Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

vật lý 9- tích hợp môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.17 KB, 147 trang )

Soạn : 20/ 8/ 09
Giảng : / 8 /09
Chơng I: điện học
Tiết1 : sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
A/ Mục tiêu:
1-Kiến thức:- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát thí nghiệm sự
phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu thực
nghiệm
- Nêu đợc kết luận vềsự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫ
2-Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng quan sát ,thực hành
3-Thái độ:- Yêu thích môn học.
B. chuẩn bị:
GV: - Dây điện trở Nikelin dài 1m.
- Vôn kế có GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1V.
- Am pekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 công tắc,1 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối dài khoảng 30 cm
HS: Kẻ sãn bảng1, bảng 2 SGK/4-5
C.các hoạt động :
Sĩ số : 9C : 9D: 9E :
1-Hoạt động1:Tạo tình huống học tập
- Để đo cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế chạy qua bóng đèn ta cần những
dụng cụ gì ?
- Nêu nguyên tắc sử dụng Vôn kế và
Am pe kế ?
- Học sinh hoạt động cá nhân suy nghĩ trả
lời câu hỏi của giáo viên Để đo cờng độ
dòng điện dùng Ampekế, để đo hiệu điện


thế ta dùng Vônkế
- Quy tắc sử dụng :
+Chọn Ampekế và Vônkế phù hợp với giá
trị cần đo.
+ MắcAmpekế nối tiếp còn Vônkế mắc
song song với vật cần đo.
+ Dòng điện đi vào ở núm (+) và đi ra ở
núm (-) của Vônpế và Ampekế.
2- Hoạt động2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1
để kể tên và công dụng của các dụng cụ
đó ?
- Cực dơng của Ampekế, của Vônkế đ-
ợc mắc vào điểm nào ?
GV hỡng dẫn học sinh lắp mạch điện
nh hình 1.1 SGK
khi U
1
= 3 V => I
1
= ?
U
2
= 6V => I
2
= ?
U
3
= 9V => I
3

= ?
Tổ chức học sinh thảo luận để trả lời
câu hỏi C
1
.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2
SGK để trả lời câu hỏi Đồ thị trên có
đặc điểm gì ?
- Yêu cầu HS trả lời câu C
2
.
- GV tổ chức HS thảo luận rút ra nhận
xét về dạng đồ thị và kết luận.
1-Tìm hiểu sơ đồ mạch điện:
- Cực dơng (+) của Ampekế và Vônkế đợc
mắc vào điểmA
2 .Thí nghiệm
-các nhóm mắc theo sơ đồ hình1.1 (SGK)
-Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng1
C
1
: Khi tăng hay giảm hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây dẫn cũng tăng hoặc giảm
bấy nhiêu lần
3.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của c ờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế
- Vẽ và nhận xét dạng đồ thị : đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đờng

thẳng đi qua gốc toạ độ ( U = 0, I = 0 ).

1
- Kết luận :Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
tăng ( giảm ) bao nhiêu lần thì cờng độ dòng
điện chạy qua dây cũng tăng ( giảm ) đi bấy
nhiêu lần.
3- Hoạt động3: Vận dụng - củng cố - Hỡng dẫn về nhà
-Yêu cầu học sinh trả lời câu C
3
.
Xác định cờng độ dòng điện tại thời điểm
U
1
= 2,5V, U=2 = 3,5V.
Xác định U,I tại điểm M bất kỳ trên đồ
thị
- Yêu cầu trả lời câu C
4
.
- Yêu cầu trả lời câu C
5
.
-Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Đồ thị sự phụ thuộc của cờng độ dòng
điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ?
Học bài, nắm đợc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1 đến bài 1.4 SBT
- Giờ sau học bài Điện trở của dây dẫn

yêu cầu chuẩn bị kẻ sãn bảng ghi giá trị
I
U

C
3
:
+ U
1
= 2,5 V => I
1
= 0,5 A
+ U
2
= 3,5 V => I
2
= 0,7 A
Tại điểm M: U = 5,5 V ; I = 1,1 A
C
4
: các giá trị còn thiếu là: 0,125 A ; 4 V
; 5 V ; 0,3 A.
C
5
: Cờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đó.
- Dạng đồ thị : Là một đờng thẳng đi qua
gốc toạ độ


Soạn: 20/ 8/ 09
Giảng: / 8 /09
Tiết 2 điện trở của dây dẫn - định luật ôm
A Mục tiêu:
1-Kiến thức:- Nhận biết đợc đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để
giải bài tập
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Ôm
2. Kĩ năng : - Vận dụng đợc định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản
3. Thái độ :- T tởng thái độ đúng đắn, ý thức tự giác cao.
- Phát huy tính tích cực, độc lập học tập của học sinh.
B. chuẩn bị:
- Kẻ sẳn bảng giá trị thơng số
I
U
.đối với mỗi dây dẫn
C. các hoạt động :
Sĩ số :

2
9C : 9D: 9e:
Hoạt động 1 - Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SBT
- Mỗi liên hệ giữa cờng độ dòng điện và hiệu điện thế nh thế nào ?
Hoạt động2: Xác định điện trở của dây dẫn
Yêu cầu HS trả lời C
1
, C
2
.
Giúp HS tính toán

-Điện trở dây dẫn tính bằng công thức
nào ?
Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn
lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên bao
nhiêu lần
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm
hiểu tỉ số
I
U
đối với một dây dẫn và đối
với nhiều dây dẫn để trả lời câu hỏi C
2
.
+ Điện trở là gì ? . Điện trở cho ta biết
điều gì ?
+Kí hiệu của điện trở nh thế nào ?
+Đơn vị của điện trở là gì ?
Đơn vị điện trở:
Nếu U tính bằng (v), I tính bằng (A) thì
R tính băng (

)

ý nghĩa của điện trở
I-Điện trở dây dẫn :
a.Xác định thơng số
I
U
đối với mỗi
dây dẫn:

C
1
. Bảng1
I
U
= 5
. Bảng2
I
U
= 20
C
2
: Thơng
I
U
giống nhau đối với mỗi
dây dẫn nhng khác nhau đối với các dây
dẫn khác nhau
b:Điện trở:
R=
I
U
(Không đổi )gọi là Điện trở của
dây dẫn.
Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng
điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Đơn vị của điên trở là ôm (

)
1


=
A
V
1
1
1k

=1000

1M

= 1000000

ý nghĩa của điện trở
Hoạt động3: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm.
Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm
vào vở và phát biểuđịnh luật Ôm.
+ Hệ thức :
I =
R
U
Trong đó U đo bằng vôn
(V)
I đo bằng (A)
R đo bằng (

)
+ Định luật : SGK


Hoạt động4: Vận dụng - củng cố- Hỡng dẫn về nhà
GV yêu cầu HS làm câu C
3
.
GV yêu cầu HS làm câu C
4
.
* C
3

Tóm tắt Bài giải
R = 12

Hiệu điện thế giữa hai đầu
I = 0,5 A bóng đèn là:
U = I.R = 12 . 0,5 = 6 (V)
U = ? (V)

3
- Công thức R =
I
U
dùng để làm gì ? Có
thể dùng công thức này để phát biểu định
luật Ôm đợc không ? Tại sao ?
- Từ công thức này có thể nói rằng khi U
tăng lên bao nhiêu lần thì R cũng tăng
bấy nhiêu lần đợc không ? Tại sao ?
- Học bài, nắm đợc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT

-Xem trớc bài thực hành ở SGK/9 và kẻ
sẵn mẫu báo cáo thc hành SGK/10
* C
4
.
Tóm tắt Bài giải
R
2
= 3 R
1
. Từ công thức I =
R
U
ta có
U
2
= U
1
. I
2
=
2
2
R
U
=
1
1
.3 R
U

=
3
1
I
1
.
hay I
1
= 3I
2
.
I
2
=? I
1
.

