Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Phân tích tình hình tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.72 KB, 42 trang )

1
MÔN HỌC:
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
GV: ĐẶNG THỊ HÀ TIÊN
2
Chương
IV
:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Chương IV:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
I. Ý NGHĨA – NỘI DUNG PHÂN TÍCH:
1. Ý nghĩa:
- Phân tích BCTC là kiểm tra, đối chiếu số liệu về
tài chính giữa năm nay với năm trước, qua đó thấy
được hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp, tiềm
năng và triển vọng phát triển của Doanh nghiệp
trong tương lai.
- Do đó việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho Doanh nghiệp đưa ra các hoạt động, quyết
định cho kỳ kinh doanh sau .
3
I. Ý NGHĨA – NỘI DUNG PHÂN TÍCH:
- Đánh giá mức độ đảm bảo vốn, sử dụng vốn, phát hiện
nguyên nhân thừa thiếu vốn kịp thời nêu biện pháp khắc
phục .
- Phân tích bảng CĐKT, bảng KQKD để thấy được biến
động về tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp và hiệu quả
hoạt động kinh doanh trong thời gian qua.
- Phân tích khả năng thanh toán của Doanh nghiệp


- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2. Nội dung phân tích:
44
II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VLĐ
1. VLĐ định mức: là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm
bảo cho nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp.
 VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức
Mục đích phân tích để xem VLĐ thừa hay thiếu và xác
định nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó.
555
II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VLĐ
1. VLĐ định mức:
 VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức
Nguồn để đảm bảo VLĐ định mức gồm:
- VLĐ tự có và xem như tự có (vốn ngân sách cấp,
nguồn vốn bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển, vật tư tăng
giá, các khoản nợ định mức.)
- Nguồn vốn tự huy động: vay CBCNV, nhận góp vốn
- Vay ngân hàng.
6666
II. PHÂN TÍCH NGUỒN VLĐ VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VLĐ
VLĐ định mức:
 VLĐ gồm có VLĐ định mức và không định mức
Phương pháp phân tích: so sánh giữa nguồn đảm
bảo tài sản định mức với định mức VLĐ
VLĐ thừa

(thiếu)
=
Nguồn đảm bảo
TS định mức
- Định mức VLĐ
Sau đó xác định nguyên nhân dẫn đến việc thừa
thiếu vốn để tìm cách giải quyết
7777
VD: Căn cứ vào số liệu của DN ta lập bảng phân tích sau:
Chỉ tiêu KH TT Mức 
1. Định mức VLĐ đầu năm 112.200 112.200 _
2. Nguồn đảm bảo TS định mức đầu
năm, trong đó:
-Vốn ngân sách cấp
-Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển
-Vay ngân hàng
112.200
56.900
5.300
50.000
108.900
56.900
4.500
47.500
-3.300
0
-800
-2.500
3. Số tăng giảm nguồn vốn trong năm:
-Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển

-Vật tư tăng giá
-Tăng vốn vay ngân hàng.
2.000
1.200
-
800
6.300
2.800
520
2.980
+4.300
+1.600
+520
+2.180
4. Nguồn đảm bảo TS định mức cuối
kỳ
114.200 115.200 +1.000
5. Định mức VLĐ cuối kỳ 114.200 114.200 0
6. VLĐ thừa thiếu CK - +1.000 +1.000
8888
NHẬN XÉT:
Căn cứ vào số liệu trong bảng phân tích kỳ KH ta thấy:
- Định mức VLĐ đầu năm : 112.200
- Nguồn đảm bảo TS định mức đầu năm: 112.200
- Cuối năm định mức VLĐ là: 114.200
Tăng 2.000 so với đầu năm. Để thỏa mãn cho nhu
cầu về vốn này trong năm theo KH đơn vị đã bổ sung từ
các nguồn sau:
 Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển: 1.200
 Tăng vốn vay: 800

