Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Chương trình soạn thảo văn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.06 KB, 8 trang )

phần trả lời
chơng trình soạn thảo văn bản

1- Khởi động máy tính : - Bật công tắc chờ đến khi thấy màn hình xanh.
- Nếu máy cài Win3.11 khi thấy dấu mời của DOS là C:\ bạn gõ Win và ấn
Enter để khởi động chơng trình, trên màn hình bạn thấy C:\Win
2- Vào soạn thảo : Nháy vào biểu tợng Word màu xanh ở góc phải phía trên.
hoặc nháy vào Start \ Programs \ Microsoft Word nháy chuột.
Căn lề và chọn khổ giấy hớng giấy
3- Căn lề : File\Page Setup \ Chọn nhãn 1 Margins, chọn thông số Top
(trên) dới, trái, phải = 2,5 cm; 2 cm;3,5 cm; 2cm.
- Nháy vào nhãn 2 - Paper Size chọn khổ giấy A4 trong mục Paper Size
chọn trang đứng Portrait, trang nằm Lands Cape.
- Muốn cố định nháy vào Default \ Yes.
Chọn phông chữ - cỡ chữ
4- Chọn phông chữ : Format \ Font chọn VnTime\ Chọn cỡ 14, chọn màu
chữ ô Color, muốn cố định chọn Default \ Yes.
5- Đánh chữ và dấu : aa = â oo = ô ] = ? = r dấu hỏi
aw = ă dd = đ \ = f dấu huyền
ee = ê [ = ơ / = s đấu sắc . = j dấu nặng
6-Chữ đậm nghiêng,gạch chân: Bôi đen chữ định làm đậm và ấn tổ hợp phím
CTRL + B, muốn nghiêng ấn CTRL + I, muốn gạch chân ấn CTRL + U,
muốn bỏ đậm, nghiêng, gạch chân bạn bôi đen và ấn lại tổ hợp CTRL + B,
CTRL+I, CTRL+U.
Quy định ngón gõ phím
7- Bàn tay trái :
- Ngón út: Z,A,Q,2 + các phím bên trái ngón út.
- Ngón đeo nhẫn : X, S, W, 3.
- Ngón giữa : C, D, E, 4.
- Ngón trỏ: V, F, R, 5 + B, G, T, 6.
- Ngón cái: Phím cách.


8-Bàn tay phải:
- Ngón cái: Phím cách.
- Ngón trỏ: N, H, Y, 7 + M, J, U, 8
- Ngón giữa: ( , ), K, I, 9
- Ngón đeo nhẫn: ( . ), L, O, 0
- Ngón út: ( / ), ( ; ), P, ( - ) + các phím bên phải ngón út.
- 1 -

cắt và dán văn bản
9- Kỹ thuật cắt dán.
- Bôi đen chữ định cắt, nháy vào biểu tợng cái kéo trên thanh công cụ
nháy chuột.
- Đặt con trỏ vào vị trí định dán, nháy vào nút dán.
- Nếu muốn Copy thì bôi đen chữ định Copy, nháy vào nút Copy , đặt
con trỏ vào chỗ định dán, nháy vào nút dán.
tạo chữ in
10- Làm chữ in :
Bôi đen chữ thờng, nháy vào nút phông chữ và chọn kiểu chữ có chữ H ở
cuối thí dụ : VnTimeH.
th mục và tập tin
11- Tạo th mục :
Th mục là tên của mình trong máy.
Muốn tạo th mục bạn nháy chuột phải vào nút Start \ Explorer \ nháy vào ổ
C, nháy vào File \ New \ Folder, gõ tên mình vào ô và ấn sau khi gõ xong.
12- Đổi tên th mục :
Nháy chuột phải vào th mục định đổi, một thực đơn dọc xổ ra, bạn chọn
Rename (đổi tên) , gõ tên mới thay vào, gõ xong ấn .
13- Xoá th mục :
Nháy chuột vào th mục định xoá ấn phím Delete trên bàn phím, một hộp
thoại hiện ra, bạn chọn Yes.

