Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

skkn2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.73 KB, 11 trang )

Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
Mở đầu.
Năm học 2008 2009 toàn ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện cuộc vận động
học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh và chỉ thị số 83 / 2006/ CT-
TTG của thủ tớng chính phủ trong chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích
trong giáo dục.
Thực hiện nghị quyết 40 của quốc hội và các chỉ thị của thủ tớng chính phủ, của
Bộ trởng Bộ GD & ĐT về đổi mới nội dung chơng trình SGK. Quán triệt và thực
hiện chỉ thị của Bộ trởng bộ giáo dục và đào tạo, chỉ thị của UBND Tỉnh về
nhiệm vụ năm học 2008 2009 , chỉ thị về phát động phong trào thi đua Xây
dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực trong các trờng phổ thông giai đoạn
2008 2013 của Bộ giáo dục đào tạo và chủ đề năm học Năm học ứng dụng
công nghệ thông tin và đổi mới quản lí tài chính, thực hiện trờng họct thân thiện
xanh, sạch, đẹp.
Để đóng góp một phần nhỏ bé xây nền móng thân thiện trong trờng học đã
thôi thúc đề tài Nâng cao hiệu quả giờ dạy thông qua tăng cờng thân thiện
trong dạy hoá học 9 ra đời.
Sự ra đời của đề tài không ngoài mong muốn đợc đóng góp một phần rất nhỏ bé
cho mỗi giáo viên và học sinh nâng cao hiệu quả môn học trong giảng dạy
học tập.
Bố cục của đề tài bao gồm các phần sau
- Mở đầu
- Nội dung
Phần 1. tìm hiểu tâm t học trò thông qua trắc nghiệm khách
quan
Phần 2. thể nghiệm thực tế
tăng cờng thân thiện trong tiết học hoá học thông qua bài 7
tiết 11 ppct hoá học 9.
Phần 3. Kết luận.
Trong quá trình thực thi đề tài tôi luôn nhận đợc sự quan tâm giúp đỡ động viên


của đồng nghiệp, sự nhiệt tình đóng góp cùng thực thi của các em học sinh và
tập thể học sinh lớp 9B Trờng trung học cơ sở Hoằng Sơn. Do kinh nghiệm còn
hạn chế, phạm vi ứng dụng của đề tài cha nhiều vì thế tin tởng đề tài còn nhiều
khiếm khuyết. Tôi rất vui khi đợc các Thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp cùng
các em học sinh chỉ bảo, góp ý tận tình.

Phần I.
Tìm hiểu tâm t học trò thông qua thực tế khách
quan
I.Trắc nghiệm thực tế.
1. Mục tiêu điều tra
Nội dung bộ phiếu trắc nghiệm nhằm nắm bắt đợc suy nghĩ , quan niệm về thân
thiện trong mối quan hệ Thầy trò, học trò với môn học.Từ đó đề ra đợc ph-
ơng pháp, thái độ phù hợp để hiệu quả bộ môn cao nhất.
2. Số l ợng, nội dung, kết quả điều tra.
Có 100 học sinh trờng THCS Hoằng Sơn tham gia phiếu điều tra trắc nghiệm .
Nội dung phiếu điều tra và kết quả điều tra nh sau:
Đánh dấu x vào mỗi câu sau mà em cho là đúng:
Thân thiện trong trờng THCS đợc thể hiện qua:
A.Với Thầy, Cô giáo: Kết quả(HS)
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
a. Thực hiện nề nếp:
- Thỉnh thoảng nghỉ dạy. 0
- Hay vào muộn, ra sớm 0
- Dạy đúng, đủ tiết,thứ theo PPCT và thời khoá biểu. 100
b. Đối xử khi học sinh phạm lỗi.
- Chửi bới, cáu gắt học sinh. 0
- Nghiêm khắc trừng trị. 0
- Nhắc nhở nhẹ nhàng, rộng lợng tha thứ. 100