99999
NHẬN XÉT:
Theo số liệu thực tế :
- Định mức VLĐ đầu năm : 112.200
- Nguồn đảm bảo TS định mức đầu năm: 108.900
Giảm 3.300 so với KH. Để thỏa mãn cho nhu cầu về
VLĐ cuối năm là 114.200 thì trong năm đơn vị phải bổ
sung nguồn ít nhất là 5.300 và thực tế đơn vị đã bổ sung
từ các nguồn sau:
 Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển: 2.800
 Tăng vốn vay: 520
 Tăng vốn vay NH: 2.980
Tổng cộng: 6.300
101010101010
NHẬN XÉT:
Như vậy, đến cuối năm đơn vị đã thừa vốn 1.000
(115.200 – 114.200). Đơn vị có thể trả bớt tiền
vay ngân hàng hay có đầu tư tài chính ngắn hạn
(mua cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn) hay góp vốn
liên doanh, liên kết ngắn hạn, hay có thể mua
thêm hàng hóa để mở rộng kinh doanh
11
III. PHÂN TÍCH BCĐKT và BKQHĐKD:
- Phân tích theo chiều ngang: làm nổi bật biến động
của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn qua thời
gian. Đánh giá từ tổng quát đến chi tiết. Đánh giá
khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản
mục biến động lớn cần tập trung phân tích, xác định
nguyên nhân.
 Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp

so sánh
12
III. PHÂN TÍCH BCĐKT và BKQHĐKD:
- Phân tích theo chiều dọc: giúp ta thấy được tỷ
trọng của từng khoản mục chiếm trong tổng tài sản,
tổng nguồn vốn, từ đó đánh giá khái quát tình hình
tài chính của Doanh nghiệp qua chỉ tiêu:
 Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp
so sánh
Tỷ suất tự
tài trợ
%100x
NV
VCSH


Tỷ suất
đầu tư
%100x
TS
TSDH


13
Tài sản
Số cuối kỳ
(31/12/2007)
Số đầu kỳ
(31/12/2006)
Mức   %  

A. Tài sản ngắn hạn
- Tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Phải thu KH
- Hàng tồn kho
- Phải thu khác
B. Tài sản dài hạn
- TSCĐ hữu hình
- Đầu tư dài hạn
181.800
15.000
3.000
68.000
90.000
5.800
248.200
248.200
0
244.500
20.500
70.000
64.000
84.000
6.000
138.500
58.500
80.000
-62.700
-5.500
-67.000

+4.000
+6.000
-200
+109.700
+189.700
-80.000
-25,6
-26,8
-95,7
+6,25
+7,1
-3,3
+79,2
+324,3
-100
Tổng cộng tài sản 430.000 383.000 +47.000 +12,3
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
-Vay ngắn hạn
-Phải trả người bán
-Thuế phải nộp
-Phải trả người LĐ
-Vay dài hạn
B. Vốn sở hữu
-Nguồn vốn KD
-Lợi nhuận chưa phân phối
114.200
5.000
43.600
4.800

800
60.000
315.800
250.000
65.800
71.200
0
55.000
5.000
1.200
10.000
311.800
250.000
61.800
+43.000
+5.000
-11.400
-200
-400
+50.000
+4.000
0
+4.000
60,4
_
-20,7
-4
-33,3
+500
+1,3

0
+6,5
Tổng cộng nguồn vốn 430.000 383.000 +47.000 12,3
Bảng1
Đvt: trđ
14
Trong năm qua tổng tài sản của Doanh nghiệp tăng
lên 47.000(tr.đ), tỷ lệ tăng 12,3%, trong đó:
Nhận xét:
- Tài sản ngắn hạn giảm 62.700(trđ), tỷ lệ giảm 25,6%
trong đó khoản mục giảm cao nhất là kế hoạchoản
đầu tư ngắn hạn giảm 67.000(trđ), tỷ lệ giảm 95,7% là
do Doanh nghiệp rút vốn về để mua sắm TSCĐHH
- Khoản phải thu khách hàng tăng 4.000 (trđ), tỷ lệ tăng
6,25% Doanh nghiệp cần phải có biện pháp thu hồi nợ
để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
 Phần tài sản:
15
Nhận xét:
- Tài sản dài hạn trong năm qua tăng 109.700(trđ), tỷ lệ
tăng 79,2% trong đó chủ yếu là Doanh nghiệp mua
sắm TSCĐHH tăng 189.700(trđ), tỷ lệ tăng 324,3%
- Khoản mục đầu tư dài hạn giảm 80.000(trđ), tỷ lệ
giảm 100%, Doanh nghiệp rút khoản đầu tư dài hạn
về để mua sắm TSCĐHH
- Khoản mục hàng tồn kho tăng 6.000(trđ), tỷ lệ tăng
7,1%. Nếu Doanh nghiệp dự trữ hàng phục vụ cho sản
xuất kinh doanh thì mức tăng này tương đối hợp lí.
 Phần tài sản: (tt)
16

