Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CHƯƠNG 2: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.94 KB, 14 trang )

CHƯƠNG 2
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
2.1. Chọn câu đúng.
a. Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân, có số khối như
nhau được gọi là các đồng vị.
b. Các nguyên tử có số khối như nhau, song số proton của
hạt nhân lại khác nhau gọi là các chất đồng vị.
c. Với mỗi nguyên tố, số lượng proton trong hạt nhân nguyên
tử là cố định, song có thể khác nhau về số lượng notron,
đó là hiện tượng đồng vị.
d. Các đồng vị của cùng một nguyên tố thì giống nhau về tất
cả các tính chất lý hóa.
2.2. Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử
235
92
U là:
a. 92 proton và 235 nơtron b. 235 proton và 92 nơtron
c. 92 proton và 143 nơtron d. 143 proton và 92 nơtron
2.3.
Cho hai ion
−+
BrSr
82
35
290
38
,
. Số electron, số nơtron của hai ion
này tương ứng là:
a. 38 và 52, 35 và 47 b. 38 và 50, 35 và 49
c. 36 và 52, 36 và 47 d. 36 và 50, 36 và 49


2.4. Cho các nguyên tử:
35
17
A;
37
17
B;
36
18
C;
38
18
D. Không cùng tên gọi
là các cặp nguyên tử sau:
a. A và B b. B và C
c. C và D d. A và C; A và D; B và C; B và D
2.5. Trong những nguyên tử dưới đây, nguyên tử thể hiện hiện
tượng phân hủy phóng xạ là:
a.
24
12
X b.
40
18
Z c.
257
100
Y d.
65
30

T
2.6. Chọn câu sai.
a. Số lượng tử chính n có thể nhận các giá trị nguyên dương
(1, 2, 3 …). Những electron có cùng giá trị n lập nên một
lớp electron: n = 1 lớp K, n = 2 lớp L …
b. Số lượng tử orbital l có thể nhận các giá trị từ 0 đến (n -1),
nghĩa là tổng cộng n giá trị. Những electron có cùng giá trị
l lập nên một phân lớp: l = 0 phân lớp s, l =1 phân lớp p …
Số lượng tử l xác định hình dạng và tên orbital nguyên tử.
l = 0 orbital nguyên tử s, l =1 orbital nguyên tử p …
c. Số lượng tử từ m
l
có thể nhận giá trị từ – l đến + l kể cả
giá trị 0, gồm (2l +1) giá trị. Số lượng tử từ m
l
quyết định
số orbital nguyên tử trong một phân lớp.
Phân lớp s (l = 0) có 1 orbital nguyên tử
Phân lớp p (l = 1) có 2 orbital nguyên tử
Phân lớp d (l = 2) có 3 orbital nguyên tử …
d. Số lượng tử spin m
s
nhận một trong hai giá trị +1/2 hay
–1/2.
2.7. Chọn câu đúng.
a. Khi hấp thụ năng lượng, electron chuyển từ quỹ đạo có
năng lượng thấp lên quỹ đạo có năng lượng cao hơn.
b. Khi phát năng lượng, electron chuyển từ quỹ đạo có năng
lượng thấp lên quỹ đạo có năng lượng cao hơn.
c. Khi hấp thụ năng lượng, electron chuyển từ quỹ đạo có

năng lượng cao xuống quỹ đạo có năng lượng thấp.
d. Khi phát hay hấp thụ năng lượng không ảnh hưởng đến
sự di chuyển của các electron từ quỹ đạo này đến quỹ đạo
khác.
2.8. Chọn câu phát biểu đúng.
a. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng, electron thu năng
lượng.
b. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng, electron không thu
hay không phát năng lượng.
c. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng, electron phát năng
lượng.
d. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng, electron thu hay phát
năng lượng.
2.9. Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với mô hình Bohr.
a. Khi chuyển động trên quỹ đạo dừng, electron không thu
hay không phát năng lượng.
b. Năng lượng chỉ thay đổi khi di chuyển từ quỹ đạo lượng tử
này sang quỹ đạo lượng tử khác.
c. Khi chuyển động từ quỹ đạo xa hạt nhân về quỹ đạo gần
hạt nhân electron hấp thu năng lượng.
d. Trong nguyên tử, electron quay xung quanh hạt nhân
không phải trên những quỹ đạo bất kỳ mà trên những quỹ
đạo tròn, đồng tâm và có bán kính xác định (gọi là quỹ đạo
dừng hay quỹ đạo lượng tử).
2.10. Chọn câu sai.
a. Trong một nguyên tử có thể có 2 electron có 4 số lượng tử
như nhau.
b. Ở trạng thái cơ bản, các electron sẽ chiếm mức năng
lượng thấp trước (trạng thái bền vững trước) rồi mới đến
những trạng thái năng lượng cao.