c. Trong giao tiếp với HS hàng ngày:
- Gần gũi, trò chuyện với học sinh. 97
- Quan tâm, giúp đỡ, luôn nở nụ cời. 100
- Hiểu tâm lí lứa tuổi HS. 96
- Nghiêm nghị, không chuyện trò. 0
d. Giờ dạy.
- Kiểm tra bài cũ thờng xuyên. 56
- Dạy đúng, đủ, chính xác, khắc sâu kiến thức trọng tâm. 100
- Kể chuyện vui có liên quan đến kiến thức. 100
- Dạy ít, chơi nhiều. 0
- Đa dạng các đồ dùng dạy học. 98
- Dạy không hết kiến thức. 0
- Dạy sai kiến thức. 0
- Dạy kiến thức, theo dõi quán xuyến lớp. 99
- Chỉ dạy kiến thức, không quan tâm đến việc khác. 1
đ. Cho điểm.
- Chính xác, chấm chữa bài, phê kí đầy đủ. 100
- Chấm chữa chính xác, cho điểm rộng. 67
- Nâng điểm đồng loạt. 91
- Nâng điểm từng ngời. 7
- Quá thấp cần kiểm tra lại. 100
e. Xếp loại giờ dạy.
- Chính xác. 78
- Khắt khe. 0
- Mang tính động viên khuyến khích. 100
- Thế nào cũng đợc. 1
g. Trả bài kiểm tra.
- Nhanh. 99
- Chậm. 1
- Khi nào cũng đợc. 0

h. Nếu đợc lựa chọn thầy cô dạy bộ môn em sẽ:
- lựa chọn. 97
- Thầy (cô) nào cũng đợc. 3
i. Em có cho là:
- Em yêu Cô (Thầy) nên em yêu bộ môn. 43
- Em yêu bộ môn nên em yêu Cô (Thầy). 83
B. Với học sinh.
a. Nề nếp.
- Thực hiện nghiêm túc nội qui trờng lớp đề ra. 99
- - Không cần nghiêm túc thực hiện 0
- Nghiêm khắc thì thực hiện, dễ dãi thì không. 1
b. Đối với Thầy Cô giáo.
- Lễ phép, tôn trọng, gần gũi bộc bạch. 100
- Lễ phép, tôn trọng, không đợc gần, tránh bộc bạch. 0
- Không nhất thiết phải tôn trọng , lễ phép vì một vài lí do. 0
c. Học tập.
- Học và làm bài tập đầy đủ chu đáo. 92
- Không nhất thiết phải học và làm bài tập đầy đủ. 0
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
- Phụ thuộc Thầy Cô bộ môn khó hay dễ. 8
- Càng yêu Cô Thầy càng phải chăm chỉ học. 95
- Kính yêu Cô Thầy không nhất thiết phải chăm học bộ môn. 5
d. Bạn bè.
- Thơng yêu, giúp đỡ bạn bè. 100
- Không gây sự cãi cọ, không bè phái ganh đua. 100
- Chỉ thân thiện khi cùng giới, cùng lớp, cùng trờng 0
- Không phân biệt khác giới, khác lớp khác trờng. 100
- Cho nhau chép bài, làm bài hộ bạn, nhắc bài cho bạn. 40
- Kèm cặp,giảng giải cho bạn khi cha hiểu không chép làm hộ.100