- Không, Vì R là đại lợng xác định
không phụ thuộc vào U và I .
- HS đọc phần ghi nhớ
Soạn: 3/ 9 /09
Giảng: 9 / 09

Tiết3 : Thực hành : xác định điện trở
của một dây dẫn băng am pe kế và vôn kế
a Mục tiêu :
1. Kiến thức : - Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành đợc thí nghiệm xác định đợc điện
trở của một dây dẫn bằng ampekế và vôn kế
2. Kĩ năng : - Sử dụng Am pe kế , Vôn kế

3. Thái độ : - Có ý thức chấp hành nghiem túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện
trong thí nghiệm
b. chuẩn bị:
Đối với mỗi nhóm HS:
1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị , 1 công tắc
1 vôn kế , 7 dây nối
1 ampekế ,1 nguồn điện (biến áp ), 1 mẫu báo cáo
c-các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:

Hoat. động 1 : Kiểm tra
- Muốn xác định điện trở của một vật dân ta phải biết đợc các đại lợng nào ?
vận dụng công thức nào ?
- Nêu quy tắc sử dụng vôn kế, Am pekế ?
- Hoạt động2:Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo.

Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
trong mẫu báo cáo.

Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận
xét câu trả lời của các bạn.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ
a) : R =
I
U
b) : Dùng vôn kế mắc song song với vật
cần đo.
c) : Dùng Ampekế mắc nối tiếp với vật
cần đo.
Học sinh hoạt động cá nhân vẽ đợc sơ


4
mạch điện cần thực hành. đồ mạch điện nh hình 1.1 SGK
- Hoạt động3:Tiến hành thí nghiệm
GV chia nhóm , phân nhóm trởng, phát
dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm
Y/c học sinh mắc mạch điện nh sơ đồ
hình 1.1
+ Đặt thiết bị nh trong sơ đồ mạch điện.
+ Nối dây dẫn thành mạch điện.
Yêu cầu học sinh tiến hành đo và ghi kết
quả .
GV theo dõi, uấn nắn và giúp đỡ các
nhóm làm chậm.
Y/c HS tính trị số điện trở và giá trị trung
bình của điện trở=> đọc kết quả mình
tính đợc.
GV yêu cầu HS nhận xét về nguyên nhân
gây ra sai số
- Học sinh trong nhóm v phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên .
- Mắc sơ đồ mạch điện nh hình 1.1 theo
sự hớng dẫn của giáo viên.
- Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng .
- Hoạt động cá nhân tính giá tri điện trở
và giá trị trung bình của điện trở.
- Đọc kết quả .
Học sinh hoạt động cá nhân suy nghĩ đa
ra nguyên nhân gây ra sai số.
+ Do dụng cụ đo.

+ Do đọc sai kết quả đo.
- Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh:
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập nhóm.
+ ý thức tổ chức kỷ luật.
- Hoạt động5: Hỡng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 .

Soạn :
Giảng
Tiết4: đoạn mạch nối tiếp
a- Mục tiêu :
1-Kiến thức : HS biết suyluận để xây dựng đợc công thức tinh điện trở tơng đơng
của đoạn mach gồm 2 điện trở mắc nối tiếp: R

=R
1
+ R
2

hệ thức:
2
1
2
1
R
R
U

U
=
từ các kiến thức đã học
- Mô tả và bố trí TN kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết
- Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích đợc một số hiện tợng và
giải đợc một số bài tậpvề đoạn mạch nối tiếp
2Kĩ năng:- Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: Vôn kế,ampe kế
- Kỹ năng bố trí thí nghiệm và kỹ năng lắp ráp thí nghiệm
- Kỹ năng suy luận và lập luận logíc
3. Thái độ : - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích đợc một số hiện tợng đơn
giảncó liên quan trong thực tế
- Yêu thích môn học
b chuẩn bị
- 3 điện trở mẫu có giá trị lần lợt 6

, 10

, 16

- 1ampe kế, 1vôn kế,1 nguồn điện (biến áp)1 công tắc,7 dây nối
c. các hoạt động :

Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:

5
- Phát biếu viết biểu thức định luật Ôm
- Chữa bài tập 2.1 (SBT):
I
1

= 5mA => R
1
= 600

I
2
= 2 mA => R
2
= 1500

I
3
= 1 mA => R
3
= 3000

Hoạt động2: Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các hệ
thức khi hai đèn mắc nối tiếp nhau.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
1

Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C
2
1-Nhớ lại kiến thức lớp 7
Hai bóng đèn nối tiếp nhau ta có:
I = I
1
= I
2

. (1)
U = U
1
+ U
2
(2)
2-C ờng độ dòng điện vàhiệu điện thế
trongđoạn mạch nối tiếp :
.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
Trong mạch điện hình 4.1 SGK có R
1
nt
R
2
nt (A)
C
2
: I =
R
U


U=I.R

2
1
U
U
=
22

12
RU
RI
Vì I
1
=I
2



2
1
U
U
=
2
1
R
R
Hoạt động3:Điện trở tơng đơng của đoạn mạch nối tiếp
GV yêu cầu HS đọc thông tin về điện trở
tơng đơng.
- Điện trở tơng đơng của mạch nối tiếp là
gì ?
Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C
3
Gv gợi ý dùng hệ thức (2) để chứng
minh.
Hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công
thức trên?