c. Khi điện tích hạt nhân tăng, các electron sẽ chiếm mức
năng lượng có tổng số (n + l) lớn dần. Đối với các phân
lớp có tổng (n + l) bằng nhau thì electron được điền vào
phân lớp có trị số n nhỏ trước rồi đến phân lớp có n lớn
hơn.
d. Trong một phân lớp, các electron được sắp xếp sao cho
có tối đa số electron độc thân.
2.11. Chọn câu sai.
a. Trong một nguyên tử, chỉ có thể có tối đa 6 electron ứng
vớ giá trị n = 2, l = 1.
b. Phân lớp 3d chỉ có thể chứa tối đa 10 electron.
c. Trong một nguyên tử,chỉ có thể có tối đa 5 electron ứng
với bộ 3 số lượng tử n = 3, l = 1, m
l
= 0.
d. Trong một nguyên tử, giá trị lớn nhất của số lượng tử
chính là n = 4. Toàn bộ nguyên tử chỉ có thể có tối đa 36
electron.
2.12. Chọn câu phát biểu đúng:
a.
∆E < 0 : electron hấp thu bức xạ.
b.
∆E > 0 : electron phóng thích bức xạ.
c.
∆E > 0 : electron hấp thu bức xạ.
d. a và b đều đúng.
2.13. Những đặc điểm nào phù hợp với nguyên tố có Z = 42:
a. Kim loại, số oxy hóa dương cao nhất là +2.
b. Nguyên tố d, có một electron ngoài cùng, oxit cao nhất có
công thức là RO

3
.
c. Nguyên tố d, có 2 electron ngoài cùng, không tạo được
hợp chất khí với hidro.
d. Nguyên tố nhóm VIB, nguyên tố đa hóa trị, tính kim loại
điển hình.
2.14. Electron có bốn số lượng tử n = 4, l = 2, m
l
= +1, m
s
= –1/2 (giá
trị m
l
xếp tăng dần) là electron thuộc :
a. Lớp N, phân lớp p, electron thứ hai thuộc phân lớp này.
b. Lớp N, phân lớp d, electron thứ sáu thuộc phân lớp này.
c. Lớp N, phân lớp f, electron thứ nhất thuộc phân lớp này.
d. Lớp N, phân lớp d, electron thứ chín thuộc phân lớp này.
2.15. A và B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong HTTH và
cùng phân nhóm. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tố
bằng 24. A và B lần lượt là:
a. Carbon và Silic b. Nitơ và Phốt pho
c. Oxi và Lưu huỳnh d. Flo và Clo
2.16. Chọn câu sai.
a. Tính chất của các nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện
tích hạt nhân nguyên tử.
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào về
trị số bằng số thứ tự của nguyên tố đó trong HTTH.
c. Tính chất các đơn chất, thành phần tính chất các hợp chất
biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng khối lượng nguyên

tử.
d. Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia
thành 4 khối: s, p, d, f.
2.17. Chọn câu đúng.
a. Chu kỳ là một dãy các nguyên tố, mở đầu là một kim loại
kiềm, cuối chu kỳ là một phi kim và kết thúc chu kỳ là một
khí hiếm.
b. Các nguyên tố trong một chu kỳ có số electron lớp ngoài
cùng bằng nhau.
c. Trong một chu kỳ,các nguyên tố được xếp theo chiều tăng
dần khối lượng nguyên tử.
d. Trong một chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều
tăng dần điện tích hạt nhân.
2.18. Chọn câu đúng.
a. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm A bao giờ
cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và bằng số
nhóm.
b. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm B bao giờ
cũng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và bằng số
nhóm.
c. Các nguyên tố s, d, f là kim loại còn nguyên tố p là phi kim.
d. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A
(hoặc B) bao giờ cũng tương tự nhau (ở mức độ nhất
định).
2.19. Chọn câu sai.
a. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử là
nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất của
các nguyên tố.
b. Bảng tuần hoàn dạng ngắn gồm 7 chu kỳ (với 10 hàng
ngang) và 8 nhóm, các lantanit và actinit được xếp ở phía

