Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng họ động cơ CUMMINS làm máy chính cho đội tàu lưới kéo, chương 14 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.96 KB, 7 trang )

1
Chương 14: Bộ phận kiểm soát khí
(AFC)
Mặt cắt bổ dọc của AFC khi piton điều khiển ở vị trí không
có không
khí được thể hiện trên hình(3.38a) và ở vị trí đầy không
khí (3.38b).
1-Áp su
ất trong ống góp khí nạp 10- Van kim điều chỉnh 18-
Pi
ton điều
khi
ển
2-
Đai ốc hãm piton 11-Đai ốc hãm khung bơm 19- Tấm
đệm
3- Ch
ốt giữa 12- Tấm đệm nắp van tiết lưu
4- Vòng
đệm kín 13- Lò xo ống bao20- Vòng đệm kín
pi
ton
5- Vòng
đệm phẳng 14- Lỗ nhiên liệu đến 21- Lò xo của
AFC
6-
Đường nhiên liệu đến van ngắt15- Ống bao 22- Piton
7-
Ống bọc bộ khung 16- Vòng đệm kín 23- Màng chắn
8-
Đai ốc hãm piton 17- Vách dẫn nhiên liệu


9-
Đường nhiên liệu đến trục van tiết lưu
2
Hình 3.38a- Hình chiếu bổ dọc
của bộ kiểm soát (AFC) khi
pi
ton điều khiển ở vị trí không
có không khí.
.
Hình 3.38b- Hình chiếu bổ dọc
của bộ
AFC khi piton điều khiển ở vị
trí
đầy không khí.
i. Lọc nhiên liệu: Trên hình
3.39 trình bày c
ấu tạo lọc
nhiên liệu. Nó gồm
có: 1-
Ống mềm; 2-
Khu
ỷu nối; 3- Nắp; 4- Long
đền;
5- Giá
treo
; 6, 7-
Đinh ốc; 8- Phần
t
ử lọc.
Hình 3.39- Lọc

nhiên liệ
u
3
2.TÍNH NĂNG :
Động cơ CUMMINS NTA 855-M là động cơ diezen 4 kỳ
cao tốc, 6 xilanh một hàng thẳng đứng, tăng áp bằng tuabin khí thải
nh
ờ tận dụng nhiệt khí thải, truyền động gián tiếp qua hộp số bánh
r
ăng hai cấp đảo chiều .

được tăng áp bằng tuabin khí xả cho nên nâng cao được
công su
ất và độ bền của động cơ, giảm được các thông số khác về
kết cấu như đường kính xilanh, piston, suất tiêu hao nhiên liệu.
Ở tốc độ danh nghĩa 1800 vòng trên phút, công suất đạt được
c
ủa động cơ là 261kw tương đương 350 hp. Dãi tốc độ quay khởi
động của động cơ nằm trong khoảng (575-675) rpm nên hơi khó
kh
ởi động và đòi hỏi phải khởi động
điện.
Động cơ có vòng quay cao nên có nhược điểm là ma sát và
mài mòn l
ớn. Tốc độ quay ở đầu ra của trục khuỷu là 1800 vòng
/phút do
đó hộp giảm tốc có kích thước và khối lượng lớn, ảnh
h
ưởng đến độ bền chi tiết máy, nhưng ưu điểm là động cơ hoạt
động mạnh, hiệu suất cao, cấu tạo gọn nhẹ, tính cơ động cao.

H
ệ thống phun nhiên liệu có đặc điểm khác với loại bơm cao
áp vòi phun ki
ểu cổ điển Boch. Với vòi phun nhiều lỗ, kết cấu
đơn giản, nhiên liệu được đưa đến đầu vòi phun ở áp suất thấp và
hành trình phun
được thực hiện nhờ tác động của cò mổ xuống thoi
đẩy thắng lực căng của lò xo với áp suất phun 1.109 kpa. Từ đó
khắc phục được các hiện tượng phun rớt, cháy sớm và cháy không
hoàn toàn.
So v
ới các loại động cơ diezen thì thông số kết cấu S/D= 1,086
là nh
ỏ nên khi hoạt động khả năng va chạm
giữa
đầu dưới thanh
4
truyền với xilanh ít hơn, đồng thời hệ số nén  = 14,5 thuộc loại
th
ấp nên động cơ hoạt động êm phù hợp với loại động cơ có công
su
ất trung bình và dùng cho các tàu cở nhỏ. Do đó yêu cầu nhiên
li
ệu sử dụng phải có chỉ số cetan cao.
5
Vì được tăng áp, piton khoét lõm ở đỉnh cùng với loại
bu
ồng đốt thống nhất nên tạo ra sự vận động xoáy lốc của hỗn hợp
khí v
ới nhiên liệu tốt, giúp cho quá trình cháy hiệu quả hơn.

Lượng tiêu hao nhiên liệu trong một giờ để sinh ra một mã
l
ực là 0,198 l/h, nhiên liệu được phun trực tiếp vào buồng đốt, các
chi ti
ết chính như piton,
thanh truy
ền được làm bằng vật liệu chịu nhiệt cao.
Ghi chú: N T A 855
M
D
ạng ứng dụng của động
c
ơ
Loại động cơ Dung tích xylanh
Tuabin t
ăng áp Sinh hàn
gió
3.1.3.2. Sự khác nhau về đặc điểm cấu tạo của các Seri máy khác
so v
ới Seri
máy NTA 855M
Sự khác nhau chủ yếu của các động cơ Cummins cùng Model
nh
ưng khác ứng dụng nằm ở các bộ phận cơ bản như bơm nhiên
li
ệu, kim phun nhiên liệu, hệ thống khí xả, hệ thống làm mát, bánh
đà.
Phụ lục 1. Trình bày sự khác nhau cơ bản về ký hiệu của một số
bộ phận của động cơ thủy chuyên dùng (ĐCTCD) và bộ thủy hóa
(

ĐCBTH), gồm các loại :
+NTA 855 M & NTA 855 G/GS/GC
+KT/KTA 19M & T/KTA 19 G/GS/GC
+VTA 28 M & VTA 28 G/GS/GC.
6
Một số hình ảnh các bộ phận khác nhau thể hiện cụ thể qua phụ lục 2
3.1.4. Các loại động cơ CUMMINS hiện có ở Việt Nam.
Theo tài liệu của công ty đại diện chi nhánh công ty
CUMMINS
đóng tại Tp. Hồ Chí Minh thì các loại động cơ
CUMMINS hiện có ở thị trường Việt Nam gồm:
7
3.1.4.1. Thủy chuyên dùng : có 7 loại như sau :
1.NT-855M: 360 cv/ 2100 v/ph. Giá 32.928 USD.
2.NTA-855M : 400cv/ 1800 v/ph . Giá 34.846 USD.
3.KTA 19M : 425 cv/1800v/ph . Giá 52.963 USD.
4.KTA 19M3 : 500cv/1800 v/ph . Giá 56.965 USD.
5.KTA 38M1 : 900cv/1600 v/ph . Giá 141.568 USD.
6.KTA 38M2 : 1050 cv/1600 v/ph. Giá 169.647 USD.
7.KTA 50M : 1400 cv/1600 v/ph. Giá 197.636 USD.
Đây là các loại mới 100% và đã được công ty phân phối
chính th
ức ( phụ lục 3 ). Ngoài ra còn có một số loại có nguồn
gốc nhập qua đường tiểu ngạch, ủy thác…như : VT903, VTA
28M, QSK 19M…

×