1
ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN
CHĂN NUÔI LỢN LAI GIỮA LỢN RỪNG VÀ LỢN ĐỊA PHƯƠNG
1. Tên hợp đồng: Mô hình trình diễn chăn nuôi lợn lai giữa lợn rừng và
lợn địa phương (lợn mán).
2. Mục tiêu của hợp đồng:
- Dùng lợn đực rừng cho phối giống với lợn cái địa phương tạo đàn con lai
F1 50% máu lợn rừng có phẩm chất thịt thơm ngon có giá trị kinh tế cao, phù
hợp với nhu cầu thị trường và thị hiếu người tiêu dùng.
- Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn bản địa theo hình thức bán chăn thả có sự
kiểm soát.
- Nhân giống và tạo ra sản phẩm hàng hoá, đánh giá hiệu quả kinh tế, làm
cơ sở xác định cơ cấu giống vật nuôi; giúp bà con nông dân lựa chọn vật nuôi
phù hợp, tăng thu nhập cho gia đình.
3. Phạm vi của dịch vụ:
- Xác định các hộ nông dân tham gia thực hiện mô hình.
- Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến
nông. - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi và hướng dẫn cho các hộ nông dân.
2
- Biên soạn tài liệu kỹ thuật và tổ chức tập huấn cho các hộ nông
dân.
- Tổ chức cho nông dân đến tham quan và học tập mô hình.
- Dịch các tài liệu kỹ thuật có liên quan (tài liệu cho hộ nông dân
thực hiện mô hình và tài liệu thông tin tuyên truyền cho hộ nông dân) sang tiếng
dân tộc thiểu số (nếu mô hình thực hiện trên vùng đồng bào dân tộc thiểu số).
- Tổ chức thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
- Kiểm tra giám sát.
- Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện hợp đồng dịch vụ khuyến
nông.
- Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh lý và quyết toán tài chính.
4. Thời gian, địa điểm triển khai thực hiện hợp đồng:
- Thời gian thực hiện Hợp đồng: 9 tháng, từ tháng 3 đến tháng
11/2009.
- Địa điểm thực hiện: xã Thiết Ống huyện Bá Thước và xã Phú Sơn huyện
Quan Hoá.
3
5. Yêu cầu kỹ thuật và mức hỗ trợ
a) Yêu cầu kỹ thuật
TT
Chỉ tiêu ĐVT Yêu
cầu
Ghi chú
1
Giống:
- Lợn đực
giống
- Lợn cái
hậu bị
Con
con
≥ 10
≥ 50
Lợn cái
hậu bị địa
phương, lợn
rừng đực
2
Khối lượng
ban đầu:
- Lợn cái giống
địa phương
- Lợn đực
giống (lợn rừng)
kg
kg
≥ 9
≥ 13
3
Số con/điểm
con ≥ 50
4
trình diễn mô hình
4
Mức hỗ trợ tối
đa/hộ
con 5- 6
5 Tỷ lệ sống: % ≥ 95
6
Tuổi phối
giống lần đầu
tháng
7- 8
tháng
7
Tuổi đẻ lứa
đầu
tháng
≤ 12
tháng
8
Trọng lượng
lợn con sơ sinh
kg/con
0,3-
0,5
9
Số con đẻ
ra/lứa
con ≥ 5
10
Số con sau cai
sữa
con ≥ 4
5
b) Mức hỗ trợ vật tư: (Tính cho 01 con)
TT
Chỉ
tiêu
ĐVT
Yêu
cầu chương
trình
Mức
hỗ trợ
Ghi
chú
1 Giống
ban đầu
- Lợn
cái
- Lợn
đực
kg/con
kg/con
8-12
13-17
8-12
13-17
2 Thức
ăn
Kg/con Do lợn rừng và lợn mán là loại ăn
tạp, thức ăn dể kiếm, tận dụng là chính
nên DA không hỗ trợ thức ăn. Người
CN tự đầu tư
3 Vắc
xin, thuốc
thú y
đồng/con
50.000
50.000
6
c) Định mức hỗ trợ công tác triển khai:
TT
Chỉ tiêu ĐVT Định
mức
Ghi
chú
1 Hội thảo triển
khai
lần 1 1
ngày
2 Tập huấn lần
2
1
ngày/lần
3 Tham quan lần
2
1
ngày
4 Tổng kết lần 1 1
ngày
5 Cán bộ chỉ
đạo/mô hình
người
1
7
6. Kết quả đầu ra yêu cầu:
- Số hộ nông dân được tham gia mô hình: tối thiểu 10 hộ.
- Số nông dân được tập huấn kỹ thuật tối thiểu 25.
- Số hộ tham quan mô hình: tối thiểu 75 lượt người.
- Đánh giá khả năng phối giống và tỷ lệ phối có chửa của đàn lợn giống.
- Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản như: Số con đẻ ra/lứa, trọng lượng lợn sơ
sinh, trọng lượng lợn con sau cai sữa; Tỷ lệ sống sau cai sữa, trọng lượng lợn con sau
6 tháng tuổi.
- Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của đàn lợn con qua từng tháng
tuổi.
- Đánh giá, phân tích hiệu quả con lai giữa lợn rừng với lợn địa phương.
7. Giải pháp kỹ thuật thực hiện:
Nhà cung cấp dịch vụ phải đưa ra được các giải pháp thực hiện mô hình
như: Giống, thức ăn, quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, quy trình phòng bệnh cho
; nêu rõ lý do lựa chọn giải pháp kỹ thuật và loại giống, vật tư,…
8. Đối tượng hưởng lợi: các hộ nông dân nghèo các xã dự án; ít nhất
40% số người tham gia là phụ nữ.
8
9. Yêu cầu về báo cáo: Đơn vị cung cấp dịch vụ khuyến nông phải định
kỳ báo cáo tiến độ thực hiện mô hình về Ban QLDA KHCNNN tỉnh Thanh Hóa;
gồm báo cáo tháng, quý, năm, kết thúc hợp đồng.
10. Ngân sách tối đa dự án tài trợ để thực hiện hợp đồng: Mỗi hợp
đồng tại các xã dự án tối đa không quá 160 triệu đồng.
11. Quy định về mặt tài chính:
- Các nhà cung cấp dịch vụ khuyến nông lập dự toán tài chính để tham gia
chào giá của hợp đồng dịch vụ khuyến nông phải tuân thủ các quy định về mặt
tài chính của Nhà nước Việt Nam.
- Về xây dựng mô hình, tập huấn cho nông dân, đưa nông dân đi tham
quan mô hình trình diễn phải tuân thủ các định mức được quy định tại thông tư
số 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 về Hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo.
- Về định mức vật tư: giống, thức ăn, thuốc thú y phải căn cứ vào định
mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông- Khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và PTNT
quy định.