Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

CD6 tiet 34 tuan 35 moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.51 KB, 5 trang )

Tuần 34 LUYỆN TẬP
Tiết 33
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Ôn tập và thực hành một số kiến thức đã học trong chương trình môn công dân Học kì 2.
- Biết tư duy , nhận định đúng những tình huống đặt ra trong đời sống hàng ngày .
- Có ý thức thực hiện tốt các vấn đề đã học trong cuộc sống của bản thân.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : nêu ra một số tình huống trong các bài học mà học sinh chưa thực hiện được
trong giờ học chính khóa , một số dạng bài tập có trong đề kiểm tra phần trắc nghiệm .
Học sinh : Xem lại toàn bộ nội dung và bài tập các bài học đã học ở kì 2.
C. Các bước lên lớp :
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh thực hành luyện tập
bài 12 “ Công ước liên hợp
quốc về quyền trẻ em
Tình huống: Trên một bài
báo có đoạn tin vắn sau: “Bà
A ở Nam Định vì ghen
tuông với người vợ trước
của chồng đã liên tục hành
hạ, đánh đập, làm nhục con
riêng của chồng và không
cho đi học. Thấy vậy Hội
Phụ nữ địa phương đã đến


can thiệp nhiều lần nhưng bà
A vẫn không thay đổi nên đã
lập hồ sơ đưa bà A ra kiểm
điểm và kí cam kết chấm dứt
hiện tượng này”.
Câu hỏi: 1). Hãy nhận xét
hành vi ứng xử của bà A
trong tình huống? Em sẽ làm
gì nếu chứng kiến tình
huống đó?
2). Việc làm của Hội Phụ
nữ địa phương có gì đáng
Học sinh trao đổi thảo luận ,
trình bày , các em khác nhận
xét bổ sung
- Việc làm của bà A như vậy
là sai vì bản thân đứa trẻ
không có tội tình gì . Nó
phải được đi học để hiểu biết
, để mở mang đầu óc .
- Việc làm của bà A là vi
phạm những điều quy định
về quyền trẻ em của LHQ
- Bản thân khi gặp trường
hợp đó thì can thiệp ngay
bằng cách giảng giải cho bà
A hiểu hoặc báo cho người
lớn , người có thẩm quyền
biết để họ có biện pháp giải
quyết , bảo vệ quyền của trẻ

em .
I. Tình huống nêu ra :
Bài 12:
Từ tình huống trên em rút ra điều
cần nhớ :
-Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ
quyền của mình và tôn trọng
quyền của người khác ; phải
thực hiện tốt bổn phận và nghĩa
vụ của mình.
quý? Qua đó em thấy trách
nhiệm của Nhà nước đối với
Công ước Liên hợp quốc về
quyền trẻ em như thế nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu như
Quyền trẻ em không được
thực hiện?
- Là trẻ em, chúng ta cần
phải làm gì để thực hiện và
đảm bảo quyền của mình?
Hoạt động 2 : Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu bài 13
SGK
H: Theo em người ta nói
như vậy là đúng hay sai ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu tình huống
“Quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của công dân”
GV nêu tình huống , hướng

dẫn học sinh thảo luận trả lời
Hai anh công an vi phạm
điều gì? Vì sao?
Theo em hai anh công an
nên hành động như thế nào
- Trẻ em là tương lai của đất
nước , nên nhà nước ta nói
riêng và nói chung là LHQ
đã giành những ưu ái sâu sắc
cho trẻ em
- HS xem nội dung bài tập
bài 13 SGK
Thảo luận , trả lời
Các trường hợp dưới đây
đều là công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả
bố và mẹ là công dân Việt
Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố
là người Việt Nam, mẹ là
người nước ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ
là người Việt Nam, bố là
người nước ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt
Nam không rõ bố mẹ là ai.