Qua TN em rút ra kết luận gì?
1- Điện trở t ơng đ ơng:
( SGK)
2-Công thức tính điện trở t ơng đ ơng
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
tiếp:
C3 :Vì R
1
nt R
2
nên: U
AB
=U
1
+U
2

I
AB
R

=I
1
R
1
+ I
2
R
2
mà I

AB
=I
1
=I
2



R

= R
1
+ R
2

3-Thí nghiệm kiểm tra:
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1
Do: U
AB
; I
AB
Thay R
1 ,
,

R
2
bằng R

Giữ U

AB
không đổi đo I
/
AB
So sánh I
AB
và I
/
AB
để đi đến kết luận
Đại diện nhóm nêu ra kết luận và ghi
vào vở kết luận đúng
4-Kết luận:
Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
có điện trở tơng đơng bằng tổng các điện
trở thành phần:
R

=R
1
+R
2

6
Hoạt động4 : Vận dụng - củng cố - Hỡng dẫn về nhà
Gv yêu cầu học sinh làm câu C
4
.
GV yêu cầu học sinh làm câu C
5

.
- HS đứng tại chỗ đọc lại phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết SGK/13
* Các công thức cần nhớ
I = I
1
= I
2
.
U = U
1
+ U
2
.
R = R
1
+ R
2

R = R
1
+ R
2
+.+ . R
n

- Yêu cầu HS làm và xem lại:
- Bài tập về nhà 4.1 đến 4.7 (SBT.)
- Đọc bài mới: Đoạn mạch song
song

Xem lại kiến thức về các hệ thức khi hai
bóng đèn mắc song song nhau.
C4 : . + Không, vì mạch hở.
+ Không, vì mạch hở.
+ Không, vì mạch hở.
C5: .
+ R = R
1
+ R
2
= 40

+ R = R + R
3
= 40 + 20 = 60


+ Mở rộng: R = R
1
+ R
2
+ R
3
.
- HS ghi nhớ

Soạn: .
Giảng.

Tiết 5 : Đoạn mạch song song

a- Mục tiêu :
1-Kiến thức : HS suy luận dể xây dựng công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm 2 điện trở mắc song song:
21
111
RRR
td
+=

hệ thức:
1
2
2
1
R
R
I
I
=
từ các kiến thức đã học
- Mô tả đợc cách bố trí TN để kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết
- Vận dụng các kiến thức đã học dể giải thích một số hiện tợng và giải bài tập
về đoạn mạch somg song
2 Kĩ năng: - Kỹ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện
- Kỹ năng bố trí ,tiến hành lắp ráp thí nghiệm , kỹ năng suyluận
3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích hiện tợng đơn giản có liện quan
đến thực tế
b chuẩn bị
- 3 điện trở mẩu,1 Ampekế,1 Vôn kế,1 nguồn điện 6V,1 công tắc ,9 đoạn dây
c-các hoạt động :

Sĩ số : 9C : 9D: 9E:

7
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: : ( Kiểm tra 15 phút )
1- Đề bài : Có ba điện trở R
1
= 5

, R
2
= 7

, R
3
= 3

đợc mắc nối tiếp vào
mạch điện có hiệu điện thế U = 15 V.
Tính điện trở tơng đơng của mạch điện và hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
2- Biểu điểm và đáp án:
điện trở của mạch điện là:
R = R
1
+R
2
+R
3
= 5 + 7 + 3 = 15 (


) (4 điểm)
Cờng độ dòng điện trong mạch là:
I =
R
U
=
15
15
= 1 (A) ( 3 điểm)
Hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
là:

Hoạt độg 2 :C ờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
- HS nhắc lại kiến thức lớp 7về đoạn
mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song?
- quan sát sơ đồ hình 5.1 cho biết điện
trở R
1
và R
2
đợc mắc với nhau nh thế
nào? vai trò của vôn kế và am pe kế
trong sơ đồ ?
-Hãy hoàn thành c2?
1- Nhớ lại kiến thức lớp7:
I =I
1
+I
2

U =U
1
=U
2
2- Đoạn mạch gồm hai điện trở mách
song song :
C
1
: + R
1
// R
2
+ (A) nt ( R
1
// R
2
)
(A) Đo cờng độ dòng điện trong mạch
(V) đo HĐT giữa 2 điểm A,B cũng chính
là HĐT giữa 2 đầu R
1
và R
2
C
2
: U
1
=U
2
I

1
R
1
= I
2
R
2
Hay
1
2
2
1
R
R
I
I
=
Hoạt động3: Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc song song
Hớng dẫn HS xây dựng công thức:
21
111
RRR
td
+=
Yêu cầu HS nêu đợc dụng cụ thí
nghiệm ,các bớc tiến hành thí nghiệm.
=> các nhóm nêu kết quả thí nghiệm
Thông báo: Ngời ta thờng dùng các dụng
cụ điện có cùng U định mứcvà mắc chúng
// với nhauvào mạch điện khi đó chúng

hoạt động bình thờngvà có thể hoạt động
độc lập với nhau.
1-Công thức tính điện trở t ơng đ ơng
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song :
Vì:R
1
//R
2
=> I=I
1
+I
2

21
R
U
R
U
R
U
td
AB
+=

21
111
RRR
td
+=

2-Thí nghiệm kiểm tra:
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5-1
Đọc số chỉ của (A)
Thay R
1,
,R
2
bằng diện trở tơng đơng,giữ
nguyên U không đổi
Đọc số chỉ của (A)
So sánh số chỉ của am pe kế sau hai lần
đọc
Thảo luận nhóm rút ra kết luận:
3-Kết luận:
Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc
song song thì nghịch đảo của điện trở t-
ơng đơng bằng tổng nghịch đảo của điện
trở thành phần

8
Hoạt đông4: Vận dụng - Củng cố - - H ớng dẫn về nhà:
GV yêu cầu HS làm câu C
4
.
GV yêu cầu HS làm C
5
:
- HS đứng tại chỗ đọc phần ghi mhớ
- Các công thức cần ghi nhớ
I = I

1
+ I
2
U =U
1
= U
2
21
111
RRR
td
+=
= > R =
2
1
21
.
RR
RR
+
- về nhà :
+ Bài tập về nhà: 5.1 đến 5.6 SBT
+ Ôn lại kiến thức bài 2 ,4, 5 đã học
C
4
.
+ Đèn và quạt mắc song song với nhau.
+ Mạch điện:

+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn

hoạt động vì mạch qua quạt là mạch kín.
C
5
:
+
21
111
RRR
td
+=
= > R =
2
1
21
.
RR
RR
+
+ R =
3030
30.30
+
= 15 (

)
+
21
111
RRR
td

+=
+
3
1
R
= > R = 10 (

)

Soạn: 4/9/09
Giảng: /9/09

Tiết 6 : bài tập vận dụng định luật ôm
a- Mục tiêu :
1-Kiến thức:- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giảnvề đoạn
mạch có nhiều nhất là 3 điện trở
2Kĩ năng:- Giải bài tập vật lý đúng theo các bớc
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ,so sánh,tổng hợp thông tin
-Sử dụng đúng các thuật ngữ
3. Thái độ : -Cẩn thận trung thực
b Chuẩn bị:
Đèn chiếu,phiếu trong
c-các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
- Viết biểu thức biểu diễn mối quan hệgiữa U,I,R trong đoạn
mạch
có 2 điện trở mắc nối tiếp và mắc song song.
Hoạt động2 :Giải bài tập số 1:

Yêu cầu HS đọc kỹ bài tập
Tóm tắt bài tập phân tích bài toán
HS đọc bài1 ghi tóm tắt và ghi vào vở
Tóm tắt
R = 5; U = 6 V
I = 0,5 A
R
m
= ?