Nhận xét:
(tt)
- Nợ phải trả tăng 43.000(trđ), tỷ lệ tăng 60,4%, trong
đó:
 Vay ngắn hạn tăng 5.000(trđ), chứng tỏ Doanh
nghiệp đã vay ngắn hạn để dự trữ hàng tồn kho và
bù đắp một phần khỏan nợ phải thu khách hàng.
 Phần nguồn vốn:
 Vay dài hạn tăng 50.000(trđ), tỷ lệ tăng 500% được
dùng để mua sắm TSCĐHH.
 Như vậy hai khoản vay trong năm qua đúng mục
đích.
17
Nhận xét:
- Vốn chủ sở hữu: nguồn vốn kinh doanh trong năm
qua không tăng, vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu là tăng
lợi nhuận chưa phân phối, chứng tỏ tình hình kinh
doanh trong năm qua của Doanh nghiệp tốt, việc đầu
tư mua sắm TSCĐHH phục vụ cho sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
 Phần nguồn vốn: (tt)
 Kết luận: tình hình tài chính của Doanh nghiệp trong
năm qua tốt.
18
Tài sản
Số cuối kỳ
(31/12/2007)
Số đầu kỳ
(31/12/2006)
Quan hệ kết cấu %

2007 2006
A. Tài sản ngắn hạn
- Tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Phải thu KH
- Hàng tồn kho
- Phải thu khác
B. Tài sản dài hạn
- TSCĐ hữu hình
- Đầu tư dài hạn
181.800
15.000
3.000
68.000
90.000
5.800
248.200
248.200
0
244.500
20.500
70.000
64.000
84.000
6.000
138.500
58.500
80.000
48,28
3,49

0,7
15,81
20,93
1,35
57,72
57,72
-
63,84
5,35
18,28
16,71
21,93
1,57
36,16
15,27
20,89
Tổng cộng tài sản 430.000 383.000 100 100
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
-Vay ngắn hạn
-Phải trả người bán
-Thuế phải nộp
-Phải trả người LĐ
-Vay dài hạn
B. Vốn sở hữu
-Nguồn vốn KD
-Lợi nhuận chưa phân phối
114.200
5.000
43.600

4.800
800
60.000
315.800
250.000
65.800
71.200
0
55.000
5.000
1.200
10.000
311.800
250.000
61.800
26,56
1,16
10,14
1,12
0,19
13,95
73,44
58,14
15,3
18,59
_
14,36
1,31
0,31
2,61

81,41
65,27
16,14
Tổng cộng nguồn vốn 430.000 383.000 100 100
Bảng4
Đvt: trđ
Tỷ
suất
đầu

Tỷ
suất
tự
tài
trợ
19
Nhận xét:
- Tỷ suất đầu tư tài sản năm 2006 là 36,16% nhưng qua
năm 2007 là 57,72% chứng tỏ Doanh nghiệp đã có
bước đột phá về đầu tư mua sắm tài sản cố định, cơ sở
vật chất kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Tỷ suất tự tài trợ năm 2006 là 81,41% qua năm 2007
là 73,44% chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của
Doanh nghiệp rất cao, tình hình tài chính của Doanh
nghiệp tốt.
20
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006 Mức  % 
- Tổng doanh thu
- Các khoản giảm trừ
- Doanh thu thuần

- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp
- CPBH
- CP QLDN
- CP HĐTC
- LN thuần trước thuế
- CP thuế TNDN
- Lợi nhuận sau thuế
943.500
13.500
930.000
654.000
276.000
137.400
49.300
6.300
83.000
36.800
46.200
862.200
10.200
852.000
594.000
258.000
121.000
46.500
1.500
89.000
35.600
53.400

+81.300
+3.300
+78.000
+60.000
+18.000
+16.400
+2.800
+4.800
-6.000
+1.200
-7.200
+9,43
+32,35
+9,15
+10,1
+6,98
+13,55
+6,02
+320
-6,74
+3,37
-13,48
Bảng2 (Đvt: trđ)
21
Nhận xét:
- Doanh thu của Doanh nghiệp năm 2007 so với năm
2006 tăng 82.300(trđ), tỷ lệ tăng 9,43% tuy nhiên các
khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng cao, tăng
3.300(trđ), tỷ lệ tăng 32,35%, Doanh nghiệp cần chú ý
giảm các khoản giảm trừ này ở kỳ sau.

- Chi phí bán hàng tăng 16.400(trđ), tỷ lệ tăng 13,55%
lớn hơn tỷ lệ tăng doanh thu, do đó Doanh nghiệp cần
phải có biện pháp quản lý chi phí bán hàng ở kỳ sau.
22
Nhận xét: (tt)
- Chi phí hoạt động tài chính tăng 4.800(trđ), tỷ lệ tăng
320% nếu đây chủ yếu là khoản lãi vay chứng tỏ trong
năm qua Doanh nghiệp đã huy động vốn vay quá
nhiều làm giảm lợi nhuận.
- Lợi nhuận sau thuế của Doanh nghiệp so với năm
2006 giảm 7.200(trđ), tỷ lệ giảm 13,48% điều này
chứng tỏ dù doanh thu năm 2006 tăng cao nhưng việc
quản lý chi phí chưa chặt chẽ, huy động vốn vay cao
dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm. Hiệu quả hoạt động
kinh doanh năm 2007 không bằng so với năm 2006.
23
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006
Quan hệ kết cấu
2007
2006
- Tổng doanh thu
- Các khoản giảm trừ
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp
- CPBH
- CP QLDN
- CP HĐTC
- LN thuần trước thuế
- CP thuế TNDN

- Lợi nhuận sau thuế
943.500
13.500
930.000
654.000
276.000
137.400
49.300
6.300
83.000
36.800
46.200
862.200
10.200
852.000
594.000
258.000
121.000
46.500
1.500
89.000
35.600
53.400
100
1,43
98,57
69,32
29,25
14,56
5,23

0,67
8,79
3,9
4,89
100
1,18
98,82
68,9
29,92
14,04
5,39
0,17
10,32
4,13
6,19
Bảng3 (Đvt: trđ)
24
Nhận xét:
- Năm 2006 lợi nhuận gộp đạt 29,92% trong doanh thu,
qua năm 2007 lợi nhuận gộp đạt 29,25% trong doanh
thu. Trong đó chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng và các
khoản giảm trừ doanh thu tăng.
- Lợi nhuận trước thuế năm 2006 chiếm 10,32% doanh
thu, nhưng năm 2007 chỉ đạt 8,75% doanh thu, trong đó
chủ yếu là do tăng khoản mục CPBH và CPTC .
- Lợi nhuận sau thuế năm 2006 đạt 6,19% doanh thu,
nhưng năm 2007 chỉ còn 4,89% chứng tỏ hiệu quả hoạt
động kinh doanh năm 2007 không tốt bằng năm 2006
mặc dù doanh thu có tăng.
25

IV. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HĐKD:
Là đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của DN:
1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
của Doanh nghiệp:
- Khả năng thanh toán hiện thời: (T
1
)
T
1
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh: (T
2
)
T
2
=
TSNH – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

×