- - Bạn mắc lỗi, góp ý, báo cáo Thầy Cô nếu cần. 99
- Che dấu, bao biện hộ bạn, bênh vực nhau khi gây lộn. 1
đ. Tài sản chung.
- Có ý thức bảo vệ tài sản chung. 100
- Không cần bảo vệ, không ảnh hởng đến mình. 0
g. Hành vi ứng xử.
- Có văn hoá - văn minh lịch thiệp.
100
- Tiện đâu nói đấy, không cần để ý nội dung. 0
- Suy nghĩ trớc sau, không làm đau lòng ngời khác. 100
h. Kết quả môn học.
- Phản ánh đúng chất lợng thật. 70
- Cao hơn một chút so với chất lợng thực tế. 75
- Thấp hơn so với chất lợng thực tế. 0
II. Bài học rút ra.
Từ kết quả thực tế khách quan cho thấy:
Đa số học sinh đều nhận thức đúng đắn về mái trờng thân thiện, biết bày tỏ rõ
ràng quan điểm cá nhân trong việc xây dựng nền móng thân thiện trong trờng
học. Kết qua một số ít chỉ tiêu phản ánh bệnh thành tích vẫn còn trong ý nghĩ
học trò - Một điều cần chống trong ngôi trờng thân thiện.
Số rất ít học sinh còn nhầm lẫn nội dung thân thiện với một vài thói xấu nh bao
che khi bạn mắc lỗi, cho bạn chép bài trong khi kiểm tra, gây bè phái cần đợc
giáo dục.
Khi xây dựng trờng học thân thiện thì mỗi Thầy Cô giáo, cũng nh học sinh càng
phải tự thấy trách nhiệm lớn lao của mình.
Ngời Thầy(Cô) giáo muốn nâng cao chất lợng bộ môn mình đảm nhiệm ,
ngoài việc tự học, tự bồi dỡng để giỏi về chuyên môn nghiệp vụ là cái gốc
của sự thân thiện giữa Thầy- Trò, mà còn phải chuẩn bị chu đáo bài giảng, thái
độ ân cần, niềm nở, thơng yêu, quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo tận tình học sinh. Tự
rèn giũa đạo đức, tác phong, lề lối lên lớp mới đáp ứng đợc mục tiêu giáo dục

đã đề ra.
Ngời trò trong ngôi trờng thân thiện càng phải tu dỡng đạo đức, chăm chỉ
học hành, có ý thức tự giác trong mọi hoạt động đợc giao, biết nói lời hay làm
việc tốt, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng, bảo vệ tài sản chung
riêng, biết đoàn kết nhất trí, biết học hôm nay để xây đời ngày mai.
Hiểu đợc càng thân thiện thì trách nhiệm của mỗi cá nhân trong cộng
đồng càng lớn, hiệu quả công việc của cá nhân phải ngày càng cao. Xây dựng
Thân thiện trong các trờng phổ thông là đúng đắn và cần phát huy.
Phần hai.
Thể nghiệm thực tế
Tăng cờng thân thiện trong tiết học hoá học
thông qua bài 7 tiết 11 - PPCT hoá học 9.
I.Đối t ợng tiếp thu.
+ Học sinh lớp 9 ở độ tuổi 14 15 . Đây là lứa tuổi dậy thì thích làm ngời lớn,
ham mê tìm tòi cái mới. Các em đợc tiếp xúc với các thầy cô giáo và bạn bè ở tr-
ờng nhiều năm nhất, là điều kiện thụân lợi trong việc thiết lập mối quan hệ
thân thiện với lớp, trờng, Cô, Thầy. Trong thời đại công nghệ thông tin nh hiện
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
nay tạo điều kiện cho các em tiếp xúc với các thông tin trong - ngoài của các
mối quan hệ, bớc đầu biết nhận xét đánh giá những đối tợng mà các em giao
tiếp. Lứa tuổi biết vơn lên, cống hiến vì ngời khác
+ Qua khảo sát thực tế năm 2008 -2009 trờng THCS Hoằng sơn có hai lớp 9A,
9B có sĩ số tơng đồng nhau, năng lực tiếp thu tơng đơng nhauVì vậy đề tài
chọn lớp 9B thể nghiệm và lớp 9A làm đối chứng. Tăng cờng thân thiện trong
tiết dạy hoá học ở lớp 9B, còn lớp 9A dạy nh các tiết thờng ngày.
II. Giảng dạy bài 7 tiết 11 PPCT hoá học 9.
Tính chất hoá học của ba zơ.
A. Mục tiêu.
- Về kiến thức: Học sinh biết đợc những tính chất hoá học của bazơ

