Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

giao an vật lý8 mới trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.46 KB, 94 trang )

TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN:1 TIẾT :1
Ngày soạn:10/8/2009
Ngày dạy :19/8/2009
Chương I. CƠ HỌC
***********
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A. Mục tiêu
- HS nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc
biệt xác định được trạng thái của vật đối với những vật được chọn làm mốc.
- Nêu được những ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
- Có kỷ năng quan sát thực tế.
B. Chuẩn bị Gv Và Hs
Gv :
- Tranh vẽ H1.1, 1.3 phục vụ cho bài giảng và bài tập.
- Tranh vẽ H1.2 về một số chuyển động thường gặp.
Hs :dụng cụ TN
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
2 ph
13ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Như phần mở bài trong
SGK.


Hoạt động 2 : Làm thế nào
để biết vật chuyển động, vật
đứng yên ?
- Cho HS thảo luận nhóm để
tìm hiểu thế nào để biết vật
chuyển động hay đứng yên ?
- GV thông báo cho HS biết
trong vật lý một vật chuyển
động hay đứng yên phải dựa
trên sự thay đổi vị trí của vật
so với vật khác.
Hoạt động 3 : Tính tương đối
của chuyển động và đứng
- HS thảo luận và
trả lời theo khả
năng của mình.
- HS từ thông tin
vừa tìm được để trả
lời các câu hỏi và
nêu những ví dụ về
vật đứng yên,
chuyển động.
I. Làm thế nào để
biết vật chuyển động
hay đứng yên ?
- Để nhận biết một
chuyển động hay
đứng yên, người ta
dựa vào vị trí của vật
so với vật khác được

chọn làm mốc.
- Khi vị trí của vật so
với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật
chuyển động so với
vật mốc. Chuyển
động này gọi là
GIAÙO AÙN 8
Trang 1
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
10ph
yên, vật mốc.
- Cho HS quan sát H1.2 và
thảo luận về các vấn đề sau ?
- Khi tàu rời khỏi ga thì hành
khách chuyển động hay đứng
yên so với nhà ga, toa tàu ?
Tại sao ?
- Cho HS điền từ vào phần
nhận xét.
- Trả lời C4, C5, C6 chú ý
cho HS chỉ rỏ so với vật mốc
nào ?
- Vật chuyển động hay đứng
yên phụ thuộc gì ?
Hoạt động 4 : Giới thiệu một
số chuyển động thường gặp.
- Thông báo thông tin về các
dạng chuyển động như SGk.
- Để phân biệt chuyển động ta

dựa vào đâu ?
- Quỹ đạo chuyển động là gì ?
- Yêu cầu HS hoàn thành C9.
Hoạt đông 5 : Vận dụng –
Củng cố – Dặn dò.
Hướng dẫn HS làm các câu ở
phần vận dụng và củng cố lại
kiến thức đã học.
- Người chuyển
động so với nhà ga
vì vị trí người thay
đổi so với nhà ga.
- HS thảo luận và
trả lời C4, C5, C6
rồi điền vào nhận
xét.
- Người đứng yên
so với toa tàu vì vị
trí của tàu không
thay đổi.
- Từ ví dụ minh họa
trả lời C7.
- Hoàn thành C8.
- HS tìm hiểu thông
tin về các dạng
chuyển động.
- Quỹ đạo chuyển
động.
- Đường mà chuyển
động vạch ra.

- HS làm C10, C11.
chuyển động cơ học.
II. Tính tương đối
của chuyển động.
Vật mốc.
- Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên.
- Một vật có thể là
chuyển động đối với
vật này nhưng là đứng
yên so với vật khác.
- Một vật chuyển
động hay đứng yên
phụ thuộc vào việc
chọn vật làm mốc. Ta
nói chuyển động hay
đứng yên có tính
tương đối.
- Người ta có thể chọn
bất kỳ vật nào để làm
mốc.
III. Một số chuyển
động thường gặp.
- Các dạng chuyển
động cơ học thường
gặp là chuyển động
thẳng, chuyển động
cong và chuyển động
tròn.

IV. Vận dụng.
- Làm và ghi vào tập
C10, C11.
D. Rút kinh nghiệm.
GIAÙO AÙN 8
Trang 2
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN: 2 TIẾT :2
Ngày soạn:15/8/2009
Ngày dạy :26/8/2008
Bài 2. VẬN TỐC
A. Mục tiêu.
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyể động trong 1 giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Thuộc công thức v =
S
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp
của vận tốc là m/s, km/h, đổi đơn vị vận tốc. Vận dụng công thức để tính quãng
đường, thời gian trong chuyển động.
- Rèn kỷ năng tính đúng và đổi đơn vị chính xác.
B. . Chuẩn bị Gv Và Hs
- Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
GV : Tranhvẽ tốc kế của xe.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh

Nội dung
5ph
25ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Như phần mở bài trong SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
vận tốc.
- Cho HS quan sát bảng 2.1 để
trả lời các câu C1, C2, C3 và
rút ra khái niệm về vận tốc, độ
lớn của vận tốc.
- Từ kết quả bảng 2.1 rút ra
công thức tính vận tốc khi biết
quãng đường S và thời gian t.
- HS quan sát, phân
tích so sánh, trả lời
C1, C2, C3 và rút ra
nhận xét. (thảo luận
theo nhóm
- HS tìm hiểu thông
tin về vận tốc, công
thức, đơn vị, …
I. Vận tốc.
1/ Vận tốc là gì ?
- Quãng đường đi
được trong 1 giây
gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vật cho
biết sự nhanh, chậm

của chuyển động và
được tính bằng độ
dài quãng đường đi
được trong một đơn
vị thời gian.
2/ Công thức tính
vận tốc.
GIAÙO AÙN 8
Trang 3
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
15ph
- Thông báo đơn vị của vận
tốc.
- Vận tốc xe lửa là 10m/s cho
biết gì ?
- Thông báo cách đổi đơn vị
km/h sang m/s và ngược lại.
- GV giới thiệu tốc kế (có thể
dùng hình vẽ hoặc tốc kế thật).
Hoạt động 3 : Vận dụng.
- Hướng dẫn HS làm các bài
tập ở phần vận dụng như yêu
cầu của SGK C5, C6, C7, C8.
- Cho HS củng cố lại các kiến
thức đã học.
- Yêu cầu HS làm các bài tập
trong SBT.
- Yêu cầu HS đọc mục “Có thể
em chưa biết”.
- Trả lời C4.

