Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GA Tuan 229 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.67 KB, 33 trang )

TUẦN 29
Sọan : Ngày 29 / 3 / 2005
Dạy : Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2005
TẬP ĐỌC
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I. Mục tiêu :
+ Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
- PB : quay vòng , buồng lái , lùi dần , gió lốc , lòng mẹ , . . .
- PN : quay vòng , buồng lái, không vượt , biến mất , không run , cuồn cuộn ,
cao tít , đỉnh trời , buồn ngũ , . . .
+ Ngắt , ngó hơi đúng nhòp thơ , sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
+ Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : phi công , buồng lái , sân bay , . . . .
+ Hiểu nội dung bài thơ : Trò chơi đu quay thật vui và thật thú vò , em bé thật
đáng yêu và ngộ nghónh .
II. Chuẩn bò :
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc
+ Một quả cầu giấy xanh đỏ
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ :
H:
H:
H:
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc
a. Đọc mẫu :
+ GV đọc tòan bài một lượt với giọng
đọc đã xác đònh ở Mục tiêu .
b. HD đọc từng dòng thơ
+ GV YC HS tiếp nối nhau đọc bài ,


mỗi em đọc 2 dòng thơ . YC HS đọc 2
vòng như vậy
+ GV theo dõi HS đọc bài vá sửa lỗi
phát âm cho những HS phát âm sai .
+ Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc
thầm theo
+ Đọc bài tiếp nối theo tổ , dãyt bàn
hoặc nhóm
+ Cả lớp nghe GV hoặc bạn HS đọc
mẫu các từ khó phát âm . HS mắc lỗi
đọc lại theo mẫu , tổ , nhóm đồng
thanh đọc các tiếng , từ ngữ này .
-
c. HD đọc từng khổ thơ kết hợp giải
nghóa từ
+ GV YC 6 em tiếp nối nhau đọc ,
mỗi em đọc mộyt khổ thơ . Nhắc HS
phát âm đúng ở các dấu câu , cuối
các dòng thơ , nghó hơi lâu ở cuối mỗi
khổ thơ .
+ GV YC HS đọc chú giải để hhiểu
nghóa các tư mới
+ YC 6 em tiếp nối nhau đọc lại bài
thơ lần 2 .
d. Luyện đọc thoe nhóm
+ ChiaHS thành nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 6 HS , YC luyện đọc theo
nhóm
+ YC 3 đến 4 nhóm bất kì đọc bài
trước lớp .


e. Đọc đồng thanh
* HĐ2 : Tìm hiểu bài
+ Gọi 1 em đọc lại tòan bài
+ GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả
lời để hiểu nội dung bài thơ .
+ Bé chơi trò gì ?
+ Đu quay là một trò chơi mà em nhỏ
nào cũng thích . Mỗi chiếc đu quay
thường có đủ chổ cho 10 em tham gia
, mỗi em ngồi lên hình một con vật
như hổû , thỏ , gà , . . . hoặc trên một
chiếc máy bay , và được quay tròn .
Bố mẹ và người thân có thể đứng
dưới trò chuyện với các em .
+ Khổ thơ nào cho biết suy nghỉ của
bé về đội bay , Suy nghỉ đó là gì ?
+ 6 em đọc bài theo YC của GV
+ Tìm hiểu nghóa của từ mới , đặt câu
với từ chú giải , mỗi HS chọn 1 từ để
đặt câu .
+ 6 em đọc bài theo YC của GV
+ Mỗi HS đọc 1 lần bài thơ trước
nhóm , các bạn trong nhóm theo dõi
và chỉnh sữa lỗi cho nhau .
+ Nhóm đọc bài theo YC , lớp theo
dõi và nhận xét .
+ HS cả lớp đồng thanh đọc cả bài
thơ
+ 1 em đọc trước lớp , cả lớp đọc