và viết đợc phơng trình hoá học tơng ứng cho mỗi tính chất.
- Về kĩ năng: Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về tính
chất hoá học của ba zơ để giải thích những hiện tợng thờng gặp
trong đời sống, sản xuất.
Học sinh vận dụng đợc những tính chất của ba zơ để làm các bài tập định tính ,
định lợng.
- Về thái độ:
HS: Trân trọng tri thức khoa học.
Biết giúp nhau cùng tiến qua hoạt động tổ nhóm.
Yêu khoa học, tìm tòi kiến thức qua thí nghiệm nghiên cứu.
Rèn tính cẩn thận, nhẹ nhàng.
Giữ gìn cơ sở vật chất, bảo vệ môi trờng.
Thêm yêu thầy cô, bạn bè, mỗi ngày đến trờng là một ngày vui.
GV. Thân thiện, cởi mở, dễ gần, cử chỉ ân cần, vui vẻ, lời nói hành động
thiện chí. Không cáu gắt, không khắt khe, tránh gây căng thẳng giờ học.
B. Ph ơng pháp.
Hoạt động nhóm, thí nghiệm nghiên cứu, thảo luận đa đến kết luận chung.
Vấn đáp gợi mở, qui nạp.
C. Chuẩn bị.
HS. Ôn tập lại kiến thức bài 37 SGK lớp 8: A xit Bazơ - Muối (phần II.
Bazơ).
GV. Chuẩn bị: 2 TN (4 nhóm 4 bộ dụng cụ - hoá chất):
TN 1. Hoá chất: dd NaOH, dung dịch Ca(OH)
2
, dung dịch HCl, giấy quì
tím, dd phenolphtalein.
Dụng cụ: ống nhỏ giọt, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
TN 2. Hoá chất: Cu(OH)
2
.

Dụng cụ: Đèn cồn, bát sứ, kiềng, diêm,
Máy chiếu hắt, màn hình chiếu, giấy trong.
+ Đến trớc giờ 10 -15 phút kiểm tra dụng cụ hoá chất trớc khi vào tiết dạy.
D. Tiến trình giờ dạy.
B ớc 1. ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Phát dụng cụ hoá chất theo nhóm phân công.
- Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi ghi sẵn, chiếu lên màn hình:
Câu 1. Bazơ là gì? Công thức hoá học gủa bazơ? Phân loại bazơ?
Câu 2. Viết các phơng trình hoá học thể hiện tính chất hoá học của ô xít a xít
và a xít có liên quan tới bazơ?
Sau khi học sinh trả lời xong cho HS của lớp nhận xét bổ xung - cho điểm.
GV chốt khẩng định các câu trả lời đúng sai, cho điểm.
(Không khí lớp sôi nổi, học sinh mong muốn đ ợc tham gia nhận xét đánh
giá, nhiều ý kiến hay, bổ xung khiếm khuyết từ tr ớc tới nay)
Riêng 9A học sinh trả lời câu hỏi xong giáo viên nhận xét đúng sai cho điểm
(Không khí lớp im phăng phắc)
Gv lu góc trên bên phải của bảng 2 tính chất:
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
Tính chất 1. Ô xít a xít tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nớc.
Tính chất 2. Axít tác dụng với bazơ tạo thành muối và nớc.(phản ứng trung
hoà).
B ớc 2. Bài mới
GV giới thiệu bài.
Chúng ta đã biết có loại bazơ tan đợc trong nớc nh NaOH, Ba(OH)
2
, KOHCó
loại bazơ không tan trong nớc nh Al(OH)

3
, Fe(OH)
3
, Cu(OH)
2,
Những loại bazơ
này có những tính chất hoá học nào Cô cùng các em nghiên cứu tiết 11.
Ghi bảng. Tiết 11. Tính chất hoá học của bazơ

