Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng họ động cơ CUMMINS làm máy chính cho đội tàu lưới kéo, chương 5 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.79 KB, 7 trang )

1
Chương 5: Máy chính trên tàu
Động cơ trang bị trên tàu cá của tỉnh Kiên Giang nói chung và
TLK nói riêng h
ết sức đa dạng về chủng loại và công suất. Trong
t
ổng số 3.851 chiếc tàu lưới kéo ứng với 910.894 cv, bình quân
236,5 cv/chi
ếc, được phân loại như sau:
*
Lưới kéo đơn : Có 2.095 chiếc ứng với 195.686 cv, bình quân
93,4 cv/chi
ếc.
Các lo
ại động cơ trang bị trên tàu LKĐơ của Kiên Giang được trình
bày
ở bảng
1.8
.
Có 30 loại động cơ khác nhau đã được trang bị. Trong đó :
* YANMAR : 1.473 cái/ 50.089 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 70,31 %.
* CUMMINS : 49 cái / 23.645cv. Chi
ếm tỷ lệ : 2,34 %. Trong đó :
+ Model KT 19M : 20 cái / 8.050 cv, chi
ếm 40,83 %.
+ Model KTA 19M : 24 cái/ 13.560 cv, chi
ếm 48,97 %.
+ Model KTA 19M
3
: 01 cái / 585 cv, chi


ếm 2,04 %.
+ Model NTA 855M : 03 cái/1.200cv, chi
ếm 6,12 %.
+Model NHC : 01 cái / 250 cv, chi
ếm 2,04 %.
* HINO : 385 cái / 101.534 cv. Chi
ếm tỷ lệ 18,38 %.
* NISSAN : 06 cái / 745 cv. Chi
ếm tỷ lệ 0,27 %.
* MITSUBISHI: 28 cái/ 3.402 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 1,34 %.
* ISUZU : 13 cái/ 1.459cv. Chi
ếm tỷ lệ : 0,62 % .
* MTZ : 39 cái / 1.970 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 1,86 %.
* CATERPILLAR: 08 cái / 3.225 cv. Chi
ếm tỷ lệ : .0,38 %.
* DAEWOO : 02 cái / 1.180 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 0,095 %.
* KOMATSU : 02 cái / 220 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 0,095 %
2
* D108 : 07 cái / 738 cv. Chiếm tỷ lệ : 0,33 % .
Lo
ại khác ( bao gồm : Mazda, Kubota, Gardner, Daiya, CMD,
Skoda, NVD,
Toyota, Hyundai, KIA, Boudoune, Renault, …) : 84 cái / 7.214 cv.
Chi
ếm tỷ lệ :
3,74 %.

3
*Lưới kéo đôi : Có 1.756 chiếc ứng với 715.208 cv, bình quân 407,3
cv/chi
ếc.
Các lo
ại động cơ trang bị trên tàu LKĐô của Kiên Giang được trình
bày
ở bảng
1.9
.
Có 12 lo
ại động cơ khác nhau đã được trang bị. Trong đó :
* YANMAR : 30 cái / 1.725 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 1,7 %
* CUMMINS : 280 cái/ 148.815 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 15,95 %.
+Model KT 19M : 18 cái/ 6.730 cv, chi
ếm tỷ lệ 6,52 %.
+Model KTA 19M : 193 cái/ 96.575 cv, chi
ếm tỷ lệ 68,93 %.
+Model KTA 19M2 : 04 cái/ 2.000cv, chi
ếm tỷ lệ 1,43 %.
+Model KTA 19M3 : 04 cái/2.400 cv, chi
ếm tỷ lệ 1,43 %.
+Model KTA 19G : 03 cái / 1.690 cv, chi
ếm tỷ lệ 1,07 %.
+Model KTA 19G2 : 01 cái / 600 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35 %.
+Model KTA 19G3 : 02 cái /1.360 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,71 %.

+Model KTA 19G4 : 02 cái / 1.310 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,71 %.
+Model KTA 19C : 03 cái / 1.430 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,1,06 %.
+Model NTA 855M : 02 cái/750 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,71 %.
+ Model NTC 855M : 03 cái/1.100 cv, chi
ếm tỷ lệ 1,07%.
+Model VTA 28M : 23 cái/15.375cv, chi
ếm tỷ lệ 8,21%.
+Model VTA 28C : 01 cái/530cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35 %.
+Model VTA 28G : 04 cái/2.845, chi
ếm tỷ lệ 1,43 %.
+ Model KTA 38M : 09 cái/8.420cv, chi
ếm tỷ lệ 3,22 %.
+ Model KTA 38C : 01 cái/900cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35 %.
+ Model KTA 38G : 01 cái/900cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35%.
+Model QSK 19M : 03 cái/1.950cv, chi
ếm tỷ lệ 1,07 %.
+Model KTA 50 M : 01 cái/1.250cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35 %.
+Model VTA 903 : 01 cái/ 450 cv, chi
ếm tỷ lệ 0,35 %.
4
+Model NHC : 01 cái/250 cv, chiếm tỷ lệ 0,35 %.
* HINO :1.393 cái / 542.195 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 79,33 %.

