Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GA tuần 30 lớp 3 Ng V Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.09 KB, 17 trang )

Tuần 30:
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện:
Tiết 90: Gặp gỡ Lúc -Xăm - Bua
I. Mục Tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, hiện tình hữu nghị quốc
tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trờng tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua .
B. Kể chuyện:
HS kể lại đợc từng đoạn câu chuyện bdựa theo gợi ý cho trớc(SGK).
HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh mình hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ? (3HS)
- > HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô -
ni - ca, Giét - xi - ca - HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nối tiếp đọc câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp


+ GV hớng dẫn đọc đúng giọng các
câu hỏi ở Đ2. - HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
- Đến thăm một trờng tiểu học ở Lúc-
xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những
điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát
Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trng
của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao các banh 6A nói đợc tiếng Việt
Nam và có nhiều đồ vật của Việt
Nam ?
-> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt
Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn
biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Các bạn muốn biết HS Việt Nam học
những môn gì ? Thích những bài hát
nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này ? - HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn HS đọc đoạn cuối - HS nghe
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm

Kể Chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe
2. HD học sinh kể chuyện
- Câu chuyện đợc kể theo lời của ai? -> Theo lời của 1 thành viên trong đoàn
cán bộ Việt Nam.
- Kể bằng lời của em là thế nào ? -> Kể khách quan nh ngời ngoài cuộc,
biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- GV gọi HS đọc gợi ý - HS đọc câu gợi ý
- GV gọi HS kể - 1HS kể mẫu đoạn 1
- 2HS nối tiếp nhau kể Đ1, 2.
- 1 - 2HS kể toàn bộ câu chuyện
-> HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
IV. Củng cố - dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 146: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cộng các số có đến năm chữ số(có nhớ).
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, và diện tích của HCN.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5
chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu thực hiện bảng con 52379 29107 46215

+
38421
+
34693
+
4052
90800 63800 19360
2. Bài 2: * Củng cố về tính chu vi HCN
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở Bài giải
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. (6+3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
ĐS: 18cm; 18cm
2
3. Bài 3: * Củng cố về giải toán bằng 2
phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu làm vào vở Bài giải
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
III. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày6 tháng 4 năm 2010.
Toán:
Tiết : Ôn: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện
phép tính).
Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: 27345
-> Muốn thực hiện tính trừ các số có 5
chữ số với nhau ta làm nh thế nào - HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành vở BT toán
trang 69.
a. Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt
tính thực hiện các phép trừ các số có 5
chữ số
* Bài 1 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng.
* Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở
- GV gọi HS đọc bài

- GV nhận xét
b. Bài 3 :
* Củng cố về giải toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở bài tập
Tóm tắt
- GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc, nhận xét
- GV nhận xét
IV. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? - 2 HS
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (nghe - viết)
Tiết : Gặp gỡ ở Lúc -Xăm - Bua
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe - viết đúng bài CT(đoạn1),trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, et/êch.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh (HS viết bảng con)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn nghe - viết
a. Hớng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài văn - HS nghe
- 2HS đọc
- Đến thăm một trờng tiểu học ở Lúc-
xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những

điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát
Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trng
của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài viết - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
3. Hớng dẫn làm bài tập vở luyện tập
Tiếng Việt T78
a. Bài 1 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng làm bài - 3HS
- HS nhận xét
-> GV nhận xét
b.
- GV gọi nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp
- GV phát giấy + bút dạ cho 1 số HS
làm bài
- Những HS làm bài trên giấy, dán bài
lên bảng
-> HS nhận xét
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:

- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau

Tập đọc
Tiết: Ôn Gặp gỡ Lúc -Xăm - Bua
I. Mục Tiêu:
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, hiện tình hữu nghị quốc
tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trờng tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua .
2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh mình hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ? (3HS)
- > HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc - HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô -
ni - ca, Giét - xi - ca - HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS nối tiếp đọc câu
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn đọc đúng giọng các

câu hỏi ở Đ2. - HS nối tiếp đọc đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
- Đến thăm một trờng tiểu học ở Lúc-
xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những
điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát
Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trng
của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao các banh 6A nói đợc tiếng Việt
Nam và có nhiều đồ vật của Việt
Nam ?
-> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt
Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn
biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? - Các bạn muốn biết HS Việt Nam học
những môn gì ? Thích những bài hát
nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này ? - HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn HS đọc đoạn cuối - HS nghe
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
- GV nhận xét - ghi điểm