9
Nêu cách giải
Vận dụng công thức nào để tínhđiện trở
tơng đơngvà điện trở R
2
Yêu cầu HS giải cách khác
R
2
= ?

Bài giải:
Điên trở tơng đơng của đoạn mạch:
R
m
=U
AB
/I
AB
=6V: 0,5 A = 12


Điện trở R
2
là:
R
tm
= R
1
+ R
2
R
2
= R
tm
- R
1
= 12

- 5

= 7

* Tình U
1
sau đó tính U
2
và R
2
và R
tm


Hoạt động3: Giải bài tập số 2:
Goi HS đọc đề bài 2
Nêu kế hoạch giải
Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải
Phần b.HS có thể nêu cách giải khác
Tóm tắt:
R
1
=10

, I
1
=1,2A, I=1,8A
Tính:U
AB
=?
R
2
=?
Giải:
Hiệu điện thế đoạn mạch:
U=U
1
=I
1
.R
1
=1,2.10=12V
Cờng độ dòng điện qua R
2

:
I
2
= I - I
1
=1,8A - 1,2A =0,6 A
Độ lớn điện trở R
2
:
R
2
=
== 20
6,0
12
2
A
V
I
U
áp dụng công thức tính điện trở tơng đơng
Hoạt động4: Giải bài tập số 3
Hớng dẫn HS giải bài tập 3
Chữa bài tập 3
Hớng dẫn HS giải bài tập 3 theo cách
khác
Tóm tắt:
R
1
=15


, R
2
= R
3
=30

U
AB
=12V
Tính: R

=?
I
1
=? ,I
2
= ?, I
3
= ?
Giải:
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch: R

=
R
1
+
32
32
.

RR
RR
+
=15

+
2
30
R

= 30

Cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở
I = I
1
= U/R

= 12V : 30

=0,4A
U
1
=I. R
1
=0,4A. 15

=6V
U
2
= U

3
=U - U
1
= 12V -6V= 6V
I
2
=
A
V
R
U
2,0
30
6
2
2
=

=
I
3
=I - I
2
=0,4A- 0,2A=0,2A

Hoạt động5: Củng cố - Hớng dẫn về nhà
- Công thức mạch nối tiếp: I = I
1
= I
2

.
U = U
1
+ U
2
.
R = R
1
+ R
2

R = R
1
+ R
2
+.+ . R
n

- Công thức mạch song song: I =I
1
+I
2
U =U
1
=U
2

10

21

111
RRR
td
+=
= > R =
2
1
21
.
RR
RR
+
*Bài tập 1: vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp
*Bài tập 2: vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song
*Bài tập 3: vận dụng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc hổn hợp lu ý cách tính
điện trở
-Về nhà làm bài tập 6.1đến6.5 SBT

Soạn: 11/9/09
Giảng: /9/09

Tiết7 : Sự phụ thuộc của điện trở
vào chiều dài dây dẫn
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức -Nêu đợc điện trở của dây dẫn phu thuộc vào chiều dài ,tiết diện và
vật liệu làm dây dẫn
-Biết cách xác định sự phụ thuộc của điẹn trở vào một trong các yếu tố
(chiều dài, tiết diện,vật liệu làm dây dẫn)
-Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều
-Nêu đợc các điện trở có cúng tiết diện và đợc làm cùng một vật liệuthì tỷ lệ với chiều

dài
2.Kỹ năng:- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đođể đo điện trở của dây dẫn
3.Thái độ: - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
B - chuẩn bị:
- 1 Ampe kế, 1 vôn kế, 1nguồn điện, 1 công tắc
- 8 dây dẫn có vỏ cách điện ,3dây điện trở cùng tiết diện cùng chất , khác
chiều dài.
Ccác hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
- HS lên bảng chữa bài tập 6.1 SBT
a) R
1
nối tiếp R
2
thì R
tđ1
= 40

=> R

lớn hơn mỗi điện trở thành phần .
b) R
1
//R
2
thì R
tđ2
= 10


=> R

nhỏ hơn mỗi đt thành phần
c)
4
10
40
2
1
==
td
td
R
R
:
-Hoạt động2:Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- quan sát hình 7.1 SGK để cho biết
chúng khác nhau nh thế nào?
-Muốn xác định R của dây dẫn phụ
thuộc vào một yếu tố nào đó thì ta
phải làm gì?
- Để xác định R của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài của dây ta làm
nh thế nào
+ Các dây dẫn này khác nhau ở yếu tố nh
chất làm dây, tiết diện dây, chiều dài của dây
+ Ta phảigiữ nguyên các yếu tố khác và thay
đổi yếu tố đó (yếu tố cần nghiên cứu )
+ Giữ nguyên chất làm dây, tiết diện dây và
thay đổi chiều dài của dây


Hoạt dộng3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
-Y/c từng nhóm HS thảo luận và nêu dự
đoán theo yêu cầu C
1
và ghi kết quả lên
1. Dự kiến cách làm :
C1 :

11
bảngdự đoán.
Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
tiến hành thí nghiệm, kiểm tra việc mắc
mạch điện, đọc và ghi kết quảđo vào
bảng1 trong từng thí nghiệm.
Yêu cầu các nhóm đối chiếu kết quả thu
đợc với dự đoán đã nêu.
=> HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài của dây dẫn.
Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R , dây dẫn
dài 3l có điện trở 3R
Hoạt động3: vận dụng - củng cố - Hớng dẫn làm bài:
-Yêu cầu từng HS suy nghĩ trả lời câu C
2
tại lớp
- GV yêu cầu một HS lên bảng làm C
3

còn HS khác ngồi tại chỗ làm C
3

.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
C
4
.
- Nắm đợc kết luận: Điện trở của dây
dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Học bài nắm đợc kết luận của bà
- Làm bài tập về nhà 7.1 đến bài 7.4 SBT
C
2
: Vì điện trở dây phụ thuộc vào
chiều dài do đó dây càng dài thì điện trở
càng tăng nên cờng độ dòng điện qua
đèn càng nhỏ làm đèn sáng yếu đi.
C
3
: Tóm tắt Bài giải
U = 6 V Điện trở của dây :
I = 0,3 A
l
0
= 4 m R =
I
U
= 20

R
0

= 2

Chiều dài của dây dẫn:
l = 4 . 20/2 = 40 m
l = ?
C
4
: Vì I = o,25 I =
4
2
I
nên điện trở của
đoạn dây thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ
hai, do đó l
1
= 4.l
2
.