- HS tìm hiểu thông
tin về đơn vị.
- Xe đi 1 giây thì
được quãng đường là
10m.
- HS làm các câu C7
> C10.
CT : v=
s
t
.
Trong đó :
v là vận tốc.
s là quãng đường.
t là thời gian.
3/ Đơn vị vận tốc.
- Đơn vị của vận tốc
là m/s hay km/h.
- 1 (km/h) = 1000/
3600 (m/s).
Chú ý đỗi
m/s ra km/h *3,6
km/h ra m/s :3,6
II. Vận dụng.
CT : v=s/t.
==> . t=s/v.
. s=v.t
D. Rút kinh nghiệm.
GIAÙO AÙN 8
Trang 4

TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN : 3 TIẾT :3
Ngày soạn:22/8/2009
Ngày dạy :01/09/2009
Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A. Mục tiêu
- Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển
động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được
dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là : Vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm H3.1 dựa vào các dữ kiện ghi trong bảng 3.1 đã nêu để trả
lời các câu hỏi trong bài.
B. Chuẩn bị Gv Và Hs
Mỗi nhóm HS : 1 máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ.
Bảng 3.1 sgk
C. Tổ chức hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
5ph
15ph
Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- GV đặt vấn đề như SGK.
(hoặc gợi ý để HS tìm một số
ví dụ về hai loại chuyển động

này)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
chuyển động không đều.
- Cho HS hoạt động nhóm để
làm thí nghiệm như H3.1 từ đó
cho HS rút ra nhận xét.
- Từ nhận xét trên GV thông
báo định nghĩa thế nào là
chuyển động đều, không đều.
- Cho HS trả lời C1, C2.
- HS hoạt động
nhóm để làm thí
nghiệm từ đó trả lời
C1, C2 và rút ra
nhận xét.
- HS tìm hiểu thông
tin.
- HS trả lời.
- HS tính được các
quãng đường khi
bánh xe lăn được
trong 1s.
- Rút ra khái niệm
vận tốc trung bình.
- HS trả lời như yêu
cầu SGK.
- HS tìm hiểu và trả
lời theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS trình bày phần

trả lời.
I. Chuyển động đều
và không đều.
1. Thí nghiệm.
- Qua thí nghiệm như
H3.1 cho ta thấy :
Cùng một khoảng thời
gian (t) như nhau
bánh xe chuyển động
được những quãng
đường (S) khác nhau,
nên vận tốc trên mỗi
quãng đường khác
nhau.
2/ Định nghĩa.
- Chuyển động đều
là chuyển động mà
GIAÙO AÙN 8
Trang 5
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
15ph
10ph
- GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về
vận tốc trung bình.
- Từ kết quả thí nghiệm như
H3.1 cho HS tính quãng
đường khi bánh xe đi trong
mỗi giây (AB, BC, CD).
- Hướng dẫn HS đi tìm khái

niệm vận tốc trung bình.
- Nêu được đặc điểm của vận
tốc trung bình.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu và
trả lời các câu C3, C4, C5, C6
như SGK.
Hoạt động 4 : Vận dụng –
Củng cố.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu
C4, C5, C6, C7 như yêu cầu
SGK.
- Gọi HS trình bày phần trả
lời.
- Cho HS khác nhận xét.
- GV đánh giá lại.
- Cho HS củng cố lại các kiến
thức đã học.
- Hướng dãn HS tìm hiểu mục
“Có thể em chưa biết”.
- HS nhận xét phần
trả lời của bạn.
- Dựa vào kết quả
thí nghiệm ở bảng
3.1 để tính vận tốc
trung bình trong các
quảng đường AB,
BC, CD và trả lời
C3.
- HS thảo luận
nhóm để tìm câu trả

lời cho C4, C5, C6,
C7.
vận tốc có độ lớn
không thay đổi theo
thời gian.
- Chuyển động
không đều là chuyển
động có vận tốc thay
đổi theo thời gian.
II. Vận tốc trung
bình của chuyển
động không đều.
- Trong chuyển động
không đều trung bình
mỗi giây, vật chuyển
động được bao nhiêu
mét thí đó là vận tốc
trung bình của chuyển
động.
- Vận tốc trung bình
trên các quãng đường
chuyển động không
đều thường khác
nhau.
- Vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường
thường khác trung
bình cộng của các vận
tốc trên cả đoạn
đường.

III. Vận dụng.
Làm và tự ghi kết quả
vào tập.
D. Rút kinh nghiệm.
GIAÙO AÙN 8
Trang 6
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN: 4 TIẾT :4
Ngày soạn:27/8/2009
Ngày dạy :9/9/2009
Bài 4. BIỂU- DIỄN LỰC
A. Mục tiêu.
- Nêu được ví dụ thể hiện lực làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết lực là đại lượng vectơ, biết biểu thị vectơ lực.
- Rèn kỷ năng vẽ vectơ biểu diễn lực.
B. Chuẩn bị Gv và Hs
- Mỗi nhóm HS : 1 bộ thí nghiệm theo H4.1 (1 xe lăn, 1 thanh thép, 1 nam
châm, 1 giá đỡ).
- Xem lại bài lực (tiết 3 SGK vật lí 6).
C. Hoạt động dạy học.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
5ph
2ph
Hoạt động 1 :
1/ Kiểm tra bài cũ.