IV. Củng cố - dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 59: Trái đất - Quả địa cầu
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết đợc trái đất rất lớn và và có hình cầu .
- Biết cấu tạo của quả điạ cầu.
- Quan sát và chỉ đợc trên quả địa cầu cực Bắc, Cực Nam, Bắc bán cầu và Nam
bán cầu ,đờng xích đạo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Quả địa cầu
- 2 hình phóng to nh trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết đợc hình dạng của trái đất trong không gian.
* Tiến hành:
- Bớc 1:
+ GV nêu yêu cầu - HS quan sát trong SGK
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái đất có
hình gì ? -> Hình tròn, quả bóng, hình cầu .
-> Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai
đầu. - HS nghe
- Bớc 2:

+ GV cho HS quan sát quả địa cầu - HS quan sát
+ GV: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ
của Trái Đất - HS nghe
- Quả địa cầu gồm giá đỡ, chục gắn
quả địa cầu với giá đỡ. - HS nghe
+ GV chỉ cho HS vị trí của nớc Việt
Nam trên quả địa cầu.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng
hình cầu.
b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: - Biết chỉ cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu
trên quả địa cầu.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
* Tiến hành:
- Bớc 1:
+ GV chia nhóm - HS trong nhóm quan sát H2 trong
SGK và chỉ trên hình: Cực Bắc, Cực
Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán
cầu.
- Bớc2:
+ GV gọi HS chỉ trên quả địa cầu - HS trong nhóm lần lựot chỉ trên quả
địa cầu theo yêu cầu của GV.
-> GV nhận xét
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình
dung đợc hình dạng, độ nghiêng và bề
mặt trái đất.
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm
* Mục tiêu: Giúp cho HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc
bán cầu,Nam bán cầu.
* Tiến hành:

- Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
+ GV treo 2 hình phóng to nh SGK - HS quan sát
+ GV chia lớp làm nhiều nhóm - HS hình thành nhóm
+ GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2
hàng dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm
bìa.
- GV hớng dẫn luật chơi - HS nghe hớng dẫn chơi trò chơi
- Bớc 2:
- Bớc 3:
+ GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi - HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tập đọc
Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
-Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ ,khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Mỗi vật có cuộc sống riêng nhng đều có mái nhà chung là trái
đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ gìn giữ nó.(trả lời đợc các câu hỏi
1,2,3;thuộc ba khổ thơ đầu .).
HS khá giỏi trả lời đợc câu hỏi 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài thơ
III. Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Kể lại câu chuyện gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc

a. GV đọc toàn bài
- GV hớng dẫn đọc - HS đọc
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp tục đọc dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
+ GV hớng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi
dòng thơ - HS nối tiếp đọc
+ Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa từ -HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái
nhà riêng của ai?
- của chim , của cá, của ốc của bạn
nhỏ.
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng
yêu?
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc,
Mời nhà của cá là sóng xanh
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng
đất
- Mái nhà của muôn vật làg gì? - Là bầu trời xanh
Em muốn nói gì với những ngời bạn
chung một mái nhà?
- VD: Hãy yêu mái nhà chung.
4. học thuộc lòng bài thơ.
- GV hớng dẫn HS hộc thuộc lòng bài
thơ
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ
- HS thi đọc từng khổ cả bài

- HS nhận xét
- GV Nhận xét - Ghi điểm

c. Củng cố dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài?
- Chuẩn bị bài sau?
Luyện từ và câu:
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì?
Dấu hai chấm
A/ Mục tiêu
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?(BT1).
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?(BT2,BT3).
- Bớc đầu nắm đợc phơng pháp dung dấu hai chấm (BT4).
B/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội
dung bài tập 4.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập
1 và bài tập 3
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?"
b)H ớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 : Yêu cầu một em đọc bài
tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các
câu trả lời tìm đợc.
*Bài 2 Mời một em đọc nội dung
bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại
câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả
lời.
*Bài 3 Mời một em đọc nội dung
bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và
trả lời trớc lớp, GV chốt lại câu trả
lời đúng.
* Bài 4: Yêu cầu một em đọc bài tập
4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
d) Củng cố - Dặn dò

- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập
3 mỗi em làm một bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong
sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã
hoàn chỉnh.
- Voi uống nớc bằng vòi.
- Chiếc lồng đèn làm bằng nan tre dán
giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ .bằng tài năng của mình.
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi /
viết mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
nhựa /bằng gỗ /bằng đá
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi
một em trả lời ).
- Lần lợt từng cặp hỏi đáp trớc lớp.