Soạn: 11/9/09
Giảng : 9/09

Tiết 8 sự phụ thuộc của điện trở
vào tiết diện của dây dẫn
a Mụctiêu :
1-Kiến thức: Hs suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giỡa điện trở và tiết diện của
dây dẫn
- Nêu đợc điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cúng một vật liệu

thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây
2. Kĩ năng : - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trỏ của dây dẫn
3. Thái độ : - Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
b. chuẩn bị
Mỗi nhóm HS:
- 1.am pe kế, 1 vôn kế, 1nguồn điện, 1 công tắc,

12
- 7 đoạn dây 2 chốt kẹp, 2 đoạn dây cung loại cùng chiều dài
có tiết diện khác nhau (S
1
,S
2
)
c.các hoạt động:
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra
+ HS làm bài tập 7.2 SBT
a) R= U/I = 30/ 0,125 = 240 (

)
b) r = R/l = 240/120 = 2

Hoạt động2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây
- HS thảo luận nhóm chọn loại dây dẫn
để tiến hành thí mghiệm.
- Yêu cầu HS tính câu C
1
:
- Yêu cầu thực hiện C

2
.
Haidây dẫn có cùng chiều dài,làm cùng
một loại vật liệu thì giữa tiết diện và
điện trở tơng ứng có mối quan hệ nh
thế nào?
Dự đoán cách làm TN kiểm tra dự doán
- C
1
. R
2
=
2
R
; R
3
=
3
R
Vẽ sơ đồ mạch điện TN kiểm tra
Nêu đợc các bớc tiến hành TN
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ
+ Thay các điện trở có tiết diên
khácnhau,cùng chất,cùng chiều dài
+ Đo các giá trị U,I tính R
Hoạt động3: Tiến hành thí nghiệmkiểm tra dự đoán C
2
:
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm tiến hành TN kiểm tra việc mắc

mạch điện, đọc và ghi kết quả đo vào
bảng 1 SGK trong từng lần thí nghiệm
- Nêu kết luận về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện dây
- Từng nhóm mắc mạch điện theo hình 8.3
SGK và TN và ghi các kết quả đo vào bảng
1
- Làm tơng tự với dây dẫn có tiết diện S
2
:
- Tính tỷ số
2
1
2
2
1
2
d
d
S
S
=
và so sánh với tỷ số
2
1
R
R
từ kết quả của bảng 1 SGK
Kết luận :
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết

diện của dây
- Hoạt động4: Vận dụng - củng cố - Hớng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu từng HS trả lời C
3
- GV yêu cầu từng HS trả lời C
4
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
C
5
- C
3
: Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba
lần điện trở của dây thứ hai
C
4
: R
2
= R
1

2
1
S
S
= 1,1

- C
5
: Dây thứ hai có chiều dài l
2

=
2
1
l
nên
có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có
tiết diện S
2
= 5 S
1
nên có điện trở nhỏ hơn 5
lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở nhỏ
hơn 10 lần dây thứ nhất: R
2
=
10
1
R
= 50


13
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời C
6
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Nắm đợc mỗi quan hệ giữa điện trở
với tiết diện của dây.
- Làm bài tập số 8.1 đến 8.5 SBT.
- Đọc trớc bài Sự phụ thuộc của

điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- C
6
: Xét một dây sắt có l
2
= 50 m =
4
1
l
, có
điện trở R
1
= 120

thì phải có tiết dện là S
=
4
1
S
.
Vậy dây sắt có l
2
= 50 m, có điện trở R
2
=
45

thì phải có tiết diện:
S = S
2

1
R
R
=
4
1
S
.
45
120
=
15
2
mm
2
.
* HD bài 8.5:
Dây có S=1

mm
2
và R
2
= 16,8

thì có chiều
dài là : l =
1
6,5
8,16

l
.
Vậy dây có S
2
= 2 mm
2
= 2 S
1
và có
R
2
= 16,8

thì có chiều dài là ;
l
2
= 2l = 2.
mll 12006
6,5
8,16
11
==


14
Soạn: 18/9/09.
Giảng : /9/09
Tiết 9 sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn
a Mục TIÊU:

1 Kiến thức: - Bố trí và tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ điện trở của đây dẫn có cùng
chiều dài,cùng tiết diện đợc làm từ các chất khác nhau thì khác nhau
- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trị điện trở suất của chúng
- Vận dụng công thức R =
S
l.

dể tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
2. Kĩ năng: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất
3. Thái độ : - Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
- Tích cực tự giác, sáng tạo trong học tập.
b. chuẩn bị
- 1 cuộn dây Nikelin có: S= 0,1mm
2
dài 2m
- 1 cuộn dây Nicrôm có: S= 0,2mm
2
dài 2m
- 1 ampekế, 1 vôn kế,1 nguồn điện ,1công tắc,7 dây nối, 2 chốt kẹp
c.các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra
- Một HS lên bảng làm bài tập 8.3 SBT
- Vì S
2
= S
1

/ 10 nên R
2
= 10R
1
= 85

Hoạt động2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
-Cho HS quan sát các loại dây dẫn có
cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhng
khác nhau về vật liệu làm dây và đề
nghi một vài HS trả lời C
1
.
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm vẽ sơ
đồ , lập bảng ghi các kết quả đo và tiến
hành TN .
- Y/c các nhóm học sinh nêu nhận
xét ?
C
1
Các dây có cùng chiều dài , cùng tiết
diện , nhng vật liệu khác nhau .
1. Thí nghiệm :
- Từng nhóm HS trao đổi và vẽ sơ đồ mạh
điện .
- Từng nhóm tiến hành TN, ghi kết quả đo
2. Kết luận :
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật
liệu làm dây dẫn


Hoạt động3: Tìm hiểu về điện trở suất Công thức điện trở:
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
+ Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu
làm dây đợc đặc trng bằng các đại lợng
nào ?
+ Đại lợng này có trị số đợc xác định nh
thế nào ?
1. Điện trở suất :
-Điện trở suất là đại lợng đặc trng cho sự
phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn.
kí hiệu:

(đọc là rô )

15
+ đơn vị này là gì ?
- Em có nhận xét gì về trị số đện trở suất
của hợp kimvà của kim loại ?
- Điện trở suất của đồng là 1,7.10
8
-
m

có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS làm C
2
:
-GV yeu cầu HS suy nghĩ làm C
3

:
* Công thức tổng quát của điện trở là gì ?
Đơn vị:
m

(đọc là ôm mét )
* Bảng điện trở suất của một số chất :
( SGK- T26)
C
2
1
0
R
R
=
0
1
S
S
=> R
1
=
1
0
S
R
S
0
= 0,5


C
3
:
R
1
=

R
2
=

.l
R =

.
S
l
2 Công thứcđiện trở :
R =

.
S
l


: Điện trở suất (
m
)
l : Chiều dài dây dẫn (m)
S : Tiết diện dây dẫn (m

2
)
Hoạt động4: Vận dụng - củng cố - Hớng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS làm câu C
4
:
- GV yêu cầu HS làm câu C
5
:
- GV yêu cầu HS làm câu C
6
:
* củng cố:
* Liên hệ môi trờng :
- R dây là nguyên nhân làm tỏa nhiệt
trên dây => hao phí điện năng
- Dây ko đúng cờng độ cho phép => nóng
chảy , gây hỏa hoạn , ảnh hởng môi trờng
- Hãy nêu biện pháp bảo vệ môi trờng ?
( Chất siêu dẫn : là chất khi t
0
giảm thì

0

. Thực tế ứng dụng của chất này còn
khó khăn vì đa số nó chỉ siêu dẫn khi t
0
d-
ới 0

0
c).
*- HDVN:
- học bài nắm chắc phần ghi nhớ và
đọc phần có thể em cha biết
- Xem lai các câu C
4 ,
,C
5
,C
6
- Làm các bài tập số 9.1 đến 9.5 SBT.
C
4
:
Tiết diện của dây dẫn là:
S =

R
2
=
4

d
2
= 0,785.10
6
m
2
.