Hoạt Động của thầy và trò
Chiếu lên màn hình; TN 1.(H 1.14)
TN1. - Lấy 1 viên NaOH rắn cho lên giấy
quì tím khô quan sát màu quì tím.
- Dùng ống hút , hút lần lợt dung
dịch NaOH, Ca(OH)
2
, BaOH)
2
nhỏ lần lợt
mỗi dung dịch 1 giọt lên giấy quì tím, quan
sát màu giấy quì.
GV yêu cầu HS đọc TN và thực hiện theo
nhóm.
GV quan sát các nhóm thí nghiệm, giúp đỡ
nhóm còn yếu, động viên khích lệ kịp thời.
Đại diện các nhóm nhận xét kết quả thí
nghiệm, bổ xung ý kiến.
GV chốt: Qua thí nghiệm 1 chúng ta đã tìm
hiểu đợc 1 tính chất của bazơ là ( GV ghi
bảng)


GV chuyển ý: Từ tính chất hoá học của a
xít (ghi ở góc phải bảng): o xit a xít tác
dụng với dung dịch ba zơ tạo thành muối và
nớc em hãy nêu tính chất hoá học của bazơ?
HS trả lời
HS khác nhận xét bổ xung.
GV chốt: Đây chính là tính chất hoá học
thứ 2 của ba zơ ( ghi bảng )
Viết phơng trình hoá học minh hoạ?
HS viết PTHH minh hoạ
HS khác nhận xét bổ xung.
Đọc phơng trình hoá học đẫ viết?
HS trả lời
HS khác nhận xét bổ xung

Có xảy ra PTHH sau không? Vì sao?
Cu(OH)
2
(l) + CO
2
(k) CuCO
3
(r) +
H
2
O(l).
HS thoả luận nhóm - đại diện trả lời.
Nhóm khác nhận xét bổ xung.
nội dung

1.Tác dụng của dung dịch bazơ
với chất chỉ thị màu.
Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi
màu chất chỉ thị:
+ Quì tím thành màu xanh.
+ Dung dịch phenolphtalein
không màu thành màu đỏ.
2. Tác dụng của dung dich. Bazơ
với o xít a xít.
Dung dịch bazơ (kiềm) tác dụng
với o xít a xit tạo thành muối và
nớc.
Thí dụ.
3Ca(OH)
2
(dd+P
2
O
5
(r)
Ca(PO
4
)
3
(r) + 3 H
2
O(l).
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
Gv khẳng định kiến thức: Không xảy ra

PTHH trên vì Cu(OH)
2
là bazơ không tan
trong nớc nên không tác dụng đợc với o xit
a xit.
( GV tuyên d ơng tinh thần hăng hái phát
biểu ý kiến của học sinh HS phấn khởi
hứng thú học tập).
GV chuyển ý: Từ tính chất hoá học của a xít
(ghi ở góc phải bảng): A xít tác dụng với
bazơ tạo thành muối và nớc hãy phát biểu
thành tính chất hoá học của bazơ?
HS trả lời
HS khác nhận xét bổ xung
GV chuyển ý: Tính chất thứ 3 của bazơ là.
( GV ghi bảng)
Viết phơng trình hoá học minh hoạ?
HS viết PTHH minh hoạ
HS khác nhận xét bổ xung.
Đọc phơng trình hoá học đẫ viết?
HS trả lời
HS khác nhận xét bổ xung.
Chiếu lên màn hìnhTN;
- Lấy 1 ống nghiệm .
- Dùng ống hút lấy 1 ml dd
NaOH
cho vào ống nghiệm.
- cho tiếp vào ống nghiệm 1ml
dd HCl vào ống nghiệm.
Hãy cho biết nhiệt độ của thành ống