thầm .
+ Nghe câu hỏi của GV trả lời :
+ Bé được mẹ cho chơi trò đu quay ,
bé được ngồi vào chiếc đu hình máy
bay và “ trở thành ” phi công lái máy
bay .
+ HS nghe giảng
+ Khổ thơ thứ hai cho thấy suy nghó
của bé về đội bay . Đội bay của bé
bay rất trật tự . Đội bay quay vòng ,
không chen , không vượt nhau , bay
theo hàng một mà không ai là người
-
+ Khi đïc bay , được làm phi công ,
bé đã được ngắm những cảnh gì ?
+ Những câu thơ nào cho thấy chú bé
tỏ ra rất dũng cảm ?
+ GV chốt ý : Khi được bay trên cao ,
bé thấy cảnh vật đều thay đổi , hồ
nước thì lùi , cái cây lạichảy ngược ,
ngôi nhà thì hiện ra trong khi con
đường lại biến mất , bé đã tự động
viên mình không run , không run , vì
vẫn có mẹ đứng dưới đang cười và
theo dõi bé bay . Sau vòng quay đó ,
bé trở nên quen hơn , và thật sự dủng
cảm khi máy bay bay lên cao tít , gió
lốc thổi ào ào bé vẫn mở mắt để
được thấy mọi vật dưới đất .
+ Hãy đọc những khổ thơ cuối và tìm

những câu thơ cho thấy bé thật ngộ
nghónh đáng yêu .
+ GV : Em bé thường hay buồn ngủ
và làm nũng mẹ , chú phi công tí hon
trong bài cũng vậy , và đó chính lại
nét ngộ nghónh , đáng yêu của em
bé .
+ GV : Em hiểu câu thơ Sà vào lòng
mẹ / Mẹ là sân bay như thế nào ?
+ GV : Mẹ là người nuôi dưỡng ,
cuối cùng .
+ Bé vửabay vừa được ngắm cảnh
xung quanh và thấy hồ nước lùi dần ,
cái cây chạy ngược , ngôi nhà hiện ra
, con đường lại biến mất . Bé thấy mẹ
vẫn đứng dưới cười với bé , thế rồi
gió lốc ào ào thổi , bé bay lên cao tít .
Khi vòng quay trở lại , bé lại gặp mặt
đất , hàng cây , ô tô đang chạy , con
vòt đang bơi .
+ HS phát biểu ý kiến , có thể các em
chỉ nêu câu thơ Không run , không
run , hoặc đọc cả ba khổ thơ 2 , 3 , 4 .
+ HS nghe giảng
+ 1 em đọc trước lớp , cả lớp theo dõi
bài trong SGK , sau đó trả lời : Khi
bay lên đến đỉnh trời thì phi công
buồn ngủ liền gọi mẹ Mẹ ơi , mẹ ơi ,
mẹ bế , được mẹ đón , em bé liền Sà
vào lòng mẹ .

+ HS thảo luận cặp đôi , sau đó phát
biểu ý kiến .
+ HS cả lớp nghe giảng
-
chăm sóc và dạy dỗ các con bằng
tình yêu thương vô hạn . Mẹ là nơi
cho những đứa con cất cánh vào đời
cũng như sân bay là nơi giúp cho các
chú phi công cất cánh vào bầu trời .
Và rồi , mẹ cũng chính là bến đỗ ấm
áp cho những người con như sân bay
là nơi hạ cánh của chú phi công sau
những giờ bay vất vả .
+ Hãy nêu nêu dung bằng 1 đến hai
câu .
* HĐ3 : Học thuộc lòng bài thơ
+ GV YC HS cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ .
+ GV HD HS học thuộc lòng bài thơ
như cách đã HD ở các giờ học thuộc
lòng trước .
+ Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bài thơ
+ 2 đến 3 em nêu : Trò chơi đu quay
thật thích thú , em bé phi công đáng
yêu , ngộ nghónh và dũng cảm .
+ Đọc đồng thanh theo YC .
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn dò HS về nhà học bài cũ vàø chuẩn bò bài mới