Điện trở của dây dẫn là:
R =

.
S
l
= 1,7.10
8
.
6
10.785,0
4

= 0,087

C
5
:
+ điện trở của dây nhôm: R = 0,056

+ Điện trở của dây nikelin R = 25,5

+ Điện trở của dây đồng R = 3,4

C
6
:


= =


SR

8
10
10.5,5
10 25



= 14,3 cm
* Biện pháp bảo vệ môi trờng : Sử dụng
dây có điện trở suất nhỏ để tiết kiệm năng
lợng ( chất siêu dẫn ) .
* Hd bài 9.5:
a) l =
?
.
==
SD
m
S
V

16
b) R =
?=
S
l



Soạn: .
Giảng:
Tiết10: Biến trở - điện trở dùng trong kỹ thuật
a- Mục tiêu :
1-Kiến thức: - Nêu đợc biến trở là gì và nêu đợc nguyên tắc hoạt động của biến trở
- Mắc đợc biến trở vào mạch điện dể diều chỉnh cờng độ trong mạch
- Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kỹ thuật
2 . Kĩ năng : - Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở
3. Thái độ : - Ham hiểu biết,sử dụng an toàn điện.
b. chuẩn bị
- 1 biến trở con chạy,3 điện trở kỹ thuật ghi trị số, 3 điện trở loại có vòng
- 1 nguồn điện ,1 bóng đèn:2,5V, 1công tắc,7 dây nối.
c- tiến trình lên lớp:
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra
-Làmbài tập số 9-5 trong SBT:
a) l= 56,18 m
b) R = 0,955
1
.
Hoạt động2: Tìm hiểu về cấu tạo, hoạt động và cách sử dụng biến trở
GV yêu cầu các nhóm quan sát hình
10.1 SGK .Có mấy loại biến trở , tên
của chúng là gì ?
HS đối chiếu hình 10.1 và biến trở thật
để chỉ ra đâu là cuộn dây của biến trở,
đâu là hai đầu ngoài cùng A, B của nó ,
đâu là con chạy và thực hiện C
1

, C
2
:
- GV theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch
điện hình 10.3 SGK và hỡng dẫn HS có
khó khăn.
-
Quan sát và giúp đỡ khi các nhóm HS
thực hiện C
6
. Đặc biệt lu ý HS đẩy con
chạy C về sát điểm N để biến trở có giá
trị lớn nhất trớc khi mắc vào mạch điện
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến
trở
C1:
Biến trở con chạy , biến trở tay quay , biến trở
than
C
2
:
Biến trở không có tác dụng thay đổi điện trở.
Vì khi đó, nếu dịch chuyển con chạy C thì
dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của
biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm
thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng
điện chạy qua.
C
3
:

Điện trở của mạch điện có thay đổi. Vì khi
đó, nếu dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C
sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây
có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi
điện trở của biến trở và của mạch điện.
C
4

-
- 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh c ờng độ
dòng điện
C
5
:

17
hoặc trớc khi đóng công tắc ; cũng nh
phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhành
để tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc giữa
con chạy và cuộn dây của biến trở.
Nêu câu hỏi Biến trở là gì ? Biến trở
đợc dùng để làm gì ?

C
6

3. Kết luận :
Biến trở là điện trở có thể đổi trị số và có thể
đợc sử dụng để điều chỉnh cờng độ dòng điện
trong mạch

Hoạt động3:Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật:
Hớng dẫn HSn trả lời câu hỏi C7
Nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong kỹ
thuật
-C7 :
Lớp than hay lớp kim loại mỏngcó thể có
điện trở lớn vì tiết diện rất nhỏ , theo công
thức R =

.
S
l
thì khi S rất nhỏ Rcó thể
rất lớn.
C8 :
Hoạt động4: Vận dụng
- Yêu cầu HS làm câu C
9
:
- Yêu cầu HS làm câu C
10
:
* Củng cố :
- Tác dụng của biến trở là thay đổi cờng
độ dòng điện trong mạch
- Có hai cách xác định giá trị của điện trở
dùng trong kỹ thuật.
+ký hiệu của biến trở trong mạch điện
+ Đọc phần có thể em cha biết


* HD về nhà :+ Ôn các bài đã học
+Làm bài tập 10.1đến 10.6 trong
SBT.
C
9
:
C
10
:

=

SR
=
6
6
10.1,1
10.5,0.20


= 9,091 m.
Số vòng dây của biến trở là:
N =
d.


=
02,0.14,3
091,9
= 145 vòng.

* HD bài 10.3:
R
max
=
?. ==
S
dN
s
l


I
max
=
A
R
U
6,1
max
max


Soạn:
Giảng:
Tiết 11: bài tập vận dụng định luật ôm và
công thức tính điện trở của dây dẫn
a Mục tiêu :
1-Kiến thức: -HS biết vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trởcủa dây dẫn
để tính các đại lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là
3 điện trở mắc nối tiếp,song song ,hỗn hợp


18
- áp dụng đúng cấu trúc đã học để giải quyết bài toán.
2. Kĩ năng :- Phân tích tổng hợp kiến thức
- Giải bài tập theo đúng các bớc giải
3. Thái độ : - Trung thực ,kiên trì
.
b. chuẩn bị
- GV: Nghiên cứu tài liệu, SGK,soạn giáo án.
- HS: Đọc trớc bài học, chuẩn bị bài củ.
c- các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra
+ .Phát biểu ,viết hệ thức định luật Ôm giải thích ký hiệu và ghi rõ các
đại lợng trong hệ thức?
+ Làm bài tập 10-2 (SBT)
b) U
max
= I
max
.R
max
= 2,5 . 50 = 125V
c) S = 1,1. 10
-6
m
2
= 1,1mm
2
Hoạt động2: Gải bài tập số1

Yêu cầu HS đọc đề bài tập số1, viết tóm
tắt đề bài và xây dụng kế hoạch giải.
-Tổ chúc cho HS thảo luận để thống nhất
phơng án giải bài tập.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài số 1,
các HS khác làm vào nháp.
Hớng dẫn HS đổi đơn vị diện tích theo cơ
số 10
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhận xét
bài giải của bạn ở trên bảng và thống nhất
kết quả của bài
Tóm tắt
l = 30 m

= 1,1. 10
6

m
U = 220 V
S = 0,3. 10
6
m
2
.

I = ? (A )
Bài giải
Điện trở của dây:
R=
==



110
10.3,0
30
.10.1,1
.
6
6
S
l

Cờng độ dòng điện qua dây dẫn:
I=
A
V
R
U
2
110
220
=

=
Hoạt động3: Giải bài tập số 2
-Yêu cầu HS đọc đầu bài, viết tóm tắt của
bài và lập kế hoạch giải.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống
nhất phơng án giải.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài tập, các

HS khác ngồi tại chỗ làm bài vào nháp
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
- Tóm tắt
R
1
= 7,5

a
I = 0,6 A
U = 12V
R = 30

S = 10
6
m
2
.