nghiệm trớc và sau khi cho hai chất vào với
nhau? Từ đó rút ra kết luận gì?
GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm , đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
Các nhóm nhận xét bổ xung.
GV chốt khẳng định. Dd NaOH tác dụng
với dd HCl, phản ứng này toả nhiệt.( Nhiệt
toả ra là dấu hiệu của phản ứng).
Gv khen ngợi các nhóm làm TN tốt; chỉ
bảo, động viên nhóm làm cha đạt yêu cầu.
( HS thích thú đợc làm thí nghiệm).
Chiếu lên màn hình TN( H 1. 16)
Đốt nóng một ít bazơ không tan , nh
Cu(OH)
2
trên ngọn lửa đèn cồn(h 1.16).
Nhận xét hiện tợng xảy ra?
Rút ra kết luận?
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm.( GV
quan sát nhắc nhở, giúp đỡ nếu cần)
Đại diện nhóm trả lời theo nội dung câu
hỏi
Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV chốt kiến thức.
3. Tác dụng của bazơ với a xit
(Phản ứng trung hoà)
Bazơ tan và bazơ không tan đều
tác dụng với a xít tạo thành muối
và nớc.
Thí dụ: Cu(OH)

2
(r) + 2HNO
3
(dd)
Cu(NO
3
)
2
(dd) + 2H
2
O(l)
NaOH(dd) + HCl(dd)
NaCl(dd) + H
2
O(l).
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
Qua thí nghiệm hứng minh đợc tính chất
hoá học thứ t của ba zơ là
(Gv ghi bảng)


Viết PTHH 2KOH(r)

o
t
K
2
O(r)+H
2

O(h)
đúng hay sai?
HS trả lời
HS khác nhận xét, bổ xung nếu cần.
GV khẳng định. Viết PTHH nh trên là sai vì
KOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân
huỷ ở nhiệt độ cao, nên phản ứng không
xảy ra, không viết đợc PTHH.
Gv tuyên dơng tinh thần học tập của lớp,
gơng điển hình, lấy điểm miệng cho hai
học sinh phát biểu nhiều lần và đúng.
GV giới thiệu: dd bazơ còn tác dụng với
dung dịch muối , chúng ta sẽ tìm hiểu tính
chất này ở bài 9.
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
tạo thành o xít và nớc.
Thí dụ.
Cu( OH)
2
(r)

o
t
CuO(r)+H
2
O(h)
(xanh lơ) (đen)
5. DD bazơ tác dụng với muối.

(bài 9 SGK
B ớc 3. Củng cố , luyện tập
Gv yêu cầu HS làm bài tập sau:
Chiếu lên màn hình:
Câu 1.a. Nêu những tính chất hoá học của bazơ kiềm. Viết PTHH minh hoạ.
b. Nêu những tính chất hoá học của bazơ không tan. Viết PTHH minh
hoạ.
c. Từ a và b hãy chỉ ra tính chất hoá học chung của bazơ không tan và
bazơ tan.
Câu 2 (BT 2 SGK)
Có những bazơ sau: Cu(OH)
2
, NaOH, Ba(OH)
2
. Hãy cho biết những bazơ
nào:
a. Tác dụng đợc với dung dịch HCl?
b. Bị nhiệt phân huỷ?
c. Tác dụng với CO
2
?
d. Đổi màu quì tím thành xanh?
Viết các phơng trình hoá học.
Gv cho HS thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình bầy.
Các nhóm bổ xung.
Gv khẳng định kiến thức đúng.
Gv nhận xét chung tiết học, tuyên dơng tinh thàn học tập của lớp.
B ớc 4. Dặn dò.
Chiếu lên màn hình;
Về nhà cần: - Học bài và làm bài tập trong SGK và Sách bài tập tơng ứng

tiết 11 đã học. - Soạn tiết 12: Một số bazơ quan trọng( Natri hiđroxit)
III. Bài kiểm tra 15 phút. (Kiểm định chất lợng).
(Đề đánh máy in sẵn dùng cho cả hai lớp 9A và 9B).
Đề bài.
Hãy khoanh vào chỉ một chữ cái a hoặc b, c, d trớc ý trả lời đúng của các câu
sau:
Câu1. Cho các bazơ sau:
Cu(OH)
2
, KOH, NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
, Ba(OH)
2
.
Câu 1.1 Nhóm bazơ đều bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao là:
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
a. Cu(OH)
2
, KOH, Mg(OH)
2
.
b. KOH, Al(OH)
3
, Ba(OH)
2
.
c. Cu(OH)

2
, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
.
d. NaOH, Ba(OH)
2
, Al(OH)
3
.
Câu 1. 2. Nhóm bazơ đều làm đổi màu quì tím là:
a. Cu(OH)
2
, KOH, Mg(OH)
2
.
b. KOH, NaOH, Ba(OH)
2
.
c. NaOH, Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
.
d. NaOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
.