ÂM NHẠC
TẬP VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRÊN KHUÔN NHẠC
I. Mục tiêu :
+ HS nhớ tên nốt , hình nốt , vò trí các nốt nạhc trên khuôn nhạc
+ Tập viết nốt trên khuông .
II. Chuẩn bò
+ Bảng kẻ khuông nhạc
+ Tổ chức trò chơ như HD ở HĐ2 trong tiết học
III. Các hoạt động dạy - học
-
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : Gọi 2 em hát bài bạn bè mình . GV nhận xét ghi diểm( Thân, ,Lý)
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Tập ghi nhớ hình nốt nhạc ,
tên nốt trên khuông nhạc
+ GVYC 2em lên bảng ghi tên nốt
nhạc trên khuông nhạc . Lớp làm vào
vở .
* HĐ2 : Trò chơi âm nhạc
+ GV giơ bàn tay làm khuôn nhạc ,
xòe 5 ngón tay tượng trưng 5 dòng kẻ
nhạc . Cho HS đếm từ ngón út là
dòng 1 rồi đến dòng 2 , 3 , 4 , 5 . Chỉ
vào ngón út , GV hỏi :
+ Nốt nhạc ở dòng 1 tên là nốt gì ?
+ Nốt nhạc ở dòng 2 tên là nốt gì ?
+ Cho HS đếm thứ tự các khe . Khe 1
rồi đến khe 2 , 3 . GV chỉ vào khe 2
hỏi :

+ Nốt nằm giữa khe hai là nốt gì ?
+ GV giơ bàn tay , HS làm theo . Khi
GV hỏi nốt Mi , rồi nốt Son , nốt La ,
nốt Si , . . . ở đâu , HS chỉ vào ngón
tay của mình . GV gọi một vài HS lên
trước lớp dùng “ khuông nhạc bàn tay
” để đố các bạn .
* HĐ3 : Tập viết nốt nhạc trên
khuông .
+ GV đọc tên nốt , hình nốt cho HS
viết vào khuông nhạc . Khi đọc kết
hợp chỉ trên bàn tay tượng trưng cho
khuông nhạc để HS dễ nhận biết .
+HS kẻ khuông nhạc , ghi tên nốt
nhạc trên khuông nhạc của BT1 và 2.
+ HS lắng nghe và theo dõi cô làm
mẫu .
+ HS thực hành đếm các nốt nhạc
trên tay cô và trạ lời theo YC của cô .
+ HS thửc hành viết nốt nhạc trên
khuông vào vở .
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn dò HS về nhà làm bài và chuẩn bò bài mới .
-
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu :
+ Nghe viết chính xác , đẹp đọan từ Thầy giáo nói . . . nhìn xuống chúng tôi
trong bài Buổi học thể dục .

+ Viết đúng tên riêng người nước ngòai : Đê-rốt-xi , Cô-rét-ti , Xtác-đi , Ga-
rô-nê, Nen-li .
+ Làm đúng các BT chính tả phân biệt s / x hoặc in / inh .
II. Chuẩn bò :
+ Bảng phụ viết sẵn BT 2a hoặc 2 b .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2.Bài cũ : 2 em lên bảng viết , lớp viết bảng con .(Trang , Hà )
+ Bóng ném , leo núi , cầu lông , ,nhảy cao ,đấu võ .
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : HD viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài viết
+ GV đọc đọan văn 1 lần .
H : Vì sao Nen-li cố xin thầy được tập
như mọi người ?
b. HD cách trình bày bài
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu
câu gì?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa ? Vì sao ?
+ Tên riêng của người nước ngòai
được viết như thế nào ?
c. HS viết từ khó
+ YC HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi
viết chính tả .
+ YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được .
+ Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS .
+ Theo dõi GV đọc , 1 em đọc lại

