Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIÁO ÁN L1 TUẦN 35 CKTKN: 2 BUỎI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.67 KB, 15 trang )

TUẦN 35
Tập đọc:
ANH HÙNG BIỂN CẢ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: Thật nhanh, săn lùng,bờ biển,
nhảy dù. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm dấu phẩy.
2. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã
nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.
3. Trả lời ddwwcj câu hỏi 1, 2 sgk
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Người trồng na” và trả lời câu hỏi: Vì sao
cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã
can ngăn ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc thông
thả, rõ ràng, rành mạch). Tóm tắt nội dung
bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+ Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các


từ ngữ các nhóm đã nêu: Thật nhanh, săn
lùng,bờ biển, nhảy dù.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối
tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ
nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 2, 5, 6 và câu 7,
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi:
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ
công người trồng.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp
theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Luyện đọc diễn cảm các câu: 2, 5, 6 và
chú ý cách ngắt giọng, nghỉ hơi sau dấu
phẩy, dấu chấm.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau.
+ Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
2. Người ta có thể dạy cá heo làm những
việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung
bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học
sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi
trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho
cả lớp cùng nghe.
Tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.

6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh
câu 7, luyện ngắt nghỉ hơi khi gặp các
dấu câu.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Huân.
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu có chứa tiếng mang vần uân,
vần ân, trong thời gian 2 phút, nhóm
nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng
nhóm đó thắng.
Uân: Giáo viên thể dục huấn luyện các
cầu thủ tương lai. Tất cả học sinh đều
tuân theo nội quy của nhà trường.
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em
sạch sẽ.
2 em.
 Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
 Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền
ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền
giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các
câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.

cỏ heo.
Luyện Tiếng việt
Luyện đọc, viết bài anh hựng bin c
I- Mục tiêu:
- Học sinh c, vit c bài tập đọc: Anh hựng bin c
- Học sinh đọc trơn cả bài, đọc ngắt, nghỉ đúng câu.
- HS thích đọc sách.
II- Các hoạt động dạy
GIO VIấN HC SINH
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Anh hựng bin
c
- GV nêu câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:
* Luyện đọc đoạn:
- GV theo dõi học sinh đọc, uốn nắn kịp
thời nếu học sinh đọc sai.
- Giúp học sinh yếu đọc đúng.
* Luyện đọc cả bài:
- GV hớng dẫn ngắt, nghỉ hơi sau dấu
câu.
* Đọc trong nhóm:
* Thi đọc: GV ghi điểm
* Luyện viết : GV đọc bài
3- Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
Vài nhóm đọc trớc lớp.
- Học sinh thi đọc cá nhân (nhóm)
HS nhận xét.
- Đọc đồng thanh bài.
- HS viết bài
Tp vit:
VIT CC CH S 0, 1, 2, 3, 4
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ
vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ
số 0, 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân,
uân, thân thiết, huân chương.

Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng

phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ
số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
Chính tả (Tập chép):
LOÀI CÁ THÔNG MINH
I.Mục tiêu:
-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp:
“Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.

2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn
trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm
những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:

Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt những
từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai: làm xiếc, chiến công,
cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính
tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.

Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 4 học sinh.
Giải
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói
bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, xác định vị trí của mỗi số trong một dãy các số.
-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có đến 2 chữ số (không nhớ)
-Giải toán có văn.
-Đặc điểm của số 0 trong phép cộng phép trừ.
II.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh căn cứ vào thứ tự
của các số trong dãy số tự nhiên để viết số
thích hợp vào từng ô trống.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực
hiện VBT.
Giải

Băng giấy còn lại có độ dài là:
75 – 25 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Nhắc lại.
25, 26, 27
33, 34, 35, 36
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với
nhau, thực hiện từ phải sang trái.
36 84 46
12 11 23
48 95 69
97 63 65
45 33 65
+
+
+
Bi 3: Hc sinh nờu yờu cu ca bi:
Cho hc sinh thc hnh VBT v cha bi
trờn bng lp.
Bi 4: Hc sinh c bi toỏn, nờu túm tt bi
v gii.
Bi 5: Hc sinh nờu yờu cu ca bi:
Giỏo viờn cho hc sinh thc hin ri gi ý
hc sinh nhn thy s no cng hoc tr i
s 0 cng bng chớnh s ú.
4.Cng c, dn dũ:
Hi tờn bi.
Nhn xột tit hc, tuyờn dng.
Dn dũ: Lm li cỏc bi tp, chun b tit