Cách 2: Nháy chuột phải vào th mục định xoá, một thực đơn xổ ra bạn nháy
vào mục Delete một hộp thoại hiện ra , bạn chọn Yes.
14- Lấy lại cái đã xoá :
Nháy chuột phải vào biểu tợng thùng rác \ Recycle Bin, nháy vào mục
Open, nháy vào cái cần lấy lại, chọn File\Restore.
15- Muốn đổ bỏ thùng rác .
- Nháy chuột phải vào thùng rác chọn Empty Recycle Bin\ Yes.
16- Ghi văn bản và đặt tên :
- Đánh văn bản, nháy vào File\ Save\ tìm ổ C, tìm th mục (tên của mình) và
nháy đúp, tên của mình phải nằm trong ô Save in là đúng, nháy con trỏ vào ô
File name và xoá bỏ các chữ ở ô này và gõ vào Báo cáo là tên của văn bản
mà bạn đang đánh, Bấm Save. Tên văn bản có thể có dấu hoặc không dấu.
(Chú ý: Trong một th mục thì tên của các văn bản không đợc giống nhau).
- 2 -
Sau khi nháy Save xong, thấy tên văn bản hiện lên phía trên của màn hình là
đợc. nếu gõ tiếp trớc khi đóng văn bản bạn phải nháy vào File \ Save ghi lại
17- Đổi tên văn bản.
- Nháy chuột phải vào nút Start \ Explorer\ nháy vào th mục của mình, bên
phải hiện lên các tập tin của th mục mà bạn chọn.
- Nháy chuột phải vào tập tin định đổi tên, một thực đơn sổ ra, bạn chọn
Rename, gõ tên mới vào ô và ấn .
18- Xoá tập tin :
-Vào Explorer, nháy vào th mực của mình, bên phải sẽ hiện lên các tập tin,
nháy vào tập tin định xoá, ấn phím Delete một hộp thoại hiện ra, bạn nháy
vào Yes.
thanh công cụ - sự cố
19- Sự cố thanh công cụ bị mất, cách lấy lại.
- Nháy chuột phải vào dòng thực đơn nh File - Edit, một thực đơn dọc xổ
xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Standard.
- Nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy

chuột đánh dấu vào mục Formatting.
- Muốn bỏ hai thanh công cụ này, bạn nháy chuột phải vào dòng thực đơn,
một thực đơn dọc xổ xuống, nháy chuột vào mục Standard.và bỏ dấu , lại
nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột
vào mục Formatting và bỏ dấu .
20- Thanh công cụ bị trôi.
- Nháy chuột vào vùng xanh của thanh công cụ bị trôi, giữ nguyên rê lên
phiá trên màn hình, bạn sẽ thấy xung quanh thanh công cụ có đờng viền mờ,
khi đến vị trí cần đặt thì nhả chuột.
thực đơn - sự cố
21- Làm mất thực đơn File, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows.
- Bạn ấn Alt nháy chuột vào thực đơn File giữ nguyên rê xuống và nhả chuột
22- Lấy lại thực đơn bị mất:
- Nháy phải vào vùng trống màu xám nằm ở trên thanh công cụ hoặc nháy
chuột phải vào một nút công cụ bất kỳ chọn Customize nháy vào Tools \
đẩy thanh cuốn dọc tìm Menu Bar và nháy vào Menu Ba, nháy vào Reset \
OK.
tắt máy tính nhử thế nào
23- Tắt máy tính :
Khi đang có văn bản nháy vào File \ Close \ Chọn No để không ghi, nháy
vào File \ Exit.
- Nháy vào Start \ Shut Down \ OK thấy chữ vàng thì tắt máy.
- 3 -
xoá văn bản và cách lấy lại
24- Xoá nhanh văn bản :
- Bạn ấn Ctrl + A (để bôi đen)
- Bạn ấn Ctrl + X (để cắt)
- Muốn lấy lại văn bản đã xoá bạn ấn Ctrl + Z
Đánh văn bản tiếng anh - Việt - sự cố
25- Muốn đánh văn bản bằng tiếng Anh bạn ấn Alt + Z