- Thế nào là chuyển động đều
và chuyển động không đều ?
- Vận tốc của chuyển động
không đều được tính như thế
nào ?
2/ Tổ chức tình huống học tập.
- Lực có thể làm biến đổi
chuyển động mà vận tốc xác
định sự nhanh, chậm và cả
hướng của chuyển động. Vậy
lực và vận tốc có sự liên quan
nào không?
- GV đưa ra một số ví dụ :
Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi
tăng dần nhờ tác dụng nào… ?
Muốn biết điều này phải xét dự
liên quan giữa lực với vận tốc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối
quan hệ giữa lực và sự thay đổi
vận tốc.
- GV ôn lại khái niệm về lực ở
- HS suy nghĩ trả
lời.
I. Khái niệm lực :
GIAÙO AÙN 8
Trang 7
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
14ph
lớp 6.
+ Lực có thể làm biến dạng vật.

+ Lực có thể làm thay đổi
chuyển động.
==> Có nghĩa là lực làm thay
đổi vận tốc.
- Gv yêu cầu HS đưa ra một số
ví dụ.
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như H4.1 và quan sát
hiện tượng như H4.2.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
C1 và tổ chức HS thảo luận
nhóm câu trả lời.
Hoạt động 3 : Thông báo đặc
điểm lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ.
- GV cần thông báo cho HS:
Lực là một đại lượng vectơ ;
cách biểu diễn vào ký hiệu
vectơ lực.
- Gv cần nhấn mạnh :
+ Lực có 3 yếu tố, hiệu quả tác
dụng của lực phụ thuộc vào các
yếu tố như điểm đặc, phương
chiều và độ lớn.
+ Cách biểu diễn vectơ lực phải
thể hiện đủ 3 yếu tố này.
- HS đưa ra ví dụ.
- HS làm thí nghiệm
như H4.1 và quan
sát hiện tượng như

H4.2 dưới sự hướng
dẫn của GV.
- HS trả lời câu C1
và cùng thảo luận
nhóm câu trả lời.
- Lực có thể làm bến
dạng vật, thay đổi
chuyển động.
II. Biểu diễn lực.
1/ Lực là đại
lượng vectơ.
- Một đại lượng vừa
có độ lớn, vừa có
phương và chiều là
một đại lượng vectơ.
2/ Cách biểu diễn
và kí hiệu vectơ lực.
a) Lực là một đại
lượng vectơ được
biểu diễn bằng một
mũi tên có.
(hình vẽ)
- Gốc là điểm mà
lực tác dụng lên vật
(gọi là điểm đặt của
lực).
- Phương và chiều là
phương và chiều của
lực.
- Độ dài biểu thị

cường độ của lực
GIAÙO AÙN 8
Trang 8
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
10ph
4ph
- Véctơ lực được ký hiệu bằng
chữ F có mũi tên ở trên.
- Cường độ của lực được ký
hiệu bằng chữ F không có mũi
tên.
- GV gọi HS lên bảng làm ví dụ.
- GV đưa ra một số ví dụ và yêu
cầu HS lên bảng biểu diễn lực.
Hoạt động 4 : Vận dụng.
- GV yêu cầu HS tóm tắt hai nội
dung cơ bản.
- GV hướng dẫn HS trả lời C2,
C3 và tổ chức thảo luận nhóm
câu trả lời.
- GV yêu cầu HS học thụôc
phần ghi nhớ tại lớp.
Hoạt động 5 : Củng cố – Dặn
dò.
- Lực là đại lượng vectơ, vậy
lực được biểu diễn như thế
nào ?
- Về nhà học bài và làm các bài
tập trong SBT.
- HS làm bài và vẽ

hình.
- HS lên bảng biểu
diễn lực.
- Nêu tóm tắt hai
nội dung cơ bản.
- Tiến hành làm câu
C2, C3 và cùng thảo
luận nhóm bài làm.
- Đọc ghi nhớ.
theo tỉ xích cho
trước.
b) Vectơ lực được kí
hiệu bằng chữ
F
ur
.
Cường độ của lực
được kí hiệu bằng
chữ F.
Ví dụ : Một lực 15N
tác dụng lên xe lăn
B. Các yếu tố của
lực nầy được biễu
diễn và kí hiệu như
sau : (Hình vẽ
SGK).
- Điểm đặc A
- Phương nằm
ngang, chiều từ trái
sang phải.

- Cường độ F =
15N.
III. Vận dụng :
C3: a. F
1
: điểm đặt
tại A, phương thẳng
đứng, chiều từ dưới
lên, cường độ lực
F
1
=20N.
b. F
2
: điểm đặt
tại B, phương nằm
ngang, chiều từ trái
sang phải, cường độ
lực F
2
=30N.
c. F
3
: điểm đặt
tại C, phương
ngiêng một góc 30
0
so với phương nằm
ngang, chiều từ dưới
lên, cường độ lực

F
3
=30N.
D. Rút kinh nghiệm


GIAÙO AÙN 8
Trang 9
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN: 5 TIẾT :5
Ngày soạn:6/9/2009
Ngày dạy :16/9/2009
Bài 5. CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
A. Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán khoa học (về tác dụng hai lực cân bằng lên vật đang chuyển
động) và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định “Vật chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì vật tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
- Nêu được một số ví dụ về quán tính.
- Giải thích hiện tượng quán tính.
- Tập cho HS quan sát và đọc đúng kết quả các số liệu.
B. Chuẩn bị Gv và Hs
- Một số dụng cụ như tập, sách, … và dụng cụ làm thí nghiệm như H5.3, H5.4.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh

Nội dung
3ph
2ph
15ph
Hoạt động 1 :
1/ Kiểm tra bài cũ.
- Lực là một đại lượng
vectơ được biểu diễn như
thế nào ?
- Gọi HS lên bảng biểu thị
lực của một vật có phương
nằm ngang , chiều sang phải
và có độ lớn bằng 20N.
2/ Tổ chức tình huống học
tập.
- GV có thể dựa vào H5.1
để đặt vấn đề.
- GV ghi câu trả lời của HS
lên gốc bảng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
lực cân bằng.
- GV yêu cầu HS quan sát
H5.2 về quả cầu treo trên
dây, quả bóng đặt trên mặt
đất đều đứng yên vì chịu tác
- HS suy nghĩ trả lời.
I. Lực cân bằng.
1/ Hai lực cân bằng là
gì ?
- Hai lực cân bằng là

hai lực cùng đặt lên
GIAÙO AÙN 8
Trang 10
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
dụng của hai lực cân bằng.
- GV yêu cầu HS làm câu
C1.
- Hai lực tác dụng lên một
vật, mà vật vẫn đứng yên thì
hai lực này gọi là hai lực
gì ? Có những đặc điểm gì ?
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu
về tác dụng hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động.
- GV có thể dẫn dắt HS đưa
ra hai dự đoán trên hai cơ sở
sau :
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Khi hai lực cân bằng tác
dụng lên vật đang đứng yên
làm cho vật đứng yên nghĩa
là không thay đổi vận tốc. -
Khi vật đang chuyển động
mà chịu tác dụng của hai
lực cân bằng thì hai lực này
cũng không làm thay đổi
vận tốc nên tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
- GV hướng dẫn HS làm thí
nghiệm kiểm chứng bằng

máy Atút. Hướng dẫn HS
theo dõi thí nghiệm và ghi
kết quả.
- GV hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi C2 > C4 và tổ
chức HS thảo luận nhóm
câu trả lời.
- Dựa vào kết quả thí
nghiệm cho HS làm câu hỏi
C5.
- Một vật đang chuyển động
thẳng đều chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục chuyển động như thế
nào ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu
quán tính.
- Hai lực cân bằng là
hai lực cùng phương
ngược chiều và độ
lớn bằng nhau.
- HS quan sát thí
nghiệm và ghi kết
quả thí nghiệm để trả
lời các câu C2 > C4.
- HS trả lời và cùng
thảo luận nhóm câu
trả lời.
- HS dựa vào thí
nghiệm để điền vào

kết luận câu C5.
- Một vật đang
chuyển động thẳng
đều chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì
sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
một vật, có cường
bằng nhau, phương
nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều
ngược nhau.
(vẽ hình sgk).
2/ Tác dụng của hai
lực cân bằng lên một
vật đang chuyển
động.
a) Thí nghiệm : SGK.
b) Kết luận : Dưới tác
dụng của hai lực cân
bằng, một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục
đứng yên, đang
chuyển động sẽ tíêp
tục chuyển động
thẳng đều.
GIAÙO AÙN 8
Trang 11
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
15ph

- GV tổ chức tình huống
học tập và giúp HS phát
hiện quán tính.
- Gv đưa ra một số hiện
tượng về quán tính mà HS
đã tải nghiệm như SGK.
- GV giới thiệu khi có lực
tác dụng lên mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc
ngay được vì mọi vật đều có
quán tính.
- Vậy : Mức quán tính phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
- GV yêu cầu HS đọc phần
ghi nhớ và học thuộc tại
lớp.
Hoạt động 4 : Vận dụng,
củng cố – Dặn dò.
- Hai lực cân bằng là hai lực
như thế nào ?
- Dưới tác dụng của hai lực
cân bằng, vật đang chuyển
động sẽ chuyển động như
thế nào ?
- Quán tính phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
- Thực hiện C6, C7, C8.
- Về nhà học bài và làm các
bài tập trong SBT
- Mức quán tính phụ

thuộc vào khối lượng.
Khối lượng càng lớn
thì mức quán tính
càng lớn.
- HS trả lời và cùng
thảo luận nhóm câu
trả lời.
II. Quán tính.
- Khi có lực tác dụng
mọi vật đều không thể
thay đổi vận tốc đột
ngột được vì mọi vật
đều có quán tính.
- Ví dụ : Otô, tàu hoả,
khi bắt đầu chuyển
động không đạt ngay
vận tốc lớn được mà
phải tăng dần.
III. Vận dụng.
- C6 : Búp bê ngã về
phía sau. Khi đẩy xe,
chân búp bê chuyển
động cùng với xe,
nhưng do quán tính
nên thân và đầu búp
bê đứng yên,vì vậy
búp bê ngã về phía
sau.
- C7 : Búp bê ngã về
phía trước.

D. Rút kinh nghiệm
GIAÙO AÙN 8
Trang 12
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN: 6 TIẾT :6
Ngày soạn:13/9/2009
Ngày dạy :23/9/2009
Bài 6. LỰC MA SÁT
A. Mục tiêu
- Nhận biết được một loại lực cơ học vừa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự
xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại
này.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có
hại trong đời sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục tai hại của lực ma sát và vận
dụng ích lợi của lực này.
B. Chuẩn bị Gv và Hs
- Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho thí nghiệm 6.2,
6.3. Tranh vòng bi.
C. Hoạt động dạy học
2. Dạy học bài mới.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
4ph
Hoạt động 1 :

