TIẾT 74: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức: phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút
gọn phân số .
- Rèn luyện cho HS kó năng rút gọn, so s1nh, lập phân số từ đẳng thức cho
trước.
- p dụng r1ut gọn phân số vào một số BT thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
HS: dụng cụ học tập, bảng con…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiễm tra bài cũ
GV: nêu quy tắc rút gọn phân số ? rút
gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
BT : 17 c,e
.
GV: thế nào là phân số tối giản?
BT 19
GV: nhân xét câu trả lời
HS: muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho 1 ước chung (khác 1 và – 1) của chúng.
dựa trên tính chất cơ bản của phân số
c.
9.22
11.7.3
=
3.3.11.2
11.7 3
=
3.2
7
=
6
7
e.
132
114.11
−
−
=
11
)14(11
−
−
=
11
3.11
−
=
1
3
−
= -3
HS: phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được)
là phân số mà tử và mẫu chỉ có ƯCLN là 1 và – 1
25 dm
2
=
100
25
m
2
=
4
1
m
2
; 450 cm
2
=
10000
450
m
2
=
200
9
m
2
36 dm
2
=
100
36
m
2
=
25
9
m
2
; 575 cm
2
=
10000
575
m
2
=
400
23
m
2
Hoạt động 2: luyện tập
1. bài 20 sgk/15
GV: để tìm các cặp phân số bằng nhau
ta làm thế nào?
GV: ngoài ra ta có thể làm bằng cách
nào khác?
GV: gọi 1 HS trình bày
GV: nhận xét cho điểm.
2 . bài 21 sgk/15
GV: cách làm tương tự bài 20.
GV: gọi 1 hs lên trình bày
HS: dựa vào Đònh nghóa hai số bằng nhau.
HS: rút gọn đến phân số tối giản rồi so sánh.
HS:
33
9−
=
11
3−
9
15
=
3
5
95
60
−
=
19
12−
vậy các cặp phân số bằng nhau là:
33
9−
=
11
3
−
;
9
15
=
3
5
;
95
60
−
=
19
12−
HS:
42
7−
=
6
1−
;
18
12
=
3
2
;
18
3
−
=
6
1−
;
54
9−
=
6
1−
;
15
10
−
−
=
3
2
;
3.bài 22 sgk/ 15
GV: gọi 1 HS lên trình bày tr ên bảng.
GV: tối giản yêu cầu HS giải thích cách
làm?
+ có thể dùng đònh nghóa hai phân số
bằng nhau.
+ có thể áp dụng tính chất cơ bản của
phân số
GV: nhận xét.
4. bài 27 SBT/ 7
GV: hướng dẫn HS làm a d và gọi 2 HS
làm b, c
GV: trong trường hợp tử và mẫu của
phân số có d5ng biểu thức ta phải biến
đổi tử và mẫu của phân số về dạng tích
rồi rút gọn
GV: nhận xét cho điểm
5. bài 26 sgk /16:
GV: cho HS suy nghỉ và thảo luận với
nhau theo bàn xem cách rút gọn như thế
là đúng hay sai?
GV: tổng kết bao nhiêu HS cho là đúng
bao nhiêu HS cho là sai. Gọi một vài HS
đồng ý cách làm giải thích.
GV: khẳng đònh là sai. Gọi HS giải thích
vì sao sai?
GV: yêu cầu HS: thu gọn lại vào bảng
con.
GV: kiểm tra bảng con
20
14
=
10
7
Vậy phân số không bằng các phân số còn lại là:
20
14
HS:
3
2
=
60
40
;
4
3
=
60
45
;
5
4
=
60
48
;
6
5
=
60
50
HS: a.
32.9
7.4
=
8.4.9
7.4
=
8.9
7
=
72
7
b.
15.14
21.3
=
5.3.7.2
7.3.3
=
10
3
c.
49
79.749 +
=
49
)71(49 +
= 8
d.
18
3.96.9 −
=
9.2
)36(9 −
=
2
3
HS: sai vì đã rút gọn ở dạng tổng. Nếu tử và mẫu của
phân số có dạng biểu thức thì phải biến đổi tử và mẫu
về dạng tích rồi mới rút gọn được.
20
510 +
=
4.5
)12(5 +
=
4
3
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà
Xem lại các kiến thức vừa ôn tập.
n tiếp các quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế các tính chất phép nhân, bội và ước của số nguyên.
Làm các BT 161, 162, 163, 165, 168 SBT/ 75,76. Chuẩn các BT còn lại trong SGK
Tiết sau luyện tập tiếp