26- Muốn đánh văn bản bằng chữ Việt bạn ấn Alt + Z
27- Mất phông tiếng việt đánh không ra chữ nháy: vào Start \ Programs \
Startup \ ABC.
Đánh số trang
28- Đánh số trang :
- Insert \ Page Numper chọn vị trí đánh số trang ở trên hay ở dới của tờ
giấy trong ô Ponsition.(ô trên) chọn Top ở dới Botom of page
- Chọn cách đánh số ở giữa, trái, phải trong ô Alignment (ô dới)
- Chọn Format \ nháy vào Start at (bắt đầu) từ số 1 \ OK. Nếu không muốn
cho số trang đầu tiên của văn bản hiện lên, bạn huỷ bỏ dấu trong mục Show
Numper on firts page \
29 -Xoá số trang: Nháy đúp vào số trang hiện ra lờ mờ, bôi đen số trang,
nháy vào nút công cụ chiếc kéo để huỷ bỏ.
căn chỉnh văn bản cho đẹp
30- Căn chữ vào giữa, trái, phải của trang.
- Đặt con trỏ vào dòng định căn chữ, nháy vào nút căn trái ( Ctrl + L ),
nháy vào nút căn giữa để đẩy chữ vào giữa trang ( Ctrl + E ), Bôi đen
đoạn văn cần căn đều 2 bên, nháy vào nút căn đều 2 bên (Ctrl + J )
nếu căn phải bạn nháy vào nút căn phải hoặc ấn Ctrl + R
31 - Đẩy khối chữ, sang phải, sang trái bạn bôi đen khối chữ định đẩy và
nháy vào nút đẩy phải, nếu đẩy sang trái thì nháy vào nút đẩy trái

32- Làm tha dòng giữa các hàng ấn Ctrl + 5, muốn lấy lại ấn Ctrl + 1.
33- Làm chữ mau, tha, bình thờng.
- Format \ Font \ Charater spacing \ trong mục Spacing chọn Normal
(bình thờng) Expanded (tha) Condensed (dày) Sau đó chọn Default \ Yes.
bảng biểu
34- Tạo bảng :
- Nháy vào nút tạo bảng trên thanh công cụ, Chọn số hàng, số ô và nhả
chuột.

- 4 -
- Nháy vào nút có hình bút chì để hiện thanh công cụ, dùng bút chì để chia
ô thành 2,3
- Nháy vào nút có hình cái tẩy cho sáng lên, đa tới dòng để tẩy và nháy
chuột, dòng đó biến mất.
35- Thêm hàng, bớt hàng giả sử có 2 hàng A & B muốn thêm 1 hàng vào
giữa hàng A và hàng B bạn làm theo các bớc sau đây:
- Đặt con trỏ vào hàng B nháy vào nút thêm hàng
- Bớt hàng : đặt con trỏ vào hàng định bớt, nháy vào nút bớt hàng.
36- Thêm cột bớt cột
- Đặt con trỏ vào cột định bớt, nháy vào nút bớt cột
- Thêm cột vào giữa cột A và B : Đặt con trỏ vào cột B nháy vào nút thêm
cột.
37- Đánh số thứ tự trong bảng :
- Bôi đen cột số thứ tự, nháy vào nút có số 123 trên thanh công cụ
38- Bỏ đánh số thứ tự :
- Bôi đen cột số thứ tự nháy vào nút có số 123. trên thanh công cụ
39- Thay đổi độ rộng hẹp của cột.
- Đa con trỏ vào đờng kẻ của cột, thấy mũi tên 2 đầu xuất hiện, nháy chuột
giữ nguyên rê sang trái hoặc phải khi đạt độ rộng thì nhả chuột.
40- Làm cho hàng bé đi và to lên
- Bôi đen hàng định thay đổi, ấn phím Ctrl +[ để làm nhỏ hàng, ấn Ctrl + ]
để làm rộng hàng.
41- Thay đổi nét trong bảng
- Nháy vào biểu tợng cái bút chì , để hiện lên thanh công cụ bảng, nháy
vào nút có nét để chọn nét mờ hay nét bất kỳ, nháy vào nét mà bạn thích, kẻ
nét vào bảng để tạo nét theo ý thích.
42- Đổ màu vào bảng
- Bôi đen hàng định đổ màu, nháy vào nút tam giác quay xuống cạnh
cái ca và chọn màu định đổ.