Câu 1.3. Nhóm bazơ đều không phản ứng với khí SO
2

a. Cu(OH)
2
, KOH, Ba(OH)
2
.
b. Mg(OH)
2
, Cu(OH)
2
, Al(OH)
3
.
c. NaOH, KOH, Al(OH)
3
.
d. NaOH, Ba(OH)
2
, KOH.
Câu 1. 4. Nhóm các bazơ đều phản ứng với khí CO
2

a. KOH, NaOH, Ba(OH)
2
.
b. KOH, NaOH, Mg(OH)
2
.

c. Ba(OH)
2
, Al(OH)
3
, NaOH.
d. Al(OH)
3
, KOH, Ba(OH)
2
.
Câu 1.5 Số chất tham gia phản ứng đợc với dung dịch HCl là
a. 3 b.4 c.5 d.6
Câu2.
Có 4 lọ không nhãn , mõi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,
Ba(OH)
2
, NaOH và Na
2
SO
4
. Chỉ đợc dùng quì tím, làm thế nào nhận biết dung
dịch đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hoá học.
Hãy dùng các cụm từ công thức hoá học, có kết tủa, không kết tủa điền
vào chỗ thích hợp để hoàn thành sơ đồ nhận biết dới đây cho bài tập trên.
, , ,
+ Quì tím
Nhóm I: , . Nhóm II: , .

+ từng chất nhóm II + từng chất nhóm I
. .



Kết quả kiểm tra
Lớp Số
HS
Điểm
0
2.9
SL - %
3
4.9
SL - %
5 - 6.4
SL - %
6.5
7.9
SL - %
8.0
10
SL - %
Từ 5 10
SL - %
9A 23 2 - 8.7 6 - 26.1 9 - 39.2 5 - 21.7 1 - 4.3 15 - 65.2
9B 23 0 - 0 2 - 8.7 10 -43.4 9 - 39.2 2 - 8.7 21 - 91.3
Từ kết quả trên cho thấy: Việc tăng cờng thân thiện trong tiết dạy tỉ lệ thuận với
hiệu quả giờ dạy.
Phần III. Kết luận.
Trong quá trình thực thi đề tài tôi luôn bám sát mục tiêu tìm hiểu và thực thi thân
thiện trong trờng phổ thông. Bộ phiếu trắc nghiệm và tiết dạy thực nghiệm
Tăng cờng thân thiện trong tiết dạy hoá học giúp cho tôi rất nhiều trong việc