HS thảo luận , trả lời :
Hai anh công an vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về

chỗ ở của ông Tá.
- Vì: Tự ý quyết định vào
khám nhà ông Tá khi chưa
có lệnh của cấp trên và chưa
có sự đồng ý của ông Tá.
-> Giải thích cho ông tá hiểu
sự nguy hiểm của tội
phạm… ông á đồng ý cho
vào khám nhà. Nếu không
Bài 13 : Tình huống
1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên
lãnh thổ Việt Nam có quyền có
quốc tịch Việt Nam.
2. Đối với công dân là người
nước ngoài và người không có
quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết
tiếng Việt và có ít nhất 5 năm cư
trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân
theo pháp luật Việt Nam.
+ Là người có công lao góp
phần xây dựng bảo vệ tổ quốc
Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ,
(kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của
công dân Việt Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là người
Việt Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam

và xin thường trú tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là người
Việt Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ
Việt Nam nhưng không rõ cha
mẹ là ai.
Tình huống 3:
Hai anh công an đang rượt đuổi
theo tội phạm trốn trại, hắn chạy
vào ngõ hẻm, mất hút…Nghi là
hắn chạy vào nhà bác An , hai
anh công an đòi khám nhà bác ấy
.
mới dúng?
H: Ông An cần có trách
nhiệm gì không để cùng với
công an truy bắt tội phạm?
nên cho công an vào khám
nhà.
Hoạt động 4: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu , khắc sâu
nội dung “ Quyền và nghĩa
vụ học tập của công dân”
- GV nêu tình huống
Em có suy nghĩ gì về ý kiến
của An và Hoa?
Hãy cho biết ý kiến của em
về việc học tập như thế
nào?
hai anh công an cử một

nguời vào theo dõi một
người đi xin giấy cấp trên…
Ông An nên cho công an
vào khám nhà.
- HS nghe , suy nghĩ và trả
lời
-> Suy nghĩ của bạn An
không đúng, mỗi công dân
không những đều có quyền
HT mà còn phải có nghĩa vụ
HT. Vì HT đem lại lợi ích
cho bản, gia đình và xã hội.
-> Suy nghĩ của Hoa sai, vì
trẻ em ai cũng có quyền và
nghĩa vụ HT, không phân
biệt giàu nghèo, tàn tật.
*/ Tình huống4
ở lớp 6 A có An và Hoa tranh
luận với nhau về quyền học tập.
- An nói: Học tập là quyền của
mình, thì mình học cũng được và
không học cũng được không ai
có thể bắt buộc mình phải học.
- Còn Hoa nói: Tớ chẳng muốn
học ở lớp này tí nào vì toàn các
bạn nghèo, quê ơi là quê, chúng
nó lẽ ra không được đi học mới
đúng.
4.Củng cố : Qua tiết luyện tập , các em cần nắm kĩ hơn nữa về các quyền của công dân ,
nên biết là bản thân được và không được làm gì ? Nghĩa vụ của mỗi người đối với xã hội

ra sao?
5. Dặn dò : Xem và suy nghĩ kĩ các tình huống vừa học , chuẩn bị học kĩ đề cương để làm
bài thi cho tốt
Tuần 35 KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Tiết 33
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Qua bài kiểm tra học kỳ II, đánh giá kỹ năng, nhận thức của học sinh về các nội
dung đã học trong học kỳ II.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt, thực hiện tốt các chuẩn mực pháp luật đã
học.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Phỏt kim tra cho hc sinh: ( Theo ca trng )
KIM TRA HC Kè 2 MễN GDCD LP 6
THI GIAN: 45 PHT ( Khụng k thi gian phỏt )
A. Phn trc nghim : ( 3 ủieồm )
Khoanh trũn ch cỏi cõu tr li ỳng cho mi cõu hi di õy :
1 . Hnh vi no sau õy khụng xõm phm n quyn c bo m v bớ mt vố th tớn ,
in thoi , in tớn ca ngi khỏc ?
A . Lm c th ca bn , xem cú tin ri ly ht .
B . c th giựm bn b khim th.
C. Lộn xem th ca bn .
D. Nhn v gi in tớn ca ngi khỏc .
2. Ch H khụng cho con riờng ca chng i hc . Ch H ó vi phm nhúm quyn no ca tr
em?
A . Nhúm quyn baỷo veọ. B . Nhúm quyn sng cũn.
C . Nhúm quyn phỏt trin . D. Nhúm quyn tham gia .
3 Ngi i b phi i nh th no l ỳng lut giao thụng ?
A . i trờn l ng . B . ựa gin di lũng ng .