dưới ngoài bảng chung.
c. Từ chu kỳ 4 bắt đầu xuất hiện các nguyên tố d. Từ chu kỳ
5 bắt đầu xuất hiện các nguyên tố f.
d. Bảng tuần hoàn dạng chu kỳ dài 18 ô gồm 9 hàng ngang,
các nguyên tố s và p thuộc nhóm A, các nguyên tố d thuộc
nhóm B, 28 nguyên tố f xếp thành 2 hàng riêng phía dưới.
2.20. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố R là: 3s
2
3p
4
a. R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA, là phi kim.
b. R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVB, là kim loại.
c. R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, là phi kim.
d. R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIB, là kim loại.
2.21. Chọn câu sai.
a. Bán kính cộng hóa trị của một nguyên tử bằng nửa
khoảng cách giữa 2 hạt nhân nguyên tử của cùng một
nguyên tố tạo thành liên kết đơn cộng hóa trị.
b. Bán kính cộng hóa trị của nguyên tử Clo nhỏ hơn của
nguyên tử Natri.
c. Bán kính cộng hóa trị của nguyên tử Clo nhỏ hơn của
nguyên tử Brom.
d. Bán kính cộng hóa trị của nguyên tử Natri, Magie, Nhôm
và Liti được xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
r
Al
<r
Mg
<r
Na

<r
Li
.
2.22. Chọn câu đúng.
a. Năng lượng ion hóa I
1
là năng lượng tối thiểu cần tiêu tốn
để tách một electron khỏi một nguyên tử tự do ở trang thái
khí có năng lượng thấp nhất (không bị kích thích). Năng
lượng ion hóa luôn có dấu dương, năng lượng ion hóa
càng lớn càng khó tách electron ra khỏi nguyên tử.
b. Trong một phân nhóm chính, từ trên xuống năng lượng ion
hóa I
1
tăng.
c. Năng lượng ion hóa của Bo (Z = 5) lớn hơn năng lượng
ion hóa của Be (Z = 4)
d. Năng lượng ion hóa I
1
của Nitơ (Z = 7) nhỏ hơn năng
lượng ion hóa I
1
của Oxy (Z = 8)
2.23. Chọn câu sai.
a.
Độ âm điện (χ) là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả
năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron về
phía mình.
b. Trong một phân nhóm chính, từ trên xuống độ âm điện
giảm. Trong chu kỳ, từ trái qua phải độ âm điện tăng.

c. Một phi kim mạnh có độ âm điện lớn, ngược lại một kim
loại mạnh có độ âm điện yếu.
d. Độ âm điện của 4 nguyên tố He, H, Br, I được xếp tăng
dần theo dãy: χ
He

H

Br

I
.
2.24. Chọn câu đúng.
a. Độ âm điện một kim loại luôn nhỏ hơn độ âm điện một phi
kim.
b. Trong một nhóm A, từ trên xuống, độ âm điện tăng dần.
c. Trong cùng một chu kỳ, từ trái qua phải, độ âm điện tăng
dần.
d. Trong cùng một chu kỳ, các halogen có độ âm điện lớn
nhất.
2.25. Một orbital nguyên tử 3d tương ứng với bộ hai số lượng tử nào
dưới đây:
a. n = 3, l = 3 b. n = 3, l = 2
c. n = 2, l = 2 d. n = 3, l = 1
2.26. Một orbital nguyên tử 5f tương ứng với bộ hai số lượng tử nào
dưới đây:
a. n = 3, l = 3 b. n = 4, l = 2
c. n = 5, l = 3 d. n = 5, l = 4
2.27. Trong bộ ba số lượng tử dưới đây những bộ nào có thể chấp
nhận được:

a. n = 4, l = 3, m
l
= 0 b. n = 3, l = 3, m
l
= –1
c. n = 1, l = 0, m
l
= 1 d. n = 3, l = + 0, m
l
= –2
2.28. Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử V
(Z = 23) (giá trị m
l
xếp giảm dần), có bộ 4 số lượng tử:
a. n = 3, l = 2, m
l
= +1, m
s
= –1/2
b. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= –1/2
c. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
d. n = 3, l = 2, m

l
= 0, m
s
= +1/2
2.29. Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử có
Z = 24 (giá trị m
l
xếp giảm dần), có bộ bốn số lượng tử:
a. n = 3, l = 2, m
l
= +2, m
s
= +1/2
b. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= –1/2
c. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
d. n = 3, l = 2, m
l
= +1, m
s
= +1/2
2.30. Bộ bốn số lượng tử nào dưới đây có thể chấp nhận được:
a. n = 3, l = 1, m

l
= + 2, m
s
= +1/2
b. n = 4, l = 3, m
l
= – 4, m
s
= –1/2
c. n = 2, l = 1, m
l
= – 1, m
s
= –1/2
d. n = 3, l = 3, m
l
= + 1, m
s
= +1/2
2.31. Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử
Na có 4 số lượng tử:
a. n = 2, l =1, m
l
= –1, m
s
= –1/2
b. n = 3, l = 0, m
l
= 0, m
s

= +1/2
c. n = 2, l = 1, m
l
= 0, m
s
= –1/2
d. n = 3, l = 1, m
l
= 0, m
s
= +1/2
2.32. Bộ bốn số lượng tử nào sau đây của electron cuối cùng điền
vào cấu hình của nguyên tố Mg.
a. n = 2, l = 1, m
l
= –1, m
s
= –1/2
b. n = 2, l = 1, m
l
= 0, m
s
= +1/2
c. n = 3, l = 1, m
l
= 0, m
s
= +1/2
d. n = 3, l = 0, m
l

= 0, m
s
= –1/2
2.33. Electron cuối cùng điền vào cấu hình electron của nguyên tử
Co (Z = 27) (giá trị m
l
xếp tăng dần), có bộ 4 số lượng tử:
a. n = 3, l = 2, m
l
= –1, m
s
= –1/2
b. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= –1/2
c. n = 4, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
d. n = 3, l = 2, m
l
= +1, m
s
= +1/2
2.34. Với giá trị m
l
xếp theo thứ tự tăng dần, electron cuối cùng của

nguyên tố có số thứ tự Z = 40 có bộ bốn số lượng tử tương
ứng với:
a. n = 5, l = 0, m
l
= 0, m
s
= –1/2
b. n = 5, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2
c. n = 4, l = 2, m
l
= –2, m
s
= +1/2
d. n = 4, l = 2, m
l
= –1, m
s
= +1/2
2.35. Tương ứng với bộ hai số lượng tử n = 4, l = 2, có tổng cộng:
a. 1 orbital nguyên tử b. 3 orbital nguyên tử
c. 5 orbital nguyên tử d. 7 orbital nguyên tử
2.36. Lớp electron với số lượng tử chính n = 4 của nguyên tử có thể
chứa số electron cực đại là bao nhiêu?
a. 28 b. 30 c. 32 d. 34
2.37. Có bao nhiêu orbital 3d còn trống trong nguyên tử Clo bị kích
thích?

a. 4 b. 3 c. 2 d. 1
2.38. Số electron độc thân của nguyên tố Fe (Z = 26) là:
a. 0 b. 2 c. 4 d. 6
2.39. Số electron độc thân của nguyên tố Cr (Z = 24) là:
a. 3 b. 4 c. 5 d. 6
2.40. Cho biết những cấu hình electron dưới đây những cấu hình
nào không thể có.
a. 1p
3
b. 3p
6
c. 3s
2
d. 2s
2
2.41. Cấu hình electron có 4 số lượng tử sau: n = 2, l = 0, m
l
= 0, m
s
= +1/2 là:
a. 2s
1
b. 2s
2
c. 2p
1
d. 2p
2
2.42. Viết cấu hình electron có 4 số lượng tử sau: n = 3, l = 1, m
l