40
* NISSAN : 04 cái / 1.290 cv . Chiếm tỷ lệ : 0,22 %.
* MITSUBISHI :18 cái / 6.974 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 1,02 %.
* ISUZU : 10 cái / 1.560 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 0,57 %.
* MERCEDES : 05 cái / 3.300 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 0,28 %.
* CATERPILLAR : 07 cái / 2.920 cv. Chi
ếm tỷ lệ : 0,4 %.
* DAEWOO : 05 cái / 2.550 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 0,28 %.
* KOMATSU : 01 cái/ 630 . Chi
ếm tỷ lệ : 0,057 %.
* D108 : 02 cái / 216 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 0,136 %.
* NVD : 01 cái / 60 cv . Chi
ếm tỷ lệ : 0,057 %.
*Nhận
xét : Như vậy xét về số lượng thì động cơ CUMMINS chỉ
đứ
ng thứ 3 đối với LKĐơ và thứ 2 đối với LKĐô (sau họ HINO),
nh
ưng xét về công suất trung bình trên chiếc thì CUMMINS đứng
đầu với :
- Ngh
ề LKĐơ là 452,14 cv / chiếc ( so với YANMAR là 34 cv
/ chi
ếc và
HINO là 263,72 cv / chi

ếc ).
-Ngh
ề LKĐô là 542,1 cv / chiếc( so với HINO là 389,23
cv
/chếi
c và
YANMAR là 57,5 cv /chi
ếc .
Điều nầy chứng tỏ khả năng đáp ứng nhu cầu về công suất lớn
cho
đội tàu khai thác xa bờ nói chung và TLK nói riêng của động cơ
CUMMINS là rất tốt.
1.2.3. Ngư cụ của nghề lưới kéo :
Lưới kéo là loại ngư cụ có dạng cái túi bằng lưới. Miệng của
túi và miệng của lưới được mở theo chiều ngang nhờ

khoảng
cách gi
ữa hai tàu kéo lưới (lưới kéo đôi), hoặc nhờ lực mở ngang
c
ủa 2 ván lưới (lưới kéo đơn). Riêng chiều đứng thì nhờ lực nổi
của phao và lực chìm của chì.
41
Miệng lưới khi chuyển động hướng về phía trước, khối nước đi
qua miệng lưới trong chuyển động hướng (nước đứng yên, lưới
chuy
ển động ) được lọc qua mắt lưới trong lưới kéo, giữ lại cá và
các
đối tượng đánh bắt khác trong túi lưới. Như vậy lưới kéo là một
dạng ngư cụ lọc.

42
Một hệ thống lưới kéo gồm có : các cánh lưới, lưới
ch
ắn, thân lưới, đụt lưới cùng các dây chịu lực như giềng
phao, gi
ềng chì, giềng đầu cánh và giềng
l
ực.
Lưới kéo ở Kiên Giang có 2 loại :
1-Lưới kéo đơn : Đây là loại lưới kéo được lai bởi 01
tàu. Mi
ệng lưới được mở bởi 2 chiếc dép nằm ở
2
đầu cánh
l
ưới. Sản phẩm đánh bắt được chủ yếu là mực, cá các loại.
TLK c
ở nhỏ, ngoài việc dùng dép để mở miệng lưới, còn
dùng thêm tang gông
ở 2 bên mạn tàu để định vị lưới và định
h
ướng dép. Loại nầy thường khai thác ven bờ và ven các đảo.
S
ản phẩm đánh bắt được chủ yếu là tôm các loại.
2-Lưới kéo đôi : Là loại lưới được lai bởi 2 tàu. Việc mở
miệng lưới là do sự hiệu chỉnh khoảng cách giữa 2 tàu trong
khi lai d
ắt mà không cần dùng dép hoặc tang gông. Sản phẩm
đánh bắt được chủ yếu là cá các loại.
Ngoài ra còn có lo

ại lưới kéo có kích thước mắt lưới rất
l
ớn ( đôi khi lớn hơn 1m ) nhằm giảm lực cản và tăng tốc độ
khi kéo, nó được gọi là “cào bay”. Sản phẩm đánh bắt chủ yếu
c
ủa loại nầy là cá các loại.

×