1. Kiểm tra bài cũ.
- HS 1 : Hai lực cân bằng là hai
lực như thế nào ? Chuyển động
theo quán tính là chuyển động
như thế nào ? Búp bê đang đứng
yên trên xe, bất chợt đẩy xe
chuyển động về phía trước. Hỏi
búp bê sẽ ngả về phía nào ? tại
sao ?
- HS 2 : Hai lực cân bằng là hai
lực như thế nào ? Đẩy cho xe
cùng búp bê chuyển động rồi
bất chợt dừng xe lại. Hỏi búo bê
sẽ ngã về phía nào ? Tại sao ?
2. Tổ chức tình huống học tập.
- Có thể đặt vấn đề như ở phần
mở bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực - Đọc phần mở bài
GIAÙO AÙN 8
Trang 13
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
16ph
ma sát.
- Khi nào có lực ma sát ? các
loại lực ma sát thường gặp ?
- GV nêu một số ví dụ thực tế
về lực cản trở chuyển động khi
cọ sát lên vật khác để HS nhận
biết đặc điểm lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt xuất hiện khi

nào ?
- Dựa vào đặc điểm về lực ma
sát trượt, kể ra một số ví dụ
trong thực tế đã gặp.
- Tương tự GV cung cấp thí dụ
rồi phân tích về sự xuất hiện,
đặc điểm của lực ma sát lăn, lực
ma sát nghỉ. Đặc biệt phải thông
qua thực nghiệm giúp HS phát
hiện đặc điểm lực ma sát nghỉ.
- GV cho HS làm thí nghiệm
như H6.2, để trả lời câu hỏi C4.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
câu trả lời.
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
nào ?
- Dựa vào đặc điểm về lực ma
sát nghỉ, hãy kể ra một số ví dụ
trong thực tế.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tác
dụng có ích và tác hại của lực
ma sát trong đời sống và kỹ
thuật.
trong SGK
- HS suy nghĩ
- Lực ma sát trượt
xuất hiện khi một
vật chuyển động
trượt trên bề mặt
của vật khác.

- HS nêu ví dụ.
- Mỗi nhóm HS
cùng làm thí
nghiệm về lực ma
sát nghỉ. Từ đó trả
lời các câu hỏi
trong SGK.
- HS thảo luận câu
trả lời.
- Lực ma sát nghỉ
xuất hiện khi vật
bị tác dụng của
lực nhưng vật vẫn
đứng yên.
- HS cho ví dụ :
I. Khi nào có lực ma
sát ?
1. Lực ma sát trượt.
- Lực ma sát trượt
sinh ra khi một vật
chuyển động trược
trên bề mặt của vật
khác.
- Ví dụ : Khi thắng xe
thì bánh xe dừng quay
và trượt trên mặt
đường.
2. Ma sát lăn.
- Lực ma sát lăn sinh
ra khi một vật lăn trên

bề mặt của vật khác.
- Ví dụ : Bánh xe
quay trên mặt đường.
3. Ma sát nghỉ.
- Lực ma sát nghỉ giữ
cho vật không trượt
khi vật bị tác dụng
của lực khác.
- Ví dụ : Dùng lực
kéo một vật nặng trên
mặt đường mà vật
không dịch chuyển.
II. Lực ma sát trong
đời sống và kỹ thuật.
1. Lực ma sát có thể
GIAÙO AÙN 8
Trang 14
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
10ph
10ph
- Từ những H6.3 a,b,c SGK gợi
mở cho HS phát hiện tác hại của
ma sát và nêu biện pháp giảm
tác hại này.
- Trong mỗi hình yêu cầu HS kể
từng loại lực ma sát và cách
khắc phục để giảm ma sát có
hại.
- Từ H6.4 yêu cầu HS phát hiện
ích lợi của ma sát trong mỗi

trường hợp.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
C8, C9 và tổ chức HS thảo luận
nhóm câu trả lời.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ và phần “Có thể em chưa
biết”.
Hoạt động 5 : Củng cố – Dăn
dò.
- Khi nào xuất hiện lực ma sát
trượt, lực ma sát lăn và lực ma
sát nghỉ ?
- Lực ma sát khi nào có lợi và
khi nào có hại ?
- Về nhà học bài và làm các bài
tập trong SBT.
- Cần quan sát kỹ
trên hình để phát
hiện tác hại của
lực ma sát, đồng
thời nêu được
những biện pháp
khắc phục.
- Cần quan sát kỹ
tình hình để phát
hiện ích lợi của
lực ma sát, đồng
thời tăng cường
ích lợi của lực
này.

- HS trả lời các
câu hỏi C8, C9 và
cùng thảo luận
nhóm câu trả lời.
có hại.
- Lực ma sát có thể
gây cản trở chuyển
động của vật.
- Ví dụ : H6.3.
2. Lực ma sát có thể
có lợi.
- Khi làm những công
việc cần có lực ma
sát.
- Ví dụ : Viết bảng,
quẹt diêm.
III. Vận dụng
(Ghi bài làm C8, C9
vào tập như SGV).
D. Rút kinh nghiệm

GIAÙO AÙN 8
Trang 15
TRƯỜNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
TUẦN: 7 TIẾT :7
Ngày soạn:20/9/2009
Ngày dạy : 30/9/2009 ƠN TẬP

