Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA TUAN 5 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.63 KB, 34 trang )

Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Tuần 5
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 21 : Nhân số có hai chữ số
với số có một chữ số (có nhớ)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Biết thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
2. Kỹ năng: áp dụng phép nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài
toán có liên quan. Củng cố bài toán về tìm số bị chia cha biết.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh ham học môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động học
- Giáo viên yêu cầu đọc bảng nhân 6 - 2 HS bảng nhân 6.
- Giáo viên hỏi 1 phép tính bất kỳ - Học sinh trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu, ghi
bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn thực hiện phép nhân số có 2
chữ số với số có 1 chữ số(có nhớ).
a) 26 x 3 = ?
3 nhân 6 bằng 18


viết 8, nhớ 1
3 nhân 2 bằng 6,
thêm một bằng 7, viết 7.
26
x 3
78
26 x 3 = 78
b) 54 x 6 = ?
6 nhân 4 bằng 24
viết 4, nhớ 2
6 nhân 5 bằng 30, thêm 2
bằng 32, viết 32.
54
x 6
324
54 x 6 = 324
- Lu ý : nhân từ phải sang trái, viết các số ở
HS theo dõi lắng nghe GV hớng
dẫn
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
các hàng tơng ứng thẳng cột với nhau.
- Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện
tính từ đâu?
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. Sau
đó mới tính đến hàng chục.
3. Luyện tập thực hành


Bài 1: (Bỏ cột 3)
47 25 18
x 2 x 3 x 4
94 75 72
28 36 99
x 6 x 4 x 3
168 144 297
- Cách tính nhân : 3 nhân 9 bằng 27 viết 7,
nhớ 2,3 hân 9 bằng 27, thêm 2 bằng 29, viết
29.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài, cho điểm
- Học sinh tự làm bài:
+ 3học sinh làm bảng.
+ Lớp làm vở
- Lần lợt từng học sinh trình bày
phép tính đã làm.
Bài 2: GV nêu đề bài
- Có tất cả mấy cuộn vải?
- Một học sinh đọc đề toán
- Có 2 cuộn vải
- Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét - Dài 35 mét
- Vậy, muốn biết cả 2 cuộn vải dài bao
nhiêu mét ta làm thế nào?
- Ta tính: 35x2
- Yêu cầu học sinh làm bài
Tóm tắt :
Mỗi cuộn : 35 m
2 cuộn : ... m?
- Giáo viên nhận xét, chữa bài và cho điểm
HS lên bảng làm bài

Bài giải
Độ dài của hai cuộn vải là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số : 30 m vải
Bài 3: Tìm x
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp tự đọc bài.2 HS lên bảng
lớp làm vở
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 24
- Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a, còn
tính tích 12 x 3
- Vì x là số bị chia mà muốn tìm số
bị chia cha biết ta lấy thơng nhân
với số chia.
- Giáo viên nhận xét- cho điểm
Phần b làm tơng tự
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Yêu cầu về nhà làm lại bài tập 3
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 22 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hành nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ.
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt việc đặt tính và tính.

3. Giáo dục: Rèn ý thức tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, chép bài tập 5 ra 2 tờ giấy tô ki.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy: Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên yêu cầu. - 2 học sinh lên bảng làm bài 1, 2 (tiết
21).
- 1 học sinh nêu cách trình bày, thực
hiện phép tính 42 x 5.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục
tiêu của bài, ghi bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Học sinh đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính.
- 3 học sinh lên bảng, mỗi em làm 2 con
tính, lớp làm vở toán.
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- Học sinh khác nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: (Bỏ cột c) - 1 học sinh đọc: Đặt tính rồi tính.
- Khi đặt tính cần chú ý đến điều gì? - Cần chú ý hàng đơn vị thẳng hàng đơn
vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện tính từ đâu? - Tính từ hàng đơn vị sau đó đến hàng
_____________________________________________________________________

Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
chục.
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập. Lớp
làm vở.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài, cho
điểm.
Bài 3: GV nêu đề bài, yêu cầu HS làm
bài vào vở
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm
vở.
- Học sinh nhận xét bài làm.

- GVhận xét, chữa bài, cho điểm
- Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ... giờ
Giải
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 114 (giờ)
Đáp số: 114 giờ
Bài 4: Làm việc cả lớp
- Giáo viên đọc giờ theo yêu cầu. - Lớp quay đồng hồ đến giờ đó.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên có thể minh hoạ lại bằng
mô hình đồng hồ lớn.
Bài 5: Trò chơi:
- Treo bảng 2 tờ giấy đã chép bài tập.