= -1,
m
s
= –1/2 là:
a. 3p
1
b. 3p
2
c. 3p
3
d. 3p
4
2.43. Viết cấu hình electron có 4 số lượng tử sau: n = 3, l = 2, m
l
=
+2, m
s
= +1/2 là:
a. 3d
3
b. 3d
4
c. 3d
5
d. 3d
6
2.44. Viết cấu hình electron có 4 số lượng tử sau: n = 4, l = 2, m
l
=
+1, m

s
= -1/2
a. 4d
6
b. 4d
7
c. 4d
8
d. 4d
10
2.45. Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron ứng với n = 2
là:
a. 8 b. 10 c. 12 d. 14
2.46. Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron ứng với n =
2, l = 1 :
a. 9 b. 6 c. 11 d. 12
2.47. Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron mà electron
cuối cùng trong cấu hình electron ứng với n = 2, l = 1, m
l
= 0 :
a. 9 b. 10 c. 11 d. 12
2.48. Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron mà electron
cuối cùng ở cấu hình e ứng với: n = 2, l = 1, m
l
= 0, m
s
= +1/2 :
a. 4 b. 5 c. 6 d. 7
2.49. Người ta sắp xếp một số orbital nguyên tử có năng lượng tăng
dần. Cách sắp xếp nào dưới dây là đúng.

a. 3s < 3p < 3d < 4s b. s < 2p < 3p < 3s
c. 3s < 3p < 4s < 3d d. 4s < 4p < 4d < 5s
2.50. Nguyên tố R (Z = 24) có cấu hình electron tương ứng với:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
c. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
4p
5
2.51. Nguyên tố R (Z = 29) có cấu hình electron tương ứng với:
a. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
4p
1
c. 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
4p
2
2.52. Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, nhóm VA, có cấu hình electron
tương tứng với:

a. 1s
2
2s
2
2p
3
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3d
3
c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2

d. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3

2.53. Mangan (Z = 25) có cấu hình electron như sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
5
4s
2
c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
1
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
3d

8
2.54. Áp dụng nguyên lý Pauli và nguyên lý bền vững, cấu hình lớp
vỏ electron có Z = 19 như sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
7

b. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
c. 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
5
4s
2
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
2.55. Electron hóa trị của lưu huỳnh (Z = 16) là những eletron thuộc
các lớp và phân lớp sau:
a. 3s b. 3s và 3p
c. 2s, 2p và 3s d. 2s, 2p, 3s và 3p
2.56. Electron hóa trị của đồng (Z = 29) là những eletron thuộc các
lớp và phân lớp sau:
a. 3d và 4s b. 3s, 3p và 3d
c. 2s, 2p và 3s d. 2s, 2p, 3s và 3p
2.57. Cấu trúc lớp electron hóa trị nguyên tử của nguyên tố được
biểu diễn bằng công thức: 5s

2
5p
4
. Nguyên tố đó ở số thứ tự là:
a. 50 b. 52 c. 54 d. 60
2.58. Cấu trúc lớp electron hóa trị nguyên tử của nguyên tố được
biểu diễn bằng công thức: 3d
5
4s
1
. Nguyên tố đó ở số thứ tự là:
a. 20 b. 22 c. 24 d. 26
2.59. Bộ bốn số lượng tử: n = 3, l = 1, m
l
= 0, m
s
= –1/2. Với giá trị m
l
xếp theo thứ tự tăng dần, electron cuối cùng được điền vào
nguyên tố nào dưới đây:
a. Flo b. Lưu huỳnh
c. Clo d. Argon
2.60. Nguyên tố R có số thứ tự Z = 28 được xếp loại là:
a. Nguyên tố s b. Nguyên tố p
c. Nguyên tố d d. Nguyên tố f
2.61. Trong 4 nguyên tố K (Z = 19), Sc (Z = 21), Cr (Z = 24), và Cu (Z
= 29), nguyên tử của các nguyên tố có cấu hình electron lớp
ngoài cùng 4s
1
là:

a. K, Sc, Cu b. K, Sc, Cr
c. K, Cr, Cu d. Co, Ni, As
2.62. Cho 5 nguyên tố với số thứ tự tương ứng: V (Z = 23), Mn (Z =
25), Co (Z = 27), Ni (Z = 28), As (Z = 33). Ở trạng thái cơ bản,
các nguyên tử có 3 electron độc thân là:
a. V, Co và As b. Mn, Co và Ni
c. V, Mn và Co d. Co, Ni và As
2.63. Trong dãy nào dưới đây có độ âm điện theo thứ tự giảm dần:
a. K, Na, Li b. F, Cl, Br, I
c. Na, K, Li d. Cl, F, Br, I
2.64. Trong dãy nào dưới đây, năng lượng ion hóa được xếp theo
thứ tự tăng dần:
a. K
+
, Ar, Cl
-
b. Na, Mg, Al
c. Ag, Cu, Au d. N, O, C
2.65. Cho số thứ tự các nguyên tố Ca (Z = 20), Zn (Z = 30), S (Z =
16), Cr (Z = 24). Những ion có cấu hình tương tự khí hiếm là:
a. Ca
2+
, Zn
2+
b. Zn
2+
, S
2-
c. S
2-

, Cr
3+
d. Ca
2+
, S
2-
2.66. Cho biết các nguyên tố: Na (chu kỳ 3, nhóm IA), K (chu kỳ 4,
nhóm IA) và Al (chu kỳ 3, nhóm IIIA). Bán kính ion Na
+
, K
+
, Al
3+
được xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
a. Na
+
< K
+
< Al
3+
b. Al
3+
<

Na
+
< K
+
c. K
+

< Na
+
< Al
3+
d. Al
3+
<

K
+
< Na
+
2.67. Khối lượng nguyên tử của clo là 35,453. Trong thiên nhiên
người ta gặp hai đồng vị bền của nguyên tố đó
Cl
35
17

Cl
37
17
.
Xác định hàm lượng phần trăm của đồng vị
Cl
35
17
.
a. 22,6% b. 44,6% c. 64,6% d. 77,35%
2.68. Nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 18. Số thứ tự Z của
R trong hệ thống tuần hoàn là:

a. 5 b. 6 c. 7 d. 8
2.69. Tính bazơ của các hydroxyt tăng dần theo dãy:
a. NaOH, KOH, Mg(OH)
2
, Al(OH)
3
b. Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
, NaOH, KOH
c. Mg(OH)
2
, NaOH, KOH, Al(OH)
3
d. Al(OH)
3
, Mg(OH)
2
, KOH, NaOH
2.70. Độ mạnh của các axit dưới đây được xếp giảm dần:
a. H
2
SiO
3
, H
2
CO
3
, H

2
SO
4
, HClO
4
b. H
2
SO
4
, H
2
SiO
3
, H
2
CO
3
, HClO
4
c. HClO
4
,

H
2
SO
4
, H
2
CO

3
, H
2
SiO
3
d. HClO
4
,

H
2
SiO
3
, H
2
CO
3
, H
2
SO
4
2.71. Bán kính các ion sau được xếp theo thứ tự giảm dần:
a.
−2
S
r
,

Cl
r

,
+2
Ca
r
,
+
K
r
b.
−2
S
r
,

Cl
r
,
+
K
r
,
+2
Ca
r
c.
+
K
r
,
−2

S
r
,

Cl
r
,
+2
Ca
r
d.

Cl
r
,
−2
S
r
,
+2
Ca
r
,
+
K
r
2.72. Tính chất nào sau đây không phù hợp với nguyên tử có Z = 19.
a. Mức oxy hóa +1.
b. Nguyên tố có tính kim loại.
c. Nguyên tố thuộc nhóm IA.

d. Nguyên tố thuộc chu kỳ 3.
2.73. Tính chất nào sau đây đúng với nguyên tử có Z = 36.
a. Nguyên tố này thuộc nhóm khí hiếm.
b. Nguyên tố thuộc nhóm 8A.
c. Nguyên tố thuộc chu kỳ 3.
d. b, c đều đúng.
2.74. Xác định vị trí của nguyên tố có cấu hình sau trong bảng hệ
thống tuần hoàn: 3s
2
3p
3
a. Nhóm 3B b. Nhóm 5B
c. Nhóm 3A d. Nhóm 5A
2.75. Xác định vị trí của nguyên tố có cấu hình sau trong bảng hệ
thống tuần hoàn: 3d
8
4s
2
a. Nhóm 2B b. Nhóm 8B
c. Nhóm 2A d. Nhóm 8A
2.76.
Áp dụng giả thuyết de Broglie, hãy tính bước sóng λ cho
trường hợp sau :Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động
với vận tốc v = 10
6
m/s; m = 9,1.10
-31
kg.
a.0,27 b. 7,27A
0

c. 72,7A
0
d. 727A
0
2.77.