= 1,1. 10
6

m

R
2
= ?
l = ?
Bài giải:
Điện trở tơng đơng đoan mach nối tiếp:
R=R

1
+R
2
=
== 20
6,0
12
A
V
I
U
Trị số điện trở R
2
:
R
2
= R - R
1
= 20 - 7,5 = 12,5

Chiều dài dây dẫn:

19
kết quả
l=
m
RS
75
10.4,0
10.30

6
6
=

=




Hoạt động4 Giải bài tập số 3:
-Yêu cầu HS đọc đầu bài, viết tóm tắt của
bài và lập kế hoạch giải.
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để thống
nhất phơng án giải.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài tập, các
HS khác ngồi tại chỗ làm bài vào nháp
- Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất
kết quả
Tóm tắt
R
1
= 600


R
2
= 900

U = 220V
l = 200m

S = 0,2 m.m
2
= 0,2.10
6
m
2
.

m=
8
10.7,1


R
M N
= ?
U
1
= U
2
= ?

Bài giải:
a/ áp dụng công thức R=
==


17
10.2,0
200

.10.7,1
.
6
8
S
l

Điện trở của dây R
đ
là 17

R
12
=
360
900600
900.600
.
21
21
=
+
=
+ RR
RR
Coi R
đ
nt (R
1
//R

2
) nên R
MN
= R
12
+ R
đ
R
MN
= 360

+17

=377

b/ áp dụng công thức:

==
377
220V
R
U
I
MN
MN
MN
VRIU
MNAB
210360
377

220
.
12
===
Vì R
1
//R
2
nên U
1
=U
2
=210V
Hoạt động4: Củng cố - Hớng dẫn về nhà:
-Về nhà xem các bài tập đã chữa và làm các bài tập11 SBT
- Xem lại các bài tập đã giải.
-Giờ sau học bài Công suất điện
Soạn:
Giảng

Tiết12 : công suất điện
a- Mục tiêu :
1-Kiến thức:- Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện
- Vận dụng công thức P=U.I để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
2-Kĩ năng: - Thu thập thông tin
3. Thái độ :- Trung thực ,cẩn thận ,yêu thích môn học, biết bảo vệ môi trờng bằng
cách dùng đèn có công suất hợp lí .
b Chuẩn bị:


20
Mỗi nhóm gồm : bóng đèn 12V-3W, 12V- 6W, nguồn điện 12V, 1 công
tắc,
1 ampekế, 1 vôn kế, 1 bóng đèn 220V - 100W
c-tiến trình lên lớp:
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
Các bài tập trong sách bài tập

Hoạt động2:Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện
GV phát các dụng cụ điện cho các
nhóm và yêu cầu HS tìm hiểu các số
ghi trên các dụng cụ điện.
- giới thiệu hình 12.1 SGK và yêu cầu
HS quan sát thí nghiệm.
- HS trả lời câu C
1
, C
2
?
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK/34 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Công suất định mức của các dụng cụ
điện cho ta biết điều gì ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
3
.
1. Số Vôn và số Oát trên các dụng cụ điện -
C
1

:
Bóng đèn 100w sáng hơn bóng đèn 25w,
Vậy cùng hiệu điện thế đèn nào có số oát lớn
hơn \thì sáng hơn
C
2
:
Oát là đơn vị đo công suất
2. ý nghĩa của số Oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện
- Từng HS đọc thông tin trong SGK/
C
3
:
+Khi đèn sáng mạnh có công suất lờn .
+ Lúc nóng ít thì có công suất nhỏ hơn .
Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất điện
Yêu cầu HS đọc phần đầu của mục II
để tìm hiểu mục tiêu TN trong SGK
-GV đề nghị 1 vài HS nêu mục tiêu TN,
nêu các bớc tiến hành TN, nêu cách tính
công suất điện của đoạn mạch.
- Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
theo hình 12.2 SGK và tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
4
, C
5
:

Giải thích các đại lợng có trong CT?
1. Thí nghiệm .
+ Mục tiêu: X/đ mối quan hệ giữa công
suất tiêu thụ với HĐT và CĐDĐ đi qua
+Cách tiến hành: Mắc mạch điện hình12.2
Lần1: Đo HĐT & CĐDĐ qua đèn 1
Lần2: Đo HĐT & CĐDĐ qua đèn 2
+ tính công suất điện:
C
4
:
Bóng1: UI = 6 . 0,82

5 w
Bóng2: UI = 6 . 0,51

3 w
2. Công thức tính công suất điện
P.= U.I
C
5
:
P = UI và U = I.R => P = I
2
. R
P = U.I và I = U/R => P =
R
U
2
Hoạt động4: Vân dụng - củng cố - HDVN:

-GV yêu cầu HS làm câu C
6
C
6
:
P = UI => I = P/U =75/220 = 0.341

21
-GV yêu cầu HS làm câu C
7
-GV yêu cầu HS làm câu C
8
- Công thức tính công suất: P = U.I = I
2
.R =
R
U
2
* Củng cố + ý nghĩa của công suất
+ Phơng pháp giải bài tập
* Liên hệ môi trờng: Trong gia đình cần dùng
dụng cụ đúng P định mức
- Nêu biện pháp bảo vệ môi trờng ?
* về nhà + Làm bài tập số 12.1 đến 12.7 SBT
(A)
R = U/I 220/0.341 = 645 (

)
Có thể dùng cầu chì này vì nó đảm bảo
cho đèn hoạt động bình thờng, tự động

ngắt khimạch khi bị đoạn mạch.
C
7
:
P = U.I =12 . 0,4 = 4,8 w
R = U/I = 12/0,4 = 30

C
8
:
P =
R
U
2
=
4,48
220.220
= 1000 w = 1 kw
Biện pháp bảo vệ môi trờng :
- Sử dụng vào mạch có U

U đ.m .Nếu
U > U đ.m thì P > P đ.m nhngẽ giảm
tuổi thọ đồ dùng và dễ gây cháy nổ .
- Sử dụng ổn áp để bảo vệ các thiết bị
điện .