- Luật chơi:
+ Mỗi phép tính đúng đợc 5 điểm.
+ Đội xong trớc thêm 2 điểm.
+ Đội xong sau thêm 1 điểm.
+ Đội nào đợc điểm cao hơn sẽ thắng
cuộc.
- Lớp chia làm 2 đội chơi.

- Học sinh tiến hành chơi.
- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm lại bài tập .

Thứ t ngày 8 tháng 10 năm 2010
Toán
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Tiết 23 : Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng chia 6.
2. Kỹ năng: - Thực hành chia cho 6 (chia trong bảng)
- áp dụng bảng chia 6 để giải toán có liên quan
3. Giáo dục: Có ý thức tự giác học thuộc bảng nhân, chia.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên, học sinh: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- 4 HS lên bảng đọc bảng nhân 6.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Học sinh lắng nghe,ghi bài.
2. Tìm hiểu bài:
a. Lập bảng chia 6.
- Gắn bảng tấm bìa có 6 chấm tròn. - Học sinh lấy nh giáo viên.
Vậy: 6 lấy 1 lần đợc mấy. - 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm
tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có
bao nhiêu tấm bìa?
- Có 1 tấm bìa.
- Hãy nêu phép tính, tính số tấm bìa? 6 : 6 = 1(tấm bìa)
- Vậy: 6 : 6 đợc mấy? 6 : 6 đợc 1.
Giáo viên ghi bảng: 6 : 6 = 1. - Học sinh đọc: 6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
* Gắn bảng 2 tấm bìa: Mỗi tấm bìa có 6
chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa nh thế có tất cả
bao nhiêu chấm tròn?
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn vậy 2
tấm bìa nh thế có 12 chấm tròn
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn
trong cả 2 tấm bìa.
6 x 2 =12
- Tại sao em lập đợc phép tính này? - HS nêu.

- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm
tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Có 2 tấm bìa.
- Lập phép tính để tìm số chấm bìa. 12 : 6 = 2(tấm bìa)
- Vậy: 12 : 6 = mấy? 12 : 6 = 2
- Viết bảng: 12 : 6 = 2.
- Tơng tự với các phép tính khác.
- HS đọc: 6 x 2 = 12 ; 12 : 6 = 2

_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Học sinh đọc 1 lần bảng chia 6.
- Con có nhận xét gì về các số bị chia
trong bảng chia 6.
- Là dãy số đếm thêm 6 từ 6 đến 60
- Cột số chia trong bảng chia 6 đều là
mấy?
- Đều là 6.
- Con có nhận xét gì về các thơng trong
bảng chia 6.
- Là các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến
10
b. Học thuộc bảng chia 6.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.
- Học sinh tự đọc bảng chia 6.
- Giáo viên xoá dần. - Học sinh đọc.
- Thi đọc thuộc bảng chia 6. - Học sinh thi đọc theo nhóm, theo cá

nhân học sinh.
- Lớp đọc đồng thanh.
3. Luyện tập thực hành.
Bài 1: - BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm
- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.
- Học sinh đổi vở tự kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: - Xác định yêu cầu của bài: - HS xác định yêu cầu rồi làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Khi đã biết 6 x 4 = 24, ta có thể ghi
ngay kết quả 24 : 6 và 24 : 4 đợc không?
Vì sao?
- Ta có thể ghi ngay vì khi lấy tích
chia cho thừa số này sẽ đợc thừa số kia.
- HS giải thích tơng tự với các trờng
hợp còn lại.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu. - Học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì? - Sợi dây dài 48 cm, cắt thành 6 đoạn.
- Bài toán yêu cầu gì?
- Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Mỗi đoạn dài bao nhiêu cm?
- Học sinh làm bài.

Bài 4: - Bài toán cho biết những gì? - Học sinh nêu
- Bài toán yêu cầu gì? - Cắt đợc bao nhiêu đoạn nh vậy?
- Học sinh làm bài:
Số đoạn dây cắt đợc là:
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số: 8 đoạn
- Giáo viên nhận xét - cho điểm - Học sinh nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 6. - HS xung phong đọc thuộc bảng chia.
- Về nhà học thuộc bảng chia.
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 24 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 6.
- Nhận biết
6
1
của hình chữ nhật.
2. Kỹ năng: áp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
3. Giáo dục: Giáo dục cho học sinh ham học môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
- Học sinh: Vở ghi toán.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy: Hoạt động học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- 4 HS lên bảng đọc bảng chia 6.