- HS1: Hằng ngày bạn đến trờng bằng
gì?
- HS2: Mình đi bộ / Mình đi xe đạp
- HS1: Cơm ta ăn đợc nấu bằng gì?
- HS2: Cơm ta ăn đợc nấu bằng gạo.
- Một em đọc đề bài 4 SGK.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một ngời kêu lên : Cá heo!
b/ Nhà an dỡng cần thiết: chăn màn,
c/ Đông Nam á gồm 11nớc: Việt Nam,
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại.
- Dặn về nhà học bài xem trớc bài
mới
Toán:
Tiền Việt Nam.
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000
đồng.
- Bớc đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2).
- HSKT làm đợc bài 1.
B/ Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc nh trên .
C/ Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về
nhà
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Tiền
Việt Nam
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trớc đây khi mua bán các em đã
quen với những loại giấy bạc nào?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ
giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
loại tờ giấy bạc
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3

- Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá

d) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì?
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ta thờng dùng một số tờ giấy bạc nh : 100
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc,
Dòng chữ Hai mơi nghìn đồng và số
20 000
- Năm mơi nghìn đồng số 50 000
- Một trăm nghìn đồng số 100 000
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trớc hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng
- Các phần còn lại nêu tơng tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
- Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :

15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
- Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:
50 000 40 000 = 10 000 (đồng)
Đ/S: 10 000 đồng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK.
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
* Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là:
1200 x 2 = 2400 (đồng)
Số tiền mua 3 cuốn vở là:
1200 x 3 = 3600 (đồng)
Số tiền mua 4 cuốn vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
*Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trớc bài mới.
Đạo đức:
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1)
A / Mục tiêu:
- Kể đợc một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sông con ngời.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật
nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng , vật nuôi
ở gia đình nhà trờng.
- Biết đợc vì sao cần phải chăm sóc cây trồng vật nuôi.
B/ Tài liệu và ph ơng tiện: Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.
C/ Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng? .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.
- Chia lớp thành hai nhóm (số chẵn và số
lẻ)
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc
điểm của một loại con vật mà em thích?
Nêu lí do em thích? Nhóm số lẻ vẽ và nêu
đặc điểm của một cây trồng? Nêu ích lợi
của loại cây đó?
- Mời các đại diện lên trình bày trớc lớp.
- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi
tên đợc con vật nuôi hoặc cây trồng đó.
- GV kết luận: sách GV.
Hoạt động 2: Quan sát tranh .
- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS
đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn
khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến
và bổ sung
- GV kết luận theo SGV.
* Hoạt động 3: Đóng vai".
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm chọn một
con vật nuôi hoặc cây trồng mà mình yêu
thích để lập trang trại sản xuất.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi để tìm cách
chăm sóc bảo vệ trại vờn của mình cho tốt.
- Mời một số em trình bày trớc lớp.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc

của các nhóm.
* GV kết luận theo SGV.
* Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Giáo dục HS ghi nhớ thực theo bài học
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết.
- Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ
- Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của
từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dới
bức tranh.
- Lần lợt các nhóm cử các đại diện của mình
lên báo cáo kết quả trớc lớp.
- Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay
con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ.
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- Lớp quan sát tranh và tự đặt câu hỏi cho
từng bức tranh :
- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì?
- Theo bạn việc làm của các bạn đó mang lại
lợi ích gì?
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo
yêu cầu của GV.
- Lần lợt các nhóm cử đại diện lên nói về
những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây
trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp
cùng nghe.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến
bạn.
- Lớp bình chọn nhóm có nhiều biện pháp

hay và đúng nhất.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.