I/ Mủc âêch v u cáưu:
+ Nhàòm cng cäú lải tri thỉïc ca hc sinh sau 6 bi hc

+ Hc sinh biãút cạch hãû thäúng lải kiãún thỉïc c v tỉì âọ biãút cạch váûn dủng vo thỉûc tãú.
II/ Chøn bë:
*
Giạo viãn:
+ Hãû thäúng lải cạc kiãún thỉïc trong 5 bi â hc.
*Học sinh chuẩn bị trả lời câu hỏi ơn tập và làm bài tập
III/Các bước lên lớp
1/ Chuyển động đều là gì ?
Chuyển động không đều là gì ?
2/ Viết công thức tính vận tốc ? nêu rõ đơn vò của các đại lượng dùng trong công
thức?
4/ Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa
5/ Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
6/Thế nào là hai lực cân bằng ?
Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ
7/ Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s, xe lăn tiếp một đoạn
đường dài 50m trong thời gian 20s rồi dừng hẳn. Tính vật tốc trung bình trên cả
qng đường.
8/ Một đoàn tàu trong thời gian 3 giờ đi được quãng đường dài162 km .Tính vận
tốc của đoàn tàu?
IV/DẶN DỊ : Ơn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
V/ Rút kinh nghiệm
TUẦN: 8 TIẾT : 8
Ngày soạn:24/9/2009
Ngày kiểm tra : 07 /10/2009 KIỂM TRA 1 TIẾT BAN GIÁM HIỆU RA ĐỀ
TUẦN: 9 TIẾT :9
Ngày soạn:26/9/2009
GIÁO ÁN 8
Trang 16
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI

Ngày dạy : 14/10/2009
Bài 7. ÁP SUẤT
A. Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có
mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất.
- Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải
thíchđược một số hiện tượng đơm giản thường gặp.
- rèn luyện kỷ năng khéo léo đặt các viên gạch khi thí nghiệm.
B. Chuẩn bị Gv Và Hs
* Nhóm HS : + 1 chậu đựng các hạt nhỏ (hoặc bột mì).
+ 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ thí
nghiệm hoặc 3 viên gạch.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
5ph
10ph
15ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra
bài cũ - Tổ chức tình huống
học tập.
Như phần mở bài trong SGK.
* Hoạt động 2 : Hình thành
khái niệm áp lực.

- Trình bày khái niệm áp lực,
phân tích đặc điểm của các
lực để tìm ra áp lực ở H7.2.
- Yêu cầu HS làm câu C1 và
tìm thêm một số ví dụ.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu áp
lực phụ thuộc vào những yếu
tố nào ?
- Nêu vấn đề như SGK.
- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm về sự phụ thuộc của
áp suất vào F và S.
Hỏi : + Muốn biết sự phụ
thuộc của P vào S phải làm
thí nghiệm thế nào?
- Đọc phần mở
đầu trong SGK
- Hoạt động cá
nhân.
- Theo dõi phần
trình bày của GV.
- Làm câu C1.
- Tìm ví dụ về áp
lực.
- Thảo luận tìm
I. Áp lực là gì ?
Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bị ép.
Ví dụ : Áp lực của người,

tủ, bàn ghế, máy móc, …
tác dụng lên nền nhà.
II. Áp suất.
1. Tác dụng của áp lực
phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
GIAÙO AÙN 8
Trang 17
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
8ph
5ph
+ Muốn biết sự phụ
thuộc của P vào F, phải làm
thí nghiệm thế nào?
Lần lượt cho các nhóm lên
bảng điền vào bảng 7.1.
==> Rút ra kết luận gì ?

* Hoạt động 4 : Giới thiệu
khái niệm công thức tính áp
suất.
- Thông báo khái niệm áp
suất và công thức tính áp
suất.
- Yêu cầu HS cho biết tên và
đơn vị của từng đại lượng
trong công thức đó.
- Dựa vào công thức > đơn
vị của áp suất.
* Hoạt động 5 : Vận dụng.

- GV hướng dẫn HS thảo
luận trả lời C4, C5 trong
phần vận dụng.
- Gọi 2 nhóm lên trình bày.
- Nhóm thảo luận lời giải của
2 nhóm.
- GV nhận xét cho HS ghi lời
giải đúng hoàn chỉnh vào .
phương pháp.
- Cho F không
đổi còn S thay
đổi.
- Cho S không
đổi còn S thay
đổi.
Kết luận : C3
càng mạnh, càng
nhỏ.
- Tiếp thu công
thức mới của GV.
- Trả lời cá nhân
theo yêu cầu của
GV.
F (N)
S (m
2
)
P (N/m
2
)

- Thảo luận nhóm
theo sự hướng
dẫn của GV.
- Lên trình bày
bài giải lên bảng.
Thảo luận
- Sửa bổ sung vào
bài làm.
Áp lực (F)
Diện tích bị ép (S)
Độ lún(h)
F
2
>F
1
S
2
=S
1
h
2
>h
1
F
3
>F
1
S
3
=S

1
h
3
>h
1
Kết luận : Tác dụng của
áp lực càng lớn khi áp lực
càng mạnh và diện tích bị
ép càng nhỏ.
2. Công thức tính áp
suất.
Áp suất là độ lớn của
áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.

F
P
S
=
- Trong đó : . F là áp lực
tác dụng lên mặt bị ép
(N).
. S là diện tích bị ép (m
2
)
Nếu F = 1N; S= 1m
2
thì
P= 1N/1m
2

=1N/m
2
=1 P
a
.
Vậy đơn vị áp lực là N/m
2
được gọi là paxcan (P
a
).
1P
a
= 1N/m
2
.
III. Vận dụng.
C4 : Lưỡi dao càng mỏng
thì dao càng sắc vì dưới
tác dụng của cùng một áp
lực, nếu diện tích bị ép
càng nhỏ (lưỡi dao mài
mỏng) thí tác dụng của áp
lực càng lớn (dao càng dễ
GIAÙO AÙN 8
Trang 18
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
2ph
* Hoạt động 6 : Dặn dò.
- Đọc phần “Có thể em chưa
biết”.