C i vo phn ng cm . D i phớa bờn trỏi .
4. Theo em cụng dõn cú quyn :
A. Cụng dõn l n ch hc ht bc ph thụng trung hc .
B . Hc tp khụng hn ch .
C. Giu thỡ khụng cn hc .
D Trờn 40 tui khụng cn phi hc .
5. . Phỏp lut quy nh , tr em trong tui no phi hon thnh bc tiu hc ?
A . 7 - 15 tui B . 7 - 14 tui . C . 6 - 15 tui. D: 6- 14 tui
6. Hnh vi no l hnh vi vi phm lut giao thụng ?
A. i xe gn mỏy i m bo him . B . Khụng th sỳc vt trờn ng st .
C .Chy xe p hng ngang , ln lỏch D . a tr em qua ng .

B. Phn t lun ( 7 im )
Cõu 1 : Trỡnh by nhng quy nh v quyn ca cụng dõn c phỏp lut bo h v tớnh
mng , thõn th , sc khe danh d v nhõn phm? (2 ủieồm)
Cõu 2: - i vi mi ngi , Vic hc tp quan trng nh th no ? Trỏch nhim ca ca
mi ngi i vi vic hc tp l gỡ ?
Cõu 3( 2 im ) Bi tp tỡnh hung .
Sn v Hi cựng hc lp 6A . Hai bn ngi cnh nhau . Mt hụm Sn b mt mt
chic bỳt p mi mua. Tỡm mói khụng thy . Sn cho Hi l ly cp . Hai bờn li qua
ting li dn ti ỏnh nhau . Hi ỏnh Sn chy mỏu mi . Cụ giỏo ó kp thi ngn cn v
mi hai bn lờn vn phũng gii quyt .
Hóy nhn xột v cỏch ng x ca hai bn ?
Nu em l Sn hoc Hi em s x s nh th no?
P N
MễN : GDCD NM HC 2009 - 2010
A. Phn trc nghim : ( 3 ủieồm )
Mỗi câu trả lời đúng 0.25 điểm
Câu 1 : B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4 : B Câu 5 : D Câu 6 : C
B .Phần tự luận : ( 7 ñieåm )

Câu 1: Những quy định của pháp luật về quyền được bảo hộ về tính mạng , thân thể , sức
khỏe , danh dự và nhân phẩm của công dân . (2 điểm )
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về tính mạng , thân thể , có có quyền được pháp
luật bảo hộ về điều này .
- Mọi hành vi xâm phậm các quyền trên đều là phạm tội , đều bị xử phạt nghiêm minh .
Câu 2: (2 điểm)- Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng
ta mới có kiến thức, có hiểu biết được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia
đình và xã hội (1,0đ)
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học
hành: Mở mang rộng khắp hệ thống trường, lớp, miễm học phí cho học sinh tiểu học, quan
tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn…(1,0đ)
Câu 4::(3 điểm)
- Sơn đã sai vì chưa có chứng cứ đã đổ cho Hải lấy cắp, Sơn đã xâm hại đến tính mạng của
Sơn.
- Hải sai: Đánh Sơn – xâm hại đến thân thể, sức khoẻ người khác.
- Nếu là Sơn em sẽ bình tĩnh theo dõi, đánh giá nhắc nhở Hải.
- Nếu là Hải em sẽ bình tĩnh giải thích với Sơn(Nếu mình trung thực).
KBTBắc , ngày tháng năm 2010
Kí duyệt của tổ trưởng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×