Ngày soạn: 13/5/06 TUẦN 35
Ngày dạy:15/5/06
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Kiểm tra đọc
-Nội dung :Một số bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
+Kó năng đọc thành tiếng :Đọc trôi chảy , phát âm rõ,tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút, biết ngắt nghỉ
hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện được nội dung văn bản nghệ thuật .
+Kó năng đọc hiểu :Trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc , hiểu ý nghóa của bài đọc .
-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tác giả , thể loại , nội dung chính của các bài tập đọc
trong 2 chủ điểm Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
-Phiếu học tập kẻ sẵn bảng
Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em (Suân, Luyến, Hiếu)đọc và trả lời câu hỏi bài n “mầm đá”.
H:Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm đá”?
H:Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như thế nào?
H:Nêu đại ý ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội
dung bài học.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ điểm
Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống.
-Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu HS
trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.
-HS bốc thăm.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu .
-Trao đổi theo nhóm đôi.
-Những bài tập đọc :Đường đi Sa Pa , Trăng ơi… từ đâu
đến?, Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất , Dòng
sông mặc áo , ng –co Vát , Con chuồn chuồn nước ,
Vương quốc vắng nụ cười, Con chim chiền chiện , Tiếng
cười là liều thuốc bổ, n “mầm đá”.
-Hoạt động trong nhóm.
-Trình bày , nhận xét bổ sung.
-Nhận xét bổ sung .
-Kết luận về lời giải đúng.
Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung chính.
Khám
phá thế
giới
Tình yêu
cuộc
sống.
-Đường đi Sa
Pa.
-Trăng ơi … từ
đâu đến.
-Hơn một
nghìn ngày
vòng quanh
trái đất .
-Dòng sông
mặc áo .
-ng –co Vát
-Con chuồn
chuồn nước .
- Vương quốc
vắng nụ
cười(phần 1 ).
-Ngắm trăng
không đề.
- Vương quốc
vắng nụ
cười(phần 2 ).
-Con chim
chiền chiện.
-Tiếng cười là
liều thuốc
bổ.
-Nguyễn
Phan Hách.
-Trần Đăng
Khoa.
-Hồ Diệu
Tần , Đỗ
Thái.
-Nguyễn
Trọng tạo.
-Sách
những kì
quan thế
giới.
-Nguyễn
Thế Hội.
-Trần Đức
Tiến .
-Hồ Chí
Minh.
-Trần Đức
Tiến.
-Trần Huy
Cận.
-Báo giáo
dục và thời
đại.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-văn
suôi.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu mến
cảnh đẹp đất nước .
-Thể hiện tình gắn bó với trăng , với quê hương
, đất nước .
-Ma- gien -lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong
chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu , phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới .
-Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo thời
gian – sáng , trưa , chiều , tối – như mỗi lúc
một khoác lên mình một chiếc áo mới.
-Ca ngợi vẻ đẹp khu đền Ăng –co Vát , Cam –
pu –chia.
-Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước ,
thể hiện tình yêu đối với quê hương.
-Một vương quốc rất buồn chán , có nguy cơ tàn
lụi vì vắng tiếng cười.
-Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc
biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan , yêu đời
của Bác Hồ.
-Nhờ chú bé , nhà vua và cả vương quốc biết
cười , thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn
lụi.
-Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn , hát
ca giữa không gian cao rộng ,thanh bình là hình
ảnh của cuộc sống tự do , ấm no , hạnh phúc ,
gieo trong làng người cảm giác yêu đời, yêu
cuộc sống.
-Tiếng cười , tính hài ước làm cho con người
khoẻ mạnh , sống lâu hơn.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết
cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo
răn chúa.
- n “mầm
đá”.
-Truyện dân
gian Việt
nam.
-văn
suôi.
4/ Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bò bài sau.
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
-Kó năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước,không khí,ánh sáng, nhiệt.
-Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí
,nước trong đời sống.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Hình trang 138,139,140 SGK
-Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
-Phiếu ghi các câu hỏi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 2 em ( Luyến , Hạ)
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt ?
H: Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai
đúng”.
*Mục tiêu:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và
hữu sinh.
-Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên
Trái Đất .
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm HS , mỗi nhóm cử đại diện
lên trình bày các câu hỏi trang 138
SGK .
1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày quá
trình trao đổi chất của cây với môi trường?
2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá trong
quá trình trao đổi chất của cây?
3. Nói về vai trò của thực vật đối với sự
-Hoạt động nhóm , cử đại diện lên trình bày .
-Nhận xét , bổ sung .
sống trên Trái Đất ?
-GV và một vài đại diện trong ban giám
khảo.
-Tiêu chí đánh giá :
+Nội dung: đúng , đủ.
+ Lời nói : to, ngắn gọn , thuyết phục , thể
hiện sự hiểu biết .
-Nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi.
*Mục tiêu: Củng cố kó năng phán đoán
qua một số bài tập về nước , không khí ,
ánh sáng .
*Cách tiến hành :
-GV chuẩn bò các câu hỏi ra phiếu .( trang
139)
-Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi nào
trả lời câu hỏi đó .
-Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố –Dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học và chuẩn bò bài sau.
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi .
-Nhận xét , bổ sung.
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM.
I/ MỤC TIÊU.
-Củng cố lại kiến thức cuối học kì II và cuối năm.
-Yêu cầu HS nắm chắc kiến thức và thực hành tốt .
-Giáo dục đạo đức cho HS.