- Làm bài tập 7.1 > 7.6.
cắt ngọt các vật).
C5 : Áp suất của xe tăng
lên mặt đường là :
P
x
= F/S =
= 226666,6 N/m
2
Áp suất của ôtô lên mặt
đường :
P
x
= F/S =
= 80 N/cm
2
= 800 000
N/m
2
- P
x
>> P
o
: xe tăng chạy
được trên đất mềm.
- Do máy kéo dùng xích
có bản rộng nên áp suất
gây ra bởi trọng lượng
của máy kéo nhỏ, còn ôtô
dùng bánh có diện tích bị

ép nhỏ nên áp suất gây ra
bởi trọng lượng của ôtô
lớn hơn.
C. Rút kinh nghiệm
TUẦN:10 TIẾT :10
Ngày soạn:29/10/2009
GIAÙO AÙN 8
Trang 19
S
1,5 m
2
S
250 cm
2
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
Ngày dạy :21/10/2009
Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
A. Mục tiêu
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong công thức.
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
B. Chuẩn bị Gv Và Hs
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ 1 bình trụ có đáy và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng. (H8.3 SGK)
+ 1 bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (H8.4).
+ 1 bình thông nhau (H8.6 SGK).

C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
5ph
10ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Đặt vấn đề :
- Khi bơi dưới nước ta có cảm
giác gì ở lồng ngực ? Do đâu ta
có cảm giác đó ?
- Gọi HS đọc thông tin ở đầu
bài.
> Ghi tựa bài mới.
- Nhắc lại áp suất của chất rắn.
* Hoạt động 2 : Áp suất chất
lỏng lên đáy bình và thành bình
(thí nghiệm 1).
- GV giới thiệu dụng cụ và nêu
mục đích của thí nghiệm theo
H8.3.
- Cho HS dự đoán kết quả thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm để kiểm chứng điều vừa
dự đoán
> Rút ra nhận xét bằng cách

- Ta thấy tức ngực
do áp suất của
nước.
- Đọc.
- Ghi tựa bài vào
vở.
- Lắng nghe.
- Cá nhân trả lời.
- Hoạt động nhóm.
- Trả lời C1 : Chất
lỏng gây ra áp suất
1/ Sự tồn tại của
áp suất trong lòng
chất lỏng .
a. Thí nghiệm1 :
SGK trang 32.
GIAÙO AÙN 8
Trang 20
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
10ph
trả lời C1, C2.
- GV rút lại nhận xét đúng cho
HS ghi vào vở.
- Nhắc HS chừa chỗ vẽ H8.3
vào vở (nếu chưa kịp).
- Thí nghiệm 1 > Nhận xét :
Vậy còn trong lòng chất lỏng thì
sao ? > Thí nghiệm 2.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về áp
suất chất lỏng tác dụng lên các

vật ở trong lòng nó.
- Mô tả dụng cụ thí nghiệm, cho
HS dự đoán kết quả.
- Treo H8.4, H8.5.
- Cho HS làm thí nghiệm kiểm
chứng
> Nhận xét bằng cách trả lời
câu C3.
- GV hoàn chỉnh nhận xét và
cho HS ghi vào vở.
- Nhắc HS chừa chỗ về nhà vẽ
H8.4, H8.5 SGK.
- Qua 2 thí nghiệm yêu cầu HS
hoàn thành kết luận trong SGK.
- Đưa ra kết luận hoàn chỉnh
cho HS ghi vào vở.
lên đáy bình và
thành bình.
C2: Chất lỏng gây
ra áp suất theo mọi
phương.
Ghi vào vở.
- Chừa chỗ vẽ
H8.3.
- Nghe.
- Dự đoán : màng D
không rời khỏi đáy.
Hoạt động nhóm.
- C3 : Chất lỏng
gây ra áp suất theo

mọi phương lên các
vật trong lòng nó.
- Ghi nhận xét vào
vở.
- Kết luận : đáy
bình, thành bình,
trong lòng chất
lỏng.
- Ghi vào vở.
> Nhận xét :
- Các màng cao su
biến dạng điều đó
chứng tò chất lỏng
gây ra áp suất lên
đáy bình và thành
bình.
Vậy : Chất lỏng gây
ra áp suất theo mọi
phương.
b. Thí nghiệm 2 :
SGK trang 33.
> Nhận xét : Khi
nhấn bình vào sâu
trong nước rồi
buông tay kéo sợi
dây, lúc đó đĩa D
vẫn không rời khỏi
đáy kể cả khi quay
bình theo các
phương khác nhau.

- Vậy : Chất lỏng
gây ra áp suất theo
mọi phương lên các
vật ở trong lòng nó.
c. Kết luận : Chất
lỏng không chỉ gây
ra áp suất lên đáy
bình, mà cả lên
thành bình và các
vật ở trong lòng
GIAÙO AÙN 8
Trang 21
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
5ph
10ph
* Hoạt động 4 : Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng :
- Yêu cầu HS chứng minh công
thức : P = d.h dựa vào công tính
áp suất.
- Tính P = ? biết d = 10.000
N/m
3
, h = 20 cm.
- Cho HS đọc chú ý.
- Rút ra chú ý cho HS ghi vào
vở để áp dụng làm bài tập.
* Hoạt động 5 : Nguyên tắc
bình thông nhau.
- Giới thiệu cấu tạo bình thông

nhau : gồm 2 nhánh nối thông
đáy với nhau.
- HS đọc C5 và trả lời.
- Treo H8.7.
- Cho HS làm thí nghiệm kiểm
tra > hoàn thành kết luận.
- Đó cũng chính là nguyên tắc
hoạt động của bình thông nhau.
(Đối với HS có thể yêu cầu giải
- P =
F
S
Mà F = d.V
= d.S.h
==>P =
. .d S h
S

= d.h
h = 20cm
= 0,2 m
P = d.h = 10.000
(N/m
3
). 0,2(m) =
2000 (N/m
2
).
- Đọc chú ý.
- C5 : Khi nước

đứng yên thì mực
nước sẽ ở trạng thái
c/.
- Kết luận : Ở cùng
độ cao.
- Ghi vào vở.
chất lỏng.
2/ Công thức tính
áp suất chất lỏng .
P = d.h
Trong đó : P là áp
suất chất lỏng .
d là trọng lượng
riêng của chất lỏng.
h là chiều cao của
cột chất lỏng.
* Chú ý :
- h là độ cao của cột
chất lỏng từ điểm
cần tính áp suất tới
mặt thoáng chất
lỏng.
- Trong một chất
lỏng đứng yên, áp
suất tại những điểm
trên cùng một mặt
phẳng nằm ngang
đều bằng nhau.
3/ Bình thông
nhau.