+ Vì cậu muốn có gắng vượt lên mình
, muốn làm những việc mà các bạn
làm được
+ Câu nói của thầy giáo đặt sau dấu
hai chấm , trong dấu ngo8ạc kép .
+ Những chữ đầu câu : Thầy ,
Nhưng , Giỏi thôi , Sau , Thế và tên
riêng Nen-li .
+ Viết hoa chữ đầu tiên , đặt dấui
gạch giữa các chữ .
PB : Nen-li , khuỷu tay , rạng rỡ .
PN : Nen-li, cái xà , khuỷu tay , rạng
rỡ .
+ 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp ,
-
d. Viết chính tả
e. Sóat lỗi
g. Chấm từ 7 đến 10 bài
* HĐ2 : HD làm bài tập chính tả
Bài 2 :
+ Gọi 1 em đọc YC
+ Gọi 1 em đọc cho 3 HS viết trên
bảng lớp , HS dưới viết vào vở nháp .
+ Nhận xét chữ viết cho HS .
Bài 3 :
Chú ý : GV lựa chọn phần a hoặc b
trong SGK , hoặc ra đề BT chính tả
mới để chữa lỗi chính tả mà HS lớp
mình thường mắc .
a. Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS tự làm
+ Gọi Hs chữa bài
+ Chốt lại lời giãi đúng
b.Tiến hánh tương tư phần a.
HS dưới lớp viết vào vở nháp .
+ 1 em đọc YC SGK
+ HS đọc và viết
+ HS viết vào vở
+1 HS đọc yêu cầu trong SGK
+2 HS làm bài trên bảng lớp,HS dưới
viết vào vở nháp.
+ 2 HS chữa bài vào vở
+ HS làm bài vào vở
nhảy xa-nhảy sào-sới vật
Lời giải
Điền kinh , truyền tin , thể dục , thể
hình .
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn dò HS về nhà chuẩn bòbài mới và học bài cũ
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :
*Giúp HS :
-
+ Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó
+ Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuuông theo đơn vò đo diện tích
xăng-ti-mét vuông .
II. Chuẩn bò :
+ GV chuẩnbò cho mỗi HS một hình vuông kích thước 3 cm .

III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ : 3 em lên bảng làm bài GV nhận xét ghi điểm.(Hiền , mi , Dung)
32cm x 8cm = . . . cm 315: 3 = ... x +1204=5467 .
3. Bài mới : gt bài , ghi đề , nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Giới thiệu bài mới
+ GV : Trong giờ học này , chúng ta
sẽ cùng nhau học cách tính diện tích
hình vuông .
+ GV phát cho mỗi HS một hình
vuông đã chuẩn bò như phần bài học
của SGK .
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu
ô vuông ?
H : Em làm thế nào để tìm được 9 ô
vuông ?
+ GV HD HS cách tìm số ô vuông
trong hình vuông ABCD .
+ Các ô vuông trong hình vuông
ABCD được chia làm mấy hàng ?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
+ Có 3 hàng , mỗi hàng có 3 ô
vuông , vậy có tất cả bao nhiêu ô
vuông ?
H : Mỗi ô vuông có diện tích là bao
nhiêu ?
+ Vậy hình vuông ABCD có diện tích
là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
+ GV YC HS đo cạnh của hình vuông

ABCD .
+ GV YC HS thực hiện phép tính
nhân 3cm x 3cm .
+ Nghe GV giới thiệu bài
+ HS nhận đồ dùng
+ Gồm 9 ô vuông .
+ HS trả lời theo cách tìm của mình .
+ Được chia làm 3 hàng .
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông
+ Hình vuông ABCD có : 3 x 3 = 9 ô
vuông
+ Mỗi ô vuông là 1 cm .
+ Hình vuông ABCD có diện tích là
9cm .
+ HS dùng thức đo và báo cáo kết
quả : Hình vuông ABCD có cạnh dài
3 cm .
+ HS thực hiện 3 x 3 = 9 ( cm )
-
- GV giới thiệu : 3cm x 3cm = 9cm,
9cm là diện tích của hình vuông
ABCD . Muốn tính diện tích hình
vuông ta có thể lấy độ dài của một
cạnh nhân với nó .
H : Muốn tính diện tích của hình
vuông ta làm thế nào ?
* HĐ2 : Luyện tập thực hành
Bài 1
H : BT YC chúng ta làm gì ?
+ GV YC HS nhắc lại cách tính chu

vi của hình vuông .
+ YC HS làm bài
+ HS nhắc lại kết luận .
+ BT cho số đo cạnh của hình vuông ,
YC chúng ta tính diện tích và chu vi
của hình .
+ 1 em nhắc trứơc lớp .
+ 1 em lên bảng làm bài .
Cạnh hình vuông 3 cm 5 cm 10 cm
Chu vi hình vuông 3 x 4 = 12 ( cm ) 5 x 4 = 20 ( cm ) 10 x 4 = 40 ( cm )
Diện tích hình
vuông
3 x 3 = 9 ( cm ) 5 x 5 = 25 ( cm ) 10 x 10 = 100
( cm )
+ GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
+ GV gọi 1 HS đọc đề bài tóan
+ Bài tóan YC chúng ta làm gì ?
+ Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo
đơn vò nào ?
+ Vậy muốn tính diện tích tờ giấy
theo xăng-ti-mét vuông , trước hết
chúng ta phải làm gì ?
+ GV YC HS làm bài
+ Một tờ giấy hình vuông có cạnh 80
mm . Tính diện tích tờ giấy đó theo
xăng-ti-mét vuông .
+ BT YC tính diện tích của tờ giấy
hình vuông theo xăng-ti-mét vuông .
+ Tính theo mi-li-mét .

+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông
theo đơn vò xăng-ti-mét .
+ 1 em lên bảng làm bài .
Tóm tắt Bài giải
Cạnh dài : 80 mm Đổi : 80 mm = 8cm
Diện tích : . . . cm ? Diện tích của tờ giấy hình
vuông là :
8 x 8 = 64 ( cm )
-
Đáp số : 64 cm
+ GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
+ GV gọi 1 HS đọc YC của bài
+ BT YC chúng ta làm gì ?
+ Hãy nêu quy tắc tính diện tích của
hình vuông .
+ Như vậy , để tính được diện tích
của hình vuông chúng ta phải biết
gì ?
+ Bài tóan đã cho chúng ta độ dài
cạnh chưa?
+ Bài tóan đã cho gì ?
+ Từ chu vi của hình vuông , có tính
được độ dài cạnh không ? Tính thế
nào ?
+ GV YC HS tiếp tục làm bài .
+ Một hình vuông có chu vi 20 cm .
Tính diện tích hình vuông đó .
+ Tính diện tích hình vuông
+ Muốntính diện tính của hình vuông

ta lấy độ dài của một cạnh nhân với
chính nó .
+ Chúng ta phải biết độ dài cạnh của
hình vuông
+ BT chưa cho biết độ dài cạnh
+ Cho chu vi của hình vuông
+ Tính độ dài cạnh hình vuông bằng
cách lấy chu vi chia cho 4 .
+ 1 em lên bảng làm .
Tóm tắt Bài giải
Chu vi : 20 cm Số đo cạnh hình vuông là :
Diện tích : . . . cm ? 20 : 4 = 5 ( cm )
Diện tích của hình vuông là
:
5 x 5 = 25 ( cm )
Đáp số : 25 cm .
+ GV nhận xét và cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn dò HS về nhà học bài cũ và chuẩn bò bài mới .
-
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ – TRÒ CHƠI “ AI KÉO KHỎE

I. Mục tiêu
+ Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ . YC thuộc bài và thực
hiện được các động tác tương đối chính xác .
+ Học trò chơi “ Ai kéo khỏe ” . YC biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi .
II. Chuẩn bò

Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ , bảo đảm an tóan luyện tập
Phương tiện :
+ Bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm .
+ Kẻ 3 vòng tròn lớn đồng tâm trên sân để tập .
+ Kẻ vạch để chơi trò chơi “ Ai kéo khỏe ”
III. Nội dung và PP :
-
-
Nội dung ĐL PP thực hiện
1. Phần mở đầu
+ GV nhận lớp , phổ biến nội
dung , YC giờ học
+ Chạy châm trên đại hình tự
nhiên
+ Đứng thành vòng tròn khởi
động các khớp .
* Chơi trò chơi “ Vòng tròn ”
2. Phần cơ bản
+ Ôn bài thể dục phát triển
chung với hoa hoặc cờ .
+GV sắp xếp các em đứng theo
đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở
giữa có 3 em đứng quay lưng
vào nhau, mặt hướng ra các
phía( đây chính là nhụy của
bông hoc).Tất cả các em đứng
cách nhau 2m,thực hiện bài thể
dục liên hòan 2 x8 nhòp.Có thể
thực hiện như vậy từ 2-3 lần
.Mục đích để HS bước đầu làm

quen với cách xếp hình một
bông hoa khi đồng diễn thể dục.
+ Làm quen với trò chơi : Ai kéo
khỏe
+ GV nêu tên trò chơi , sau đó
giải thích , HD cho HS biết cách
chơi
+ GV chọn 2 em lên thực hiện
động tác . GV trực tiếp giíup đỡ
cho 2 em cách nắm cộ 3 tay
nhau , tư thế đứng của mỗi em .
GV chỉ cho cả lớp biết thế nào
là đúng sai , rổi cho một số đôi
chơi thử .
+ Cho cả lớp chơi thử 1 lần , sau
khi các em nắm vững luật chơi
tổ chức cho các em chơi có phân
thua . Tùy theo sức khỏe của HS
để cho các em chơi .
+ Khi GV hô “ Bắt đầu ! ” HS ti
đua kéo bạn về phía mình , cố
1 – 2’
100 –
200 m
1 – 2’
7 – 8’
10 –
12’
+ GV tập hợp lớp thành 4 hàng
dọc chuyển thành 4 hàng ngang .

+GV chia lớp thành 2 nhóm .
Đứng thành vòng tròn để thực
hiện bài thể dục 3 lần . Các
nhóm trưởng điều khiển .GV
theo dõi chung cả lớp tập uốn
nắn cho HS .
+HS chơi trò chơi.
+Chơi thử 1 lần , sau đó chơi
thật .GV theo dõi xử phạt chạy
lò cò quanh sân tập 1 vòng .
+GV HS hệ thống bài học .
Soạn : 29 / 3 / 2005
Dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2005
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TÒAN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu :
+ Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dể lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ :
PB : giữ gìn , nước nhà , luyện tập , ai cũng nên làm , lưu thông , . . .
PN : giữ gìn , dân chủ , sức khỏe , thể dục , bổn phận , già trẻ , khí huyết , lưu
thông , đầy đủ , . . .
+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa cụm từ .
+ Đọc trôi chảy được tòan bài , bước đầu biết đọc bài với giọng kêu gọi rõ
ràng , rành mạch
+ Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : dân chủ , bồi bổ , bổn phận , khí
huyết , lưu thông , . . .
+ Hiểu tính đúng đắn , giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi tòan dân tập
thể dục của Bác Hồ . Từ đó , có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe .
II. Chuẩn bò
+ Tranh minh họa bài tập đọc
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc

III. Các hoạt động dạy - học
1. Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ :
H:
H:
H:
3. Bài mới : gt bài , ghi đề nhắc lại đề .
Hoạt động dạy Hoạt động học
* HĐ1 : Luyện đọc
a. Đọc mẫu :
+ GV đọc mẫu tòan bài một lượt với
giọng kêu rõ ràng , rành mạch . Chú
ý nhấn giọng các từ : yếu ớt , cả nước
yếu ớt , mạnh khỏe , cả nước mạnh
khỏe , luyện tập , bồi bổ , bổn
phận , . . .
b. HD HS đọc từng câu và phát âm từ
+ Một số HS đọc cá nhân các từ khó ,
-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×