43- Bỏ màu trong bảng : bôi đen màu ở hàng đã đổ nháy vào nút cạnh
cái ca, nháy vào màu trắng.
44- Tạo tiêu đề trong bảng có 100 trang: Gõ tiêu đề và bôi đen hàng tiêu đề
thí dụ: STT . Họ và tên nháy vào Table \ Headings.
45- Bỏ tiêu đề của 100 trang :
Bôi đen hàng tiêu đề nháy vào Table huỷ dấu trong ô Headings.
46- Đẩy bảng vào giữa trang giấy :
- Đặt con trỏ vào bảng, nháy vào Table\ Cell Heigh and Width \ Row \
Chọn Center \ OK.
47- Cách lấy nút công cụ ( thêm hàng, bớt hàng, thêm cột, bớt cột )lên hàng
thực đơn để tiện khi sử dụng khi làm việc với bảng biểu.
- 5 -
- Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ trên thanh công cụ, một thực đơn
dọc xổ ra, chọn Customize nháy vào nhãn 2 Command \ nháy vào dòng
Table bên trái, khung bên phải sẽ hiện ra các nút, muốn lấy nút nào lên, bạn
nháy vào nút định lấy, giữ nguyên rê lên dòng thực đơn và nhả chuột.
48- Trong bảng toàn chữ ô, ngoài toàn chữ ả.
Nháy vào nút tắt đi, nếu không thấy nút này bạn nháy vào Tools \
Options \ View bỏ dấu trong mục All \ OK
49 - Tách bảng làm 2 phần
- Đặt con trỏ vào hàng định tách, nháy vào Table \ Split Table
50 - Muốn nhập bảng đã tách làm 2 phần thành một khối
- Đặt con trỏ vào khoảng trống của bảng và ấn phím Delete
51 - Một bảng nhỏ bằng 1/2 tờ giấy theo chiều ngang, bên phải trang giấy
còn trống, vậy làm thế nào để đánh chữ bên phải của bảng đợc?
- Nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ, một thực đơn dọc trải xuống, bạn
chọn Customize, nháy vào nhãn 2 Command, nháy vào mục Insert bên
trái, trong khung bên phải bạn đẩy thanh cuốn dọc tìm nút Hozizotal bạn
nháy chuột giữ nguyên rê lên hàng thực đơn và nhả chuột \ Close.
- Bôi đen bảng, nháy vào nút Hozizotal lúc này khi bạn đa con trỏ vào sẽ

hiện lên dòng chữ Insert Frame
chèn ký tự không có trên bàn phím
52- Chèn ký tự đặc biệt. khi cần chèn các ký hiệu không có trên bàn phím
nh: bạn làm theo hớng dẫn sau đây:
- Nháy vào In sert \ Symbol \ Nháy vào ký tự định chèn \ Insert chọn
Close.
- Nếu bạn thờng xuyên dùng ký hiệu đó, sau khi chèn xong ký hiệu bạn bôi
đen ký hiệu, nháy vào Insert \ Autotext \ Autotext , gõ ký hiệu tắt vào ô
Auto Text Entries here thí dụ: e, sau đó nháy vào Add, khi dùng bạn chỉ
cần ấn chữ e và ấn phím F3, ký hiệu sẽ hiện ra cho bạn.
làm văn bản nhanh
53- Tạo từ viết tắt để viết cho nhanh.
- Đánh chữ chuẩn và sau đó bôi đen.
- Insert \ Autotext \ Autotext \ gõ ký hiệu thí dụ : td vào ô Enter Autotext
entries here \ Add. Muốn khai thác gõ ký hiệu : td và ấn F3
- 6 -
Copy tài liệu từ đĩa vào máy và ngợc lại
54- Copy tài liệu từ đĩa mềm vào máy tính.
- Cho đĩa mềm chứa tài liệu vào ổ A trên máy tính, nháy vào Start \ Programs \
Exploer nháy vào biểu tợng ổ A, bên phải sẽ hiện lên các tập tin của đĩa A, muốn
Copy tập tin nào thì nháy vào tập tin đó, giữ nguyên chuột, và rê sang bên trái, khi
thấy vệt xanh nằm ở th mục mà mình định đặt tập tin thì nhả chuột.
55- Copy tập tin từ máy vào đĩa mềm.
- Kéo lẫy đĩa vào tâm, giơ lên thấy 1 lỗ vuông gọi là đĩa mở
- Cho đĩa mềm vào ổ A nháy vào Start \ Programs \ Explorer nháy vào th mục chứa
tập tin, bên phải sẽ hiện lên các tập tin của th mục đó, nháy chuột phải vào tập tin
chọn Send to chọn ổ A và nháy chuột.
56 - Tôi thấy học sinh làm bài ca trớc thờng cho ca sau bài tập bằng cách Copy vào
đĩa mềm, vậy làm thế nào để biết đợc bài đó là của ngời đã làm ca trớc, chỗ nào
trong máy nói lên điều này?