II/ CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em lên trả lời câu hỏi
3/ Bài mới : Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kó năng cuốihọc kì II và cuối năm.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức .
-Cho HS nhắc lại các bài đã học trong học kì II .
-GV ghi bảng:
+ Kính trọng , biết ơn người lao động.
+ Lòch sự với mọi người .
+Giữ gìn các công trình công cộng .
+Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
+ Tôn trọng luật giao thông.
-HS nhắc lại các bài đã học .
-Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu
hỏi.
+Bảo vệ môi trường.
-GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả
lời các câu hỏi sau.
H: Tại sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ?
H: Thế nào là lòch sự với mọi người ?
H: Vì sao cần phải lòch sự với mọi người?
H:Kể một mẩu chuyện nói về việc giữ gìn , bảo vệ các
công trình công cộng ?
H:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
H:Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn .
H: Tại sao môi trường lại bò ô nhiễm?
H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
-Cho HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét .
-Cho HS liên hệ thực tế.
4/ Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-HS trả lời . Cả lớp nhận xét , bổ sung.
-HS liên hệ thực tế.
-Lắng nghe.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ .
I. Mục tiêu
Giúp HS rèn kó năng giải toán “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”.
II/ CHUẨN BỊ .
-Phiếu bài tập 1,2 .
III. Các hoạt động dạy –học
1/ n đònh
2/ Bài cũ :
H: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số 318 1945 3271
Hiệu hai số 42 87 493
Số lớn
Số bé
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn HS ôn tập .
Bài 1 ,2 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số em làm bảng.
bài tập
-Phát phiếu yêu cầu làm vào phiếu
.
-Gọi 1 số em làm bảng .
-Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra bài
cho nhau.
-Nhận xét chốt kết quả .
-Cho HS nhắc lại cách tìm hai số
khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của
hai số đó .
Bài 3 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Nhận xét sửa bài .
Bài 5 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập.
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Thu chầm một số bài .
-Nhận xét sửa bài .
-Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau.
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số .
Số bé 13 68 81
Số lớn 7 102 135
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số .
Số bé
18
189
140
Số lớn
90
252
245
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập , tìm hiểu đề .
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
6
1
3
2
5
1
7
4
5
3
4
3
4. Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn
bò bài sau.
Kho 1 : 1350 tấn
Kho 2 :
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc của kho thứ nhất là :
1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :
1350 – 600 = 750 ( tấn )
Đáp số : Kho 1 : 600 tấn
Kho 2 : 750 tấn
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập , tìm hiểu đề.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi , ta có sơ đồ :
? tuổi
Tuổi mẹ :
27 tuổi
Tuổi con :
? tuổi
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 –1 =3 ( phần )
Tuổi con sau 3 năm nữa là :
27 : 3 = 9 ( tuổi )
Tuổi con hiện nay là :
9 – 3 = 6 ( tuổi )
Tuổi mẹ hiện nay là :
27 + 6 = 33 ( tuổi )
Đáp số : Tuổi mẹ : 33 tuổi
Tuổi con : 6 tuổi .
-Lắng nghe.
THỂ DỤC
BÀI 69:DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I/ MỤC TIÊU
-Ôn di chuyển tung và bắt bóng . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích .
-Trò chơi “ Trao tín gậy” .Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo ,
nhanh nhẹn.
-Luôn tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
-Vệ sinh sân trường, đảm bảo an toàn luyện tập.
-Còi, bóng, tín gậy , kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Phần Nội dung hoạt động Phương pháp tổ chức
Mở đầu
6-10 phút
Cơ bản
20
phút
Kết thúc
4-6 phút
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
-Khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng
tay, cánh tay,cổ chân, đầu gối, hông.
-Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi
động tác 2 x 8 nhòp ( Do cán sự lớp điều
khiển).
a/ Di chuyển tung và bắt bóng : 9-11
phút.
-GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp với lời
hướng dẫn , giải thích để HS nhớ lại cách
thực hiện động tác , sau đó nêu yêu cầu kỉ
luật và chia tổ tập luyện , rồi cho các em
về đòa điểm đã phân công để tự tập dưới
sự quản lí của tổ trưởng.
-GV giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn những
động tác sai .
-GV nhận xét tuyên dương.
b/ Trò chơi vận động : 9- 11 phút.
Trò chơi “Trao tín gậy ”.
-GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại
cách chơi , cho HS chơi thử , sau đó chia
tổ cho HS chơi chính thức có phân thắng ,
thua và thưởng phạt.
-Tập hợp lớp .Hệ thống bài .
- GV cho học sinh tập một số động tác thả
lỏng
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhòp.
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và chuẩn bò
bài sau.
-Học sinh ra sân xếp hàng
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV
-Học sinh thực hiện dưới sự điều khiển của
cán sự lớp .
-HS theo dõi .
-HS tập theo tổ .
-Lắng nghe.
-Chơi thử.
- HS chơi chính thức.
-Tập hợp 4 hàng dọc .
-Tập một số động tác thả lỏng.
-Vỗ tay hát một bài.
-Lắng nghe.
Ngày soạn 15/5/2006
Ngày dạy thứ ba ngày 16/5/2006
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC đích yêu cầu:
-Kiểm tra đọc hiểu(lấy điểm)-yêu cầu như ở tiết 1
-Hệ thống hoá và cũng cố các từ ngữ thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới và tình yêu cuộc sống
-hiểu nghóa các từ thuộc chủ điểm, cũng cố kó năng đặt câu.