định hớng bài dạy, lựa chọn phơng pháp, phơng tiện đồ dùng sử dụng cho bài
dạy hợp lý phù hợp với đối tợng, mang lại hiệu quả. Tiết dạy phần nào giúp cho
bản thân biết gạt bỏ mọi thắc mắc vô ích, luôn nhắc nhở bản thân có cử chỉ nhẹ
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
nhàng, sẵn sàng tâm thế cởi mở, tơi cời, không cáu bẳn, gắt gỏng học sinh,
không chì triết bóng gió sâu xakhông đe nẹt doạ nạt học sinh dù ở bất kì tình
huống nào. Luôn động viên, khích lệ, tăng cờng chú ý quan sát, có biện pháp
chặn đứng kịp thời những hiện tợng có thể, mới bắt đầu xảy ra nh nói chuyện
riêng, ngồi không nghiêm túccủa học sinh.
Rèn thói quen quan sát tinh tế tình cảm, thái độ của học sinh, cảm nhận đợc sự
thân thiện, chú ý nghe giảng, tinh thần xây dựng bài, không khí hoạt động tổ
nhóm, sự hng phấn khi đợc khi đợc khích lệ, niềm vui khi đợc trao điểm tốt, thái
độ sửa lỗi khi học sinh đợc nhắc nhở nhẹ nhàng, tính độc lập sáng tạo không
mảy may gian lận khi kiểm tra
Tiết học thân thiện đem lại không khí nhẹ nhàng mà không nhạt nhẽo, hng
phấn mà không mất kỉ luật, mạnh dạn mà không vô lối, khơi dậy đợc năng lực
tiếp thuphát huy đợc ý thức tự giác trong học và làm bài, giữ gìn kỉ luật , đạo
đức tác phong, tạo ra mối quan hệ thêm thân thiện giữa Thầy - Trò, Trò
trò, Thầy, trò phơng tiện dạy học nâng cao hiệu quả môn học.
Thân thiện giúp giáo viên định hớng nội dung chính xác, khoa học, bảo đảm tính
hệ thống, đủ nội dung, làm rõ trọng tâm. Biết liên hệ thực tế có tính giáo dục. Kĩ
năng sử dụng phơng pháp phù hợp với đặc trng bộ môn, với nội dung kiểu bài
lên lớp. Linh hoạt trong các phơng pháp sử dụng, sử dụng có hiệu quả các ph-
ơng tiện dạy học.Trình bày bảng hợp lý, lời nói rõ ràng, phân phối hợp lý giữa
các phần các khâu Tổ chức điều khiển học sinh tích cực học tập
Đề tài mong muốn đợc gửi gắm kết quả tới các thầy cô giáo - Ngời đồng nghiệp
cùng toàn thể các em học sinh một thông điệp Thân thiện là là chìa khoá của
hiệu quả dạy học nó thúc đẩy ta thực thi đi đến kết quả nhanh nhất. Hãy tích
cực xây xây dựng thân thiện bởi nó sẵn trong ta nhng không phải khi nào cũng

xuất hiện.
Tuy đã rất cố gắng nhng thời gian có hạn, kinh nghiệm cha nhiều nên đề tài
cha thể trình bày hết ý tởng nh mở rộng phạm vi điều tra, thực nghiệm tiết dạy
nhiều hơn. ý tởng của đề tài sẽ đợc nhiên cứu tiếp trong những năm tới.
Thành công của đề tài có sự đóng góp không nhỏ của các em học sinh trờng
THCS Hoằng Sơn, các Thầy - Cô giáo và bạn bè đồng nghiệp. Xin gửi lời cảm
ơn và mong muốn đợc đón nhận những ý kiến quí báu góp ý để đề tài đợc hoàn
hảo hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gứi về theo địa chỉ:
Phan Thị Hạnh
Gv trờng THCS Hoằng
Sơn
Huy
ện Hoằng Hoá
T
ỉnh Thanh Hoá
ĐT. Trờng: 0373 636 348
NR : 0373 646 669
Tài liệu tham khảo
1.Lê xuân trọng Cao thị thặng - Ngô văn dụ:
hoá học 9- nxbgd
2. lê xuân trọng- cao thị thặng - ngô văn dụ :
sách giáo viên hoá học 9 -
Nxbgd.
3 đinh thị hồng:
bài tâph hoá học - nxbgd
.
4 lê đình nguyên
: để học tốt hóa học 9
nguyễn cơng nguyễn mạnh dung :
phơng pháp giảng dạy hoá học tập 3 nxbgd

Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
5 nguyễn xuân trờng-
bài tập nâng cao hoá học 9 nxbgd
.
6 ngô ngọc an
câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 9 nxbgd
7 ngô ngọc an -
hoá học cơ bản và nâng cao 9 nxbgd.
Nhận xét đánh giá của hội đồng khoa học cấp trờng.
Nhận xét đánh giá của hội đồng khoa học cấp huyện.
Skkn GVPhan Thị Hạnh Hoằng Sơn Hoằng
Hoá - Thanh hoá
Nhận xét đấnh giá của hội đồng khoa học cấp tỉnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×