Áp dụng hệ thức Heisenber hãy tính độ bất định về vị trí cho
trường hợp sau đây: Electron chuyển động với giả thuyết
∆v = 10
6
m/s; m
e
= 9,1.10
-31
kg.
a. 1,2.10
-10
m b. 12.10
-10
m c. 0,12.10
-10
m d.Tất cả sai.
2.78.
Một viên đạn súng săn với m = 1 gam chuyển động với vận tốc
30m/s. Giả thuyết sai số tương đối về tốc độ là ∆v/v = 10
-5
.
Tính độ bất định về vị trí của nó.
a.221.10
-27

m b.0,221.10
-27
m c. 22,1.10
-27
m d.Tất cả sai.
2.79.
Từ phương trình Schrodinger áp dụng cho hệ một e một hạt
nhân. Cho nguyên tử có Z = 1, hãy tính năng lượng electron :
E
1
, E
2
và E
3
theo đơn vị nguyên tử.
a. 0,5; 0,125; 0,05. b. – 0,5; - 0,125; - 0,05.
c. – 0,125 ; - 0,05; - 0,5. d. – 0,5; - 0,05; - 0,125.
2.80.
Từ phương trình Schrodinger áp dụng cho hệ một e một hạt
nhân. Cho nguyên tử có Z = 1 , tính năng lượng electron : E
1
,
E
2
và E
3
theo đơn vị eV.
a. – 3,4; - 13,6; - 1,5 b. – 13,6; - 3,4; - 1,5.
c. – 1,5; - 13,6; - 3,4. d. – 1,5; - 3,4; - 13,6.
2.81.

Từ phương trình Schrodinger áp dụng cho hệ một e một hạt
nhân, cho n = 2, tính E
2
cho H, He
+
, Li
2+
theo đơn vị nguyên tử .
a.–0,125au;- 0,5au; -1,125au. b. – 3,4au; - 13,6au; - 30,6au.
c. –1,125au;-0,125au;- 0,5au. d. – 0,5au; - 0,125au; 1,125au.
2.82.
Xác định nguyên tử mà electron cuối cùng điền vào đó có bộ 4
số lượng tử thoả mãn điều kiện : n + l = 3 và m
l
+ m
s
= +1/2
a. C b.C, O c. Na d. C,O, Na
2.83.
Phi kim R có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng
đại số bằng : 2,5. Hãy xác định R.
a. N b. F c. N, F. d. N, F, Ar
2.84.
Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron :
[khí hiếm](n-1)d
α

ns
1
. Xác định cấu hình electron có thể có của

A. Từ đó cho biết vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
a.Nhóm IA b. Nhóm VIB c. Nhóm IB,VIB. d. Nhóm
IA,VIB và IB.
2.85.
Nguyên tố X có tổng các loại hạt là 108. Tìm tên nguyên tố đó
và viết cấu hình của nó.
a. Ag b. Br c. As d. Tất cả sai.
2.86.
Một nguyên tử X có bán kính là 1,44A
0
, khối lượng riêng thực là
19,36g/cm
3
. Nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể,
phần còn lại là rỗng. Hãy xác định khối lượng riêng trung bình
của toàn nguyên tử rồi suy ra khối lương mol nguyên tử. Khối
lượng mol nguyên tử là :
a. 96g/mol b. 196 g/mol c. 197 g/mol d. Tất cả sai.
TRẢ LỜI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2. Cấu tạo nguyên tử - Định luật tuần hoàn

1c 2c 3c 4d 5c 6c 7a 8b 9c 10a 11d 12c 13b 14d 15c 16c
17d 18d 19c 20c 21d 22a 23d 24d 25b 26c 27a 28b 29c 30c
31b 32d 33b 34a 35c 36c 37c 38c 39d 40a 41a 42d 43c 44b
45a 46b 47a 48c 49c 50b 51a 52d 53b 54b 55b 56a 57b 58c
59c 60c 61c 62a 63b 64c 65d 66b 67d 68b 69b 70c 71b 72d
73a 74d 75b 76b 77d 78d 79b 80b 81a 82d 83c 84d 85c 86c

×