Cấu tạo : Bình
thông nhau là bình
có 2 nhánh thông
nhau.
Nguyên tắc hoạt
động : Trong
bình thông nhau
chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các
mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn ở
cùng độ cao.
4/ Vận dụng.
- C6 : Vì người thợ
lặn phải lặn sâu
GIAÙO AÙN 8
Trang 22
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
5ph
thích dự đoán bằng gợi ý sau :
tại đáy bình đặt 1 vật D dễ dịch
chuyển, khi nào vật cân bằng).
* Hoạt động 6 : Vận dụng.
- Yêu cầuHS trả lời C6, C7.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời
câu C7.
- GV gọi đại diện nhóm lên làm
C7.
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- GV hướng dẫn cách giải bài

tập vật lý.
- Lưu ý HS xác định h.
Dặn dò :
- Học bài.
- Ghi phần đóng khung trong
SGK.
- Làm các bài tập còn lại và bài
tập 8.1 > 8.6 trong SBT.
- Vật cân bằng khi
2 cột nước bằng
nhau tức là 2 áp
suất ở 2 cột nước
lên vật D bằng
nhau.
- Cá nhân trả lời
C6.
- Lên bảng thực
hiện.
- Nhận xét.
dưới biển nên áp
suất do nước biển
gây ra rất lớn nếu
không mặc áo lặn
thì không chịu được
áp suất đó.
- C7 : Áp suất của
nước ở đáy thùng.
P
1
= d.h

1
= 10.000
(N/m
3
).1,2 (m) =
12000 (N/m
2
).
Áp suất của nước
lên điểm cách đáy
thùng 0,4 m.
P
2
= d.h
2
= 10.000.
(1,2 - 0,4) = 8000
(N/m
2
).
D. Rút kinh nghiệm.

TUẦN: 11 TIẾT :11
Ngày soạn:16/10/2009
Ngày dạy :28/10/2009
GIAÙO AÙN 8
Trang 23
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
Bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A. Mục tiêu

- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản
thường gặp.
- Nói được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao
của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị (cmHg) sang đơn vị (N/m
2
).
B. Chuẩn bị Gv và Hs
- Đối với mỗi nhóm HS :
+ 1 ống thủy tinh dài 10 – 15 cm, tiết diện 2 – 3 mm.
+ 1 cốc đựng nước.
C. Hoạt động dạy học
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
5ph
15ph
* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Đặt vấn đề
- Làm thí nghiệm như H9.1.
- Hỏi : Tại sao ?  bài 9.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn
tại của áp suất khí quyển.
- Giới thiệu về lớp khí quyển và
áp suất khí quyển như SGK và
cho HS ghi vào vở.
- Để chứng tỏ điều này ta xét 3

thí nghiệm sau :
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1
– 2 và trả lời C1, C2, C3.
- Gọi đại diện nhóm trả lời lần
lượt từng câu C1, C2, C3.
- Lần lượt gọi các nhóm còn lại
- Nghe phần trình
bày của GV. Giải
thích sự tồn tại của
áp suất khí quyển
ghi vào vở học.
- Làm thí nghiệm 1
– 2 thảo luận kết
quả thí nghiệm.
I/ Sự tồn tại của
áp suất khí quyển.
- Trái đất được bao
bọc bởi lớp không
khí dày đặc gọi là
khí quyển.
- Do không khí có
trọng lượng nên trái
đất và mọi vật trên
trái đất đều chịu tác
dụng của áp suất
khí quyển.
GIAÙO AÙN 8
Trang 24
TRÖÔØNG THCS BÌNH AN GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ HẢI
15ph

nhận xét bổ sung.
- GV rút lại câu trả lời đúng và
cho HS ghi vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc thí nghiệm 3 SGK
và trả lời C4.
- GV rút lại câu trả lời đúng cho
HS ghi vào vở bài tập.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về độ
lớn của áp suất khí quyển.
- Ta không thể dùng công thức P
= d.h để tính áp suất khí quyển
ví ta không xác định được d, h.
> Giới thiệu thí nghiệm Tô-ri-
xen-li và cho HS ghi vào vở học
bằng H9.5 đã vẽ sẳn trên bảng
phụ.
- Trả lời C1 : Vì áp
suất không khí
trong chai nhỏ hơn
áp suất ở ngoài.
- C2 : Nước không
chảy ra khỏi ống vì
áp lực của không
khí tác dụng vào
nước từ dưới lên
lớn hơn trọng lượng
của cột nước.
- C3 : Nước trong
ống chảy ra vì khí
trong ống thông với

khí quyển, áp suất
khí trong ống cộng
với áp suất cột
nước trong ống lớn
hơn áp suất khí
quyển.
- HS suy nghĩ trả
lời cá nhân.
- C4 : Vì khi rút hết
không khí trong
quả cầu ra thì áp
suất trong quả cầu
bằng 0, trong khi
đó vỏ quả cầu chịu
tác dụng của áp
suất khí quyển từ
mọi phía làm 2 bán
cầu ép chặt với
nhau.
- Nghe.
- Ghi vào vở.
2/ Độ lớn của áp
suất khí quyển.
a. Thí nghiệm Tô-
ri-xen-li :
Lấy một ống thủy
tinh đầu kín dài
GIAÙO AÙN 8
Trang 25

×