B. Luyện tập
- Học sinh lắng nghe, ghi bài.

Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài
+ Bài tập yc gì?
+ Biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả
54 : 6 đợc không, vì sao
- GV nhận xét, cho điểm
- HS suy nghĩ, tự làm bài
- HS lần lợt nêu kết quả
- HS nhận xét bài
- YC học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu
- YC học sinh nêu ngay kết quả của các
phép tính trong bài.
- YC học sinh làm bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở, sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
Bài 4: - 1 HS đọc YC
- YC học sinh quan sát và tìm hình đã đợc
chia làm 6 phần bằng nhau.
- Hình 2 đợc tô mầu mấy phần?

GV: Hình 2 đợc chia làm 6 phần, tô màu
1 phần ta nói đã tô màu 1/6 hình.
- Hình 3 đã tô màu một phần mấy hình?
Vì sao?
kết quả.
1 HS đọc YC, lớp đọc thầm
- May 6 bộ quần áo hết 18 m vải.
- Hỏi 1 bộ hết ? m vải
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
Mỗi bộ quần áo hết số vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3 m
HS nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hình 2 tô màu 1 phần.
- Hình 3 tô màu 1/6 hình vì H3 chia
làm 6 phần, tô màu 1 phần
C. Củng cố - dặn dò:
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 6. - Học sinh đọc thuộc bảng chia.
- Về nhà học thuộc bảng chia.
- Tổng kết tiết học.

Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 25 : Tìm một trong các phần
bằng nhau của một số
I. Mục tiêu
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3

Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
- Kiến thức: Giúp học sinh biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của
1 số
- Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: + Bài tập luyện tập, phấn màu.
- Học sinh sách, vở.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra các bài tập của tiết 24 - 3 học sinh làm bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:ghi tên đầu bài
- Nghe giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn tìm một trong các thành
phần bằng nhau của 1 số
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán - Học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Chị có 12 cái kẹo, chị cho em
2
1
số
kẹo đó.
- Chị cho em bao nhiêu cái kẹo.
- Muốn tìm

3
1
của 12 cái kẹo ta làm
thế nào?
- 12 cái kẹo chia 3 phần thì mỗi phần
đợc mấy cái kẹo?
- Làm thế nào tìm đợc 4 cái kẹo
- 4 cái kẹo chính là
3
1
của 12
- Lấy 12 : 3
- 12 cái kẹo chia 3 phần thì mỗi phần đ-
ợc 4 cái kẹo.
- Học sinh làm bài
- Hỏi tơng tự với
6
1
,
4
1
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
* Kết luận - Học sinh nêu
- 1 vài học sinh nhắc lại
3. Luyện tập
Bài1:
-Yêu cầu học sinh đọc đề - 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm

vở
- Chữa bài và cho điểm .
Bài2:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
- Chữa bài và cho điểm .
C. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại các
bài tập.
- Nhận xét tiết học
Tập đọc kể chuyện
Tiết 13, 14: Ngời lính dũng cảm
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: tớng sĩ, luống, hoảng sợ, chuồn chuồn,
quả quyết.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi trảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với giọng các
nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ,
nghiêm giọng, quả quyết, dứt khoát.
- Nắm đợc trình tự, diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Trong trò chơi đánh trận giả, chú lính bị coi là hèn vì
không leo lên mà lại chui qua hàng rào. Thế nhng khi thầy giáo nhác nhở, cậu lại là

_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
ngời dũng cảm nhận lỗi, sửa lỗi. Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi phải dũng
cảm nhận và sửa lỗi.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết tập chung theo dõi nghe bạn kể và nhận xét đợc lời kể của bạn.
C.Giáo dục: Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Giáo viên: + Tranh hoạ bài tập đọc trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
+ 1 thanh nứa tép, 1 số bông hoa mời giờ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh đọc và TLCH nội
dung bài Ông ngoại
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
B- Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu và ghi tên bài lên bảng - Theo dõi, ghi bài.
2) Luyện đọc
a) Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu

- Học sinh theo dõi
b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HD học sinh đọc từng câu (Giáo viên
sửa lỗi phát âm, từ khó dễ lẫn)
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (2
lợt)
- HD học sinh đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó (lần 1)
+ Đ1: YC học sinh đọc ngắt nghỉ đúng,
và lời nhân vật.
- Luyện đọc lời nhân vật:
+ Vợt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Chui vào à.// (giọng ngập ngừng)
- 1 Học sinh đọc đoạn 1.
- Học sinh đọc chú giải.
Giải thích từ: nứa tép, ô quả trám, thủ
lĩnh. Yêu cầu HS đặt câu với từ thủ lĩnh
+ Đ2: yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
Giải thích từ: Hoa mời giờ (bông hoa
- 1 học sinh đặt câu
- 1 học sinh đọc
- HS theo dõi, 1 HS đọc chú giải
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng
_________________________________________________________________________
thật)
- Luyện đọc lời nhân vật:
+ Về thôi!//(giọng tớng ra lệnh dứt