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 13: Điện năng -công của dòng điện

a Mục tiêu::
1-Kiến thức: -Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng
- Nêu đợc dụng cụ đo điện năng là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là
1KWh
- Chỉ ra sự chuyển hoá năng lợng trong hoạt động của các dụng cụ điện nh
các loại đèn điện ,bàn là, nồi cơm điện
- Vận dụng công thức A=P.t=U.I.t để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại
2-Kĩ năng: - Phân tích ,tổng hợp kiến thức
3. Thái độ ::- Ham học hỏi,yêu thích môn học
b. Chuẩn bị:
- Tranh phóng to các dụng cụ dùng điện
- 1.công tơ điện.
c. các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
+ Công suất là gì ? công suất định mức của mỗi dụng cụ cho ta biết điều gì
?
+ Làm bài tập số 12.5 SBT
a) I = 2,4 A.
b) R = 91,7

22
Hoạt động2: Tìm hểu về điện năng :
Yêu cầu HS thực hiện từng phần của
C
1

+ Điều gì chứng tỏ công cơ học đợc
thực hiện trong hoạt động của các dụng

cụ hay thiết bị điện ?
+ Điều gì chứng tỏ nhiệt lợng đợc cung
cấp trong hoạt động của các dụng cụ
hay thiết bị điện ?
Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
trong thực tế.
Điện năng là gì?
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C
2
theo
nhóm
Hớng dẫn HS thảo luận trả lời câu hỏi
C
3
Vậy điện năng là gì ? điện năng có thể
chuyển hoá thành nhữngdạng năng lợng
nào ?
Yêu cầu nhắc lại khái niệm hiệu suất
a- Dòng điện có mang năng l ợng
- C
1
:
-Dòng điện thực hiện công cơ học trong hoạt
động của máy khoan,máy bơm nớc.
-Dòng điện cung cấp nhiệt trong hoạt động của
mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là
b.Sự chuyển hoá điện năng thành các dạng
năng l ợng khác:
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Dụng cụ điện Năng lợng điện đợc biến

đổi
Bóng đèn dây
tóc
Nhiệt năng và năng lợng
ánh sáng
Đèn LED Năng lợng ánh sáng và
nhiệt năng
Nồi cơm điện và
bàn là
Nhiệt năng và ánh sáng
Quạt điện và
máy bơm nớc
Cơ năng và nhiệt năng
c.Kết luận:
Điện năng là năng lợng của dòng điện .Điện
năng có thể chuyển hoá thành các năng lợng
khác ,trong đó có phần năng lợng có ích và có
phần năng lợng vô ích
* Tỷ số phần năng lợng có ích đợc chuyển
hoá từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ
đợc gọi là hiệu suất sử dụng điện năng:
H =
tp
A
A
1
Hoạt động3: Công của dòng điện
Công của dòng điện là gì?
Hãy cho biết mối liên hệ giữa công và
công suất ?

2.Công của dòng điện
a. Công của dòng điện
Công của dòng điện sản ra trong một
đoạn mạch là số đo lơng điện năng mà
đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá
thành các dạng năng lợng khác
b.Công thức tính công của dòng điện
Công suất đặc trng cho tốc độ thực hiện
công và có trị số bằng công thực hiện đợc
trong một đơn vị thời gian

23
Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu hỏi C
5
Giới thiệu đơn vị đo công của dòng điện
Trong thực tế công của dòng điện ta
dùng dụng cụ nào để đo ?
Mỗi số đếm của công tơ điện tơng ứng
với lợng điện năng tiêu thụ là bao nhiêu ?
A=P.t.Mặt khácP=U.I.Do đóA=U.I.t
Trong đó :U đo bằng vôn(V)
I đo bằng (A) t đo bằng (s)
A đo bằng Jun (J) 1J=1W.1s=1V.1A.1s
Ngoài ra công của dòng điện còn đo bằng
đơn vị ki lô oát giờ KWh
1KWh=1000W.3600s =3600000J
c.Đo công của dòng điện
Dùng công tơ điện để đo công của dòng
điện (lơng tiêu thụ điện)
Mỗi số đếm của công tơ điện tơng ứng

với lợng điện năng tiêu thụ 1KWh
Hoạt động4: Củng cố - Hớng dẫn về nhà:
- Điện năng là năng lợng của dòng điện
- Công thức tính công: A = U.I.t
- khái niệm về công của dòng điện
- Học bài, Nắm chắc phần ghi nhớ
- Làm bài tập số 13.1 đến 13.6 trong SBT
- Về nhà đọc phần có thể em cha biết

Ngày soạn: .
Ngày giảng.
Tiết14: Bài tập về công suất
và điện năng sử dụng
A Mục tiêu:
1-Kiến thức: - Giải đợc các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối
với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song
2-Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức
- Kỹ năng giải bài tập đinh lợng
3-Thái độ : -Cẩn thận trung thực
- Có ý thức thái độ học tập đúng đắn.
B- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng phụ, bút phoóc
C- các hoạt động :
Sĩ số : 9C: 9D: 9E:
Hoạt động 1 : Kiểm tra :
Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ (kể cả công thức suy diễn)

Hoạt động2: Giải bài tập số 1
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài,đổi đơn vị và

tóm tắt bài toán
Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài
tập 1
Lu ý cách sử dụng đơn vị trong các
công thức tính
Tóm tắt
:U=220 V;
I=341mA=0,341A
t = 4h30

a. R =? ; P = ?
b. A = ? ; N = ? số
Bài giải
Điện trở của đèn là:

24
Hớng dẫn chung cho cả lớ
R =
= 645
341,
220
Ao
V
I
U
Công suất của đèn là:
P = U.I = 220V . 0,431A

75W
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn

A= P.t = 75w.4.30.3600 = 32408640 J
Số đếm của công tơ điện:
N = 32408640 : 3,6.10
6


9KWh = 9 số

Hoạt động3: Giải bài tập số2
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, viết tóm tắt
bài toán và lập kế hoạch giải.
Yêu cầu một HS lên bảng giải bài tập 2
các HS khác làm vào nháp
Lu ý số ghi của đèn 6V- 4,5W cho ta biết
điều gì ?
Yêu cầu HS tự lực giải các phần của bài
tập 2
Hớng dẫn chung cho cả lớp
Tóm tắt
Đ(6V-4,5W)
U=9V
t = 10ph

a. I= ?
b. R
b
= ?; P = ?
c. A
b
= ? ; A = ?

Giải giải:
a ) Đèn sáng bình thờng do đó
U
đ
= 6V ;P
đ
= 4,5W
I
đ
= P/U=4,5W/6V=0,75A
I
đ
= I
A
= I
b
= 0,75A
b ) Điện trở của biến trở
U
b
= U- U
đ
=9V-6V=3V
R
b
=U
b
/I
b
=3V/0,75A=4


Công suất tieu thụ của biến trở
P
b
=U
b
.I
b
=3V. 0,75A=2,25W
c ) Công của dòng điện sản ra ở biến trở:
A
b
= P
b
. t = 2,25 . 10 .60 =1350 J
Công của dòng điện sản ra ở đoạn mạch
A=U.I.t = 0,75.9.10.60 = 4050 J

Hoạt động 4: Giải bài tập số3
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài, viết tóm tắt
bài toán và lập kế hoạch giải.
Yêu cầu một HS lên bảng giải bài tập3
các HS khác làm vào nháp
Lu ý số ghi của đèn, Bàn Là 220V-100W
cho ta biết điều gì ?
Hớng dẫn chung cho cả lớp
Tóm tắt
Đ: 220V- 100W
BL: 220V- 100W
U = 220V


a, R = ?
b, A = ?

Bài giải


25

×