- Nháy chuột phải vào tập tin định kiểm tra, một thực đơn xổ ra chọn Properties \
chọn nhãn General trong đó có Created cho bạn biết tập tin làm lúc mấy giờ, ngày,
tháng, năm, buổi sáng hay chiều, mục Modified cho bạn biết thời gian sửa đổi lần
cuối cùng lúc mấy giờ, ngày, tháng, năm
57 - Làm thế nào biết đợc tập tin lớn hay bé
Nháy chuột phải vào tập tin định kiểm tra, một thực đơn xổ ra chọn Properties nhìn
vào mục Size để biết dung lợng tập tin đó.
Chèn tranh vào văn bản
58 - Chèn tranh vào văn bản
- Nháy vào Insert \ Picture \ Clip Art chọn tranh định chèn bằng cách nháy vào
tranh, nháy vào Insert.
59 - Làm cho tranh nhỏ đi, to lên
Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông trắng, đa con trỏ vào 1 trong 4 nút ở 4 góc khi
thấy con trỏ biến thành mũi tên 2 đầu bạn nháy chuột giữ nguyên rê xuống, khi thấy
đạt độ nhỏ thì nhả chuột, muốn tranh to thì nháy chuột và kéo rê lên trên.
60 - Làm mờ tranh, đậm tranh
- Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông trắng, thanh công cụ Picture hiện lên, nếu bạn
không thấy thanh công cụ này bạn nháy chuột phải vào nút công cụ bất kỳ, một thực
đơn dọc xổ ra, bạn nháy vào mục Picture.
Bạn nháy vào nút số 5 có mũi tên quay lên trời bạn sẽ thấy tranh sáng lên, nếu
nháy tiếp tranh mờ đi, muốn tranh đậm bạn nháy vào nút có hình mũi tên quay xuống
61 - Làm cho văn bản bao quanh tranh
- Nháy vào tranh tạo thành 8 ô vuông, thanh công cụ Picture hiện ra bạn nháy vào nút
hình thoi, một thực đơn sổ ra, bạn nháy vào mục Through bạn sẽ thấy chữ bao bọc
quanh tranh.
62 - Chèn tranh nhng không nhìn thấy tranh, nhng khi nháy vào File \ Printer View thì
lại nhìn thấy tranh
- Nháy vào Tools \ options \ View bỏ dấu trong ô Drawings \ OK.
tìm và mở văn bản đ đánhã
63 - Mở văn bản mới đánh

- Nháy vào File một thực đơn dọc xổ xuống, tập tin bạn mới đánh xẽ nằm ở phía dới
của thực đơn, bạn nháy vào đó, tập tin đợc mở ra cho bạn.
64 - Tìm tập tin đã đánh lâu ngày trong 1 th mục
- Nháy vào File \ Open, nháy tìm ổ C, tìm đến th mục chứa tập tin là văn bản mà bạn
cần tìm và nháy đúp, th mục đó phải nằm trong ô Look in, bạn nháy ào tập tin cần
mở, nháy vào Open văn bản sẽ mở ra

in văn bản nh thế nào
65 - In văn bản
- Mở văn bản ra, nháy vào File \ Printer trong hộp thoại này có 3 lựa chọn, nếu bạn
thấy dấu đen nằm ở ô tròn All có nghĩa là in tất cả tài liệu của bạn.
- Nếu bạn chỉ muốn in trang có con trỏ đang đứng thì bạn nháy vào lỗ 2 có chữ
Curent page.
- Nếu bạn in trang tuỳ ý thì bạn nháy con trỏ vào lỗ tròn thứ 3 có chữ Page, bạn gõ
vào trang cần in, nếu bạn gõ trong ô này là: 1,3,4,7,9-13 nghĩa là bạn muốn in trang
1,3,4,7,9 và đến trang 13 ( gồm trang 10,11,12 )
- Nếu muốn in 2, 3 bản cho 1 trang bạn nháy vào mục Numbe of copies.
- Sau khi đã lựa chọn các thông số trên bạn nháy vào OK để in.
66 - In chỉ ra tờ giấy trắng mà không ra tài liệu
67 - In nhng có số trang
68 - In ra số trang nhng số trang của hàng đơn vị lại mất thí dụ trang 13 chỉ ra số
trang là 1
69 - In tài liệu lại đùn thêm tờ giấy ghi thông tin ngời cài đặt máy tính



×