Chính tả: (nhớ viết)
Tiết : một mái nhà chung
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
1. Nhớ và viết lại đúng bốn khổ thơ đầu của bài "Một mái nhà chung"
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có âm, vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: - GV đọc: buổi chiều, thuỷ chiều (HS viết bảng)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn viết chính tả.
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ - HS nghe.
- HS đọc lại.
- Nhận xét chính tả.
+ Những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu dòng thơ.
- GV đọc một số tiếng khó: Nghìn, lá
biếc, sóng xanh, rập rình
- HS luyện viết vào bảng con.
b. GV yêu cầu HS viết.
- HS đọc lại 4 khổ thơ
- HS gập SGK nhớ - viết bài.
- GV theo dõi uốn lắn.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc bài. - HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm điểm.

3. Hớng dẫn làm bài tập vở luyện tập
Tiếng Việt trang74:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào SGK
- 3 HS lên bảng làm đọc KQ.
-> HS nhận xét.
a) Ban tra - trời ma - hiên che - không
chịu.
C. Dặn dò.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn: Tiền Việt Nam.
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000
đồng.
- Bớc đầu biết đổi tiền.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
- BT: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2).
- HSKT làm đợc bài 1.
B/ Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc nh trên .
C/ Lên lớp:
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về
nhà
- Chấm vở hai bàn tổ 2
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
Tiền Việt Nam
1. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng,
50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Trớc đây khi mua bán các em đã
quen với những loại giấy bạc nào?
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
*Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ta thờng dùng một số tờ giấy bạc nh : 100
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc,
Dòng chữ Hai mơi nghìn đồng và số
20 000
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ
giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng
loại tờ giấy bạc
b) Luyện tập:
Bài 1: (VBT)
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 (VBT)
- Gọi HS nêu bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3 (VBT)
- Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng thực hiện.
- Gọi emkhác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá

d) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì?
*Nhận xét đánh giá tiết học
Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Năm mơi nghìn đồng số 50 000
- Một trăm nghìn đồng số 100 000
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền.
- Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- Trớc hết cần cộng nhẩm :
- 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng
- Các phần còn lại nêu tơng tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng thực hiện làm.
- Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
- Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:
50 000 40 000 = 10 000 (đồng)
Đ/S: 10 000 đồng

- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK.
- Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài.
* Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là:
1200 x 2 = 2400 (đồng)
Số tiền mua 3 cuốn vở là:
1200 x 3 = 3600 (đồng)
Số tiền mua 4 cuốn vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
- Sau đó điền vào từng ô trống.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
- Xem trớc bài mới.
Toán:
Luyện tập.
A/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ.
- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.
B/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết các bài tập.
C/ Lên lớp :
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Luyện tập:vở bài tập toán nâng
cao trang38-39

- Bài 1: Treo bảng phụ yêu cầu lần lợt
từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 90 000 50 000 = 40 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn
chục nghìn.
100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mời chục nghìn
- Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
nh SGK.
- Hớng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai
hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và
vừa nêu cách làm.
- Một em đọc đề bài nh SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.
- Một em khác nhận xét bài bạn.
Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: Ôn các bài tập đọc đã học trong tuần.
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. H ớng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Cuộc chạy đua trong rừng và bài
Cùng vui chơi kết hợp trả lời các câu hỏi
sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc
nối tiếp 4 đoạn trong bài Cuộc chạy đua
trong rừng.
+ Mời 1 số HS thi đọc thuộc lòng bài
Cùng vui chơi và TLCH:

? Bài thơ tả hoạt gì của các bạn HS?
? Các bạn trong bài thơ chơi đá cầu vui
và khéo léo nh thế nào?
? Em có thờng xuyên tập thể dục không?
- Nhận xét, tuyên dơng những cá nhân
và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trớc lớp.
- Thi đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những
bạn và nhóm đọc tốt nhất.
Luyện từ và câu:
Ôn:Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì?
Dấu hai chấm
A/ Mục tiêu
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?
- Bớc đầu nắm đợc phơng pháp dung dấu hai chấm .
B/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội
dung bài tập 4.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập
1 và bài tập 3
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?"
b)H ớng dẫn HS làm bài tập vở
luyện tập Tiếng Việt:
* Bài 1 : Yêu cầu một em đọc bài
tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các
câu trả lời tìm đợc.
*Bài 2 Mời một em đọc nội dung
bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại
câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả
lời.
*Bài 3 Mời một em đọc nội dung
bài tập 3 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và
trả lời trớc lớp, GV chốt lại câu trả
lời đúng.
* Bài 4: Yêu cầu một em đọc bài

tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
d) Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trớc bài
mới
- Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3
mỗi em làm một bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã
hoàn chỉnh.

- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết
mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng

nhựa /bằng gỗ /bằng đá
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một
em trả lời ).
- Lần lợt từng cặp hỏi đáp trớc lớp.
- Một em đọc đề bài 4 SGK.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.

- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại.
Toán:
Luyện tập.
A/ Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ.
B/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết các bài tập.
C/ Lên lớp :
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà
- Chấm tập tổ 4.
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta luyện tập về các
phép tính trong phạm vi 100 000.

b/ Luyện tập vở BT toán trang 72:
- Bài 1: Treo bảng phụ yêu cầu lần lợt
từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
- Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
nh SGK.
- Hớng dẫn cả lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em tính ra kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 4 Mời một HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.
- Mời một em lên bảng sửa bài.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.

c) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài.
- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.
- 80 000 50 000 = 30 000
- Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn
chục nghìn.

100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mời chục nghìn
trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn )
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK .
- Lớp làm vào vở.
- Hai em lên bảng đặt tính và tính ra kết quả.
- Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai
hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và
vừa nêu cách làm.
- Một em đọc đề bài nh SGK .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài.

- HS khác nhận xét bài bạn
- Một em khác nhận xét bài bạn.
- Vài HS nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại
Thứ sáu ngày9 tháng 4 năm 2010.
Luyện từ và câu:
Ôn:Đặt và trả lời câu hỏi Bằng cái gì?
Dấu hai chấm
A/ Mục tiêu
- Tìm đợc bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì?
- Bớc đầu nắm đợc phơng pháp dung dấu hai chấm .
B/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1. 3 tờ phiếu to viết nội
dung bài tập 4.
C/ Lên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập
1 và bài tập 3
- Chấm tập hai bàn tổ 1.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ học bài:
Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?"
b)H ớng dẫn HS làm bài tập vở
luyện tập Tiếng Việt:
* Bài 1 : Yêu cầu một em đọc bài
tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em đại diện lên bảng thi
làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các
câu trả lời tìm đợc.
*Bài 2 Mời một em đọc nội dung
bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại
câu trả lời đúng.
- Mời một em đọc lại các câu trả
lời.
*Bài 3 Mời một em đọc nội dung
bài tập 3 lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và
trả lời trớc lớp, GV chốt lại câu trả
lời đúng.
* Bài 4: Yêu cầu một em đọc bài
tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
d) Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trớc bài
mới
- Hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3
mỗi em làm một bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
(1 đến 2 em nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã
hoàn chỉnh.

- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết
mực
- Chiếc bàn em ngồi học làm bằng
nhựa /bằng gỗ /bằng đá
- Một HS đọc bài tập 3.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một
em trả lời ).
- Lần lợt từng cặp hỏi đáp trớc lớp.
- Một em đọc đề bài 4 SGK.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.

- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- Hai HS nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn
lại.
Toán:
Tiết luyện tập chung
A. Mục tiêu:
-Biết cộng trừ các số trong phạm vi100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và giải bài toán rút về đơn vị .
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:Làm BT 2, 3 (tiết 144 - 2 HS)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Bài tập vởBT toán 3 trang 73

a) Bài 1: Củng cố cộng, trừ nhẩm các
số tròn chục nghìn
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
40.000 + 30.000 + 20.000 = 90.000
60.000 - 20.000 - 10.000 = 30.000
60.000 - (20.000 + 10.000) = 60.000 -
30.000 = 30.000
b) Bài 2: Củng cố về phép cộng, trừ các
số trong phạm vi 100.000
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm bảng con.
-> GV sửa sai cho HS.
c. Bài 3 + 4: Củng cố và giải toán bằng
hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
Bài giải

- GV nhận xét.
* Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- GV nhận xét.
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×