sau.
52 30 00
a) Cỏc s c vit t ln n bộ :
28, 54, 74, 76
b) Cỏc s c vit t bộ n ln:
76, 74, 54, 28
Túm tt:
Cú : 34 con g
Bỏn i : 22 con g
Cũn li : ? con g
Gii:
Nh em cũn li s g l:
34 12 = 22 (con)
ỏp s : 22 con g
25 + = 25, 25 =
25
Nhc tờn bi.
Thc hnh nh.
Luyện Toán
Ôn tập về các số trong phạm vi 100.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng giải toán.
- Ham thích học toán.
II. Hoạt động dạy- học :
Hot ng GV Hot ng HS
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
Số? 77 = 70 +. ; 99 = 9 +. ; 63 = 3 +.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20)
Bài .1: Viết số:

Mời bảy: Sáu mơi:
Chín mơi chín: Bảy mơi lăm:
Bốn mơi tám: Năm mơi lăm:.
Năm mơi t : Năm mơi mốt:
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Số?
Sốliền trớc
Sốđã biết 21 42 39 55 60 87 99
Sốliền sau
- HS lên bảng làm bài
- HS làm bài bảng con
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm
bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và tự điền số.
0
0
- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài 3
a) Khoanh vào số lớn nhất:
49; 32; 61; 24.
b) Khoanh vào số bé nhất:
78; 44; 59; 30.
- GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
75 -11 31 + 5 87 - 82
4 + 72 96 46 90- 60
- GV gọi HS chữa bài, em khác nhận xét.
Bài 5: Mỹ hái đợc 24 quả cam, Hà hái đợc
12 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái đợc bao
nhiêu quả cam?

- GV hỏi cách làm
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5)
- Thi đọc các sốcó hai cha số nhanh.
- Nhận xét giờ học.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm
bài.
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm
bài.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
HS trả lời
- HS làm vào vở, HS chữa bài.
TN-XH:
ễN TP T NHIấN
I.Mc tiờu : Sau gi hc hc sinh bit :
-H thng li cỏc kin thc v t nhiờn
-Quan sỏt t cõu hi v tr li cõu hi v cnh thiờn nhiờn khu vc xung quanh
trng hc.
-Yờu thiờn nhiờn v cú ý thc bo v thiờn nhiờn.
II. dựng dy hc:
-Cỏc tranh nh giỏo viờn v hc sinh su tm c v ch thiờn nhiờn.
III.Cỏc hot ng dy hc :
GIO VIấN HC SINH
1.n nh :
2.KTBC: Hi tờn bi.
+ Hóy k cỏc hin tng v thi tit m em
bit ? Nờu cỏch n mc thớch hp theo thi
tit?
Nhn xột bi c.
3.Bi mi:
Giỏo viờn gii thiu v ghi bng bi.

Hot ng 1 : Lm vic vi cỏc tranh nh
hoc vt tht v cõy ci.
Cỏc hin tng v thi tit ú l: nng,
ma, giú, rột, núng,
Thi tit núng mc ỏo qun mng cho
mỏt. Thi tit lnh thng mc ỏo m
bo v sc kho.
Hc sinh nhc li.
Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã
học
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây
hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho
mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm
cây (rau và hoa)
+ Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm
8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang
sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện
nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng
nghe.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh
hoạc vật thật về động vật.
Mục đích: Học sinh nhớ lại các con vật và
giới thiệu một số các con vật mới mà các em
đã tìm hiểu được qua thực tế.
 Các bước tiến hành:

Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán
vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ
theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm
con vật có ích). Tổ chức cho các em làm
việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói
cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang
sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện
nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp
cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về
các con vật để đố các nhóm khác.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm
được nhiều con vật.
Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
MĐ: Học sinh nhớ lại các dấu hiệu về thời
tiết đã học
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh
quan sát.
Quan sát xem có mây không ?
Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo
nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói
cho nhau nghe về các loại cây mà em
biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói

cho mọi người cùng nghe.)