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét.
- Tên người Việt Nam thường
gồm: họ, tên đệm (tên lót), tên
riêng. Khi viết ta cần chú ý phải
viết hoa các chữ cái đầu của
mỗi tiếng là bộ phận của tên
người.
-1 HS đọc YC bài tập 1,2, lớp
theo dõi.
- 2 em lên bảng làm bài.
Bài 1: - Trần Thò Lan, thôn
Hoàng Yên, xã Iaphìn, huyện
Chưprông, tỉnh Gia Lai.
Bài 2:- xã Iaphìn, huyện
Chưprông, tỉnh Gia Lai.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Làm việc theo nhóm.
- Tìm trên bản đồ.
- Chư prông, Gia Lai, Pleiku.
- Tác Ia-ly, biển Hồ, Đầm Sen,
Suối tiên,...
- Lắng nghe.
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- 14 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7

TIẾT 5 - LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (năm 938)
I. Mục tiêu:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghe.ä
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và
cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bò đón đánh
quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt đòch.
+ Ý nghóa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bò phong kiến phương
Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- HS biết tự hào trước những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
II. Chuẩn bò: - Các hình minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy – học :
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi
nghóa Hai Bà Trưng ?
-H: Tường thuật lại cuộc K/nghóa Hai Bà
Trưng ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi b ảng
b Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. Tìm
hiểu về con người Ngô Quyền.
-YC HS đọc thầm đoạn SGK từ Ngô
Quyền ... quân Nam Hán :
-H: Ngô Quyền quê ở đâu ? Ông là người
như thế nào?Ông là con rể của ai?
-2 HS lên bảng trả lời.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc thầm sgk và trả lời câu
hỏi:
-Ngô Quyền quê ở xã Đường
Lâm Hà. Ông là người có tài,
yêu nước. Ông là con rể của
Dương Đình Nghệ, người đã tập
- 15 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
- GV nhận xét câu trả lời .
c.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Diễn
biến của trận Bạch Đằng.
- YC HS đọc đoạn sgk đoạn: “Sang nước
ta… hoàn toàn bò thất bại” và TLCH:
-H: Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu ?

-H: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh
giặc ?
- Kết quả của trận Bạch Đằng ra sao ?

-HS tường thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.

- GV nhận xét, tuyên dương .
d. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. Ý nghóa
của chiến thắng Bạch Đằng.
- HS đọc đoạn: “Mùa xuân ... nhớ ông”
-H: Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô
Quyền đã làm gì ?
-H: Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghóa
như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ?
- GV chốt ý đúng:
+ Với chiến công hiển hách như trên, nhân
dân ta đời đời ghi nhớ công ơn của Ngô
quyền. Khi ông mất, nhân dân ta đã xây
lăng để tưởng nhớ ông ở Đương Lâm, Hà
hợp quân ta đứng lên đánh đuổi
bọn đô hộ Nam Hán, giành
thắng lợi năm 931.
- HS thảo luận nhóm đôi và
TLCH:
- Trận Bạch Đằng diễn ra cửa
sông Bạch Đằng thuộc tỉnh
Quảng Ninh vào cuối năm 938.
- Quân Ngô Quyền dựa vào lúc
thủy triều lên để nhử giặc vào
bãi cọc nhọn.
- Cắm cọc nhọn xuống sông, chờ
lúc thủy triều lên nhử giặc vào
bãi cọc, cho thuyền nhẹ ra khiêu
chiến, vừa đánh vừa rút lui. Chờ
lúc thủy triều xuống, cọc nhô
lên, quân ta mai phục hai bên bờ

đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt
hoảng bỏ chạy thuyền bò va vào
cọc của ta bò thủng nên không
tiến không lùi được.
- Quân Nam Hán chết quá nửa,
Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam
Hán hoàn toàn thất bại.
- 2 HS lần lượt tường thuật lại.
- HS đọc và trả lời:
- Ngô Quyền xưng vương và
chọn Cổ Loa làm kinh đô.
- Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì
hơn một nghìn năm nhân dân ta
sống dưới ách đô hộ của PK
phương Bắc và mở đầu cho thời
kì độc lập lâu dài của nước ta.
- Theo dõi.
- 16 -
GV: Nguyễn Thị Ngân Tuần 7
4’
Tây.
4. Củng cố - Dặn dò:
-H: Nêu ý nghóa của trận Bạch Đằng.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc.
Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 - TẬP ĐỌC

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch một đoạn kòch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em. (trả lời được các CH: 1, 2, 3, 4 trong SGK).
II. Chuẩn bò: -Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HD luyện
đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH:
-H: Trăng Trung Thu độc lập có gì đẹp?
-H: Anh chiến só tưởng tượng đất nước
trong những đêm trăng tương lai ra sao?
Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung
Thu độc lập?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu MT bài học.
Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong
công xưởng xanh”:
a) Luyện đọc:
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả
lời.

- Lopứ theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 17 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×