khoát, rõ ràng)
+ Nhng nh vậy là hèn (giọng quả quyết,
khẳng định)
- 1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc chú giải
+ Đ3: yêu cầu học sinh đọc đoạn - 1 học sinh đọc
3. HD cách đọc lời thầy giáo(giọng khẩn
thiết, bao dung)
Yêu cầu HS giải thích từ: nghiêm giọng
+ Đ4: yêu cầu học sinh đọc
- 1 học sinh đọc chú giải
- 1 học sinh đọc
Yêu cầu HS giải thích từ: quả quyết
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp trong đoạn
trớc lớp
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm
- 4 HS nối tiếp đọc.
- HS luyện đọc nhóm 4.
- Tổ chức đọc trong đoạn giữa các
nhóm, GV nhận xét, bình chọn
- YC đọc lại toàn bộ câu chuyện
- Các nhóm thi đọc
- Lớp NX
- 1 học sinh khá đọc
3) Tìm hiểu bài
* YC đọc đoạn 1:
- Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò gì?
ở đâu?
GV giải thích trò chơi cũng có phân cấp
tớng, chỉ huy, nh trong quân đội và

cấp dới phải phục tùng cấp trên.
- Viên tớng hạ lệnh gì khi không tiêu
diệt đợc máy bay địch?
- Khi đó chú nhỏ đã làm gì?
* YC đọc thầm đoạn 2:
- Vì sao chú lại quyết định chui qua
hàng rào?
- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã
gây hậu quả gì?
- YC học sinh đọc đoạn 3:
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh
trong lớp?
- Tại sao chú nhỏ run lên khi nghe thầy
giáo hỏi?
=>GV chốt: các ý kiến đúng
* YC đọc thầm đoạn 4:
- Lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong v-
ờn.
- Trèo qua vờn để bắt sống nó.
- 1 HSTL:
- Vì chú sợ làm hỏng hàng rào.
- Hàng rào bị đổ đè lên chú lính nhỏ.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Dũng cảm nhận khuyết điểm
- Học sinh phát biểu theo ý kiến của
mình (chú sợ. Chú ân hận, )
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3
Chu thị tuyết tr ờng tiểu học lại thợng

_________________________________________________________________________
- Chú lính nhỏ đã nói gì với viên
tớng khi ra khỏi lớp học?
- Chú đã làm gì khi nghe lệnh về thôi
của viên tớng?
- Thái độ của các bạn ra sao trớc hành
động của chú lính nhỏ?
- Ai là ngời dũng cảm trong chuyện này:
Vì sao?
- Chú nói khẽ Ra vờn đi!
- Nhng nh vậy là hèn! Nói rồi chú quả
quyết bớc về phía vờn trờng.
- Sững lại dũng cảm
-1 vài HSTL
- Em học đợc gì từ chú lính nhỏ trong
câu chuyện?
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi.
Tiết 2
4) Luyện đọc lại
Chia nhóm và YC HS luyện đọc lại bài
theo vai: Ngời dẫn chuyện, chú lính,
viên tớng, thầy giáo.
- Tổ chức thi đọc theo vai giữa các
nhóm.
GV nhận xét, bình chọn
- HS đọc theo nhóm 4 (Mỗi học sinh đọc
vai các nhân vật)
- 2 nhóm lên thi đọc theo vai. Lớp nhận
xét

Kể chuyện
a) Nêu yêu cầu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu SGK - 2 học sinh đọc yêu cầu
b) Hớng dẫn học sinh kể
YC học sinh tìm hiểu nội dung 4 bức
tranh
YC 1 học sinh kể mẫu bức tranh 1
- Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn
trớc lớp. (Nếu học sinh lúng túng giáo
viên gợi ý cho học sinh bằng tranh vẽ)
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện (2 nhóm
thi, mỗi nhóm 2 học sinh kể 2 đoạn)
GV nhận xét cho điểm học sinh
- 4 học sinh nêu nội dung tranh
- 1 học sinh kể, lớp theo dõi
- 4 học sinh nối tiếp nhau kể
- Các nhóm thi kể
Lớp nhận xét
C- Củng cố Dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
=> Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa
lỗi. Ngời dám nhận lỗi là ngời dũng
cảm.
- VN tập kể lại câu chuyện
- Vài học sinh nêu ý kiến
_____________________________________________________________________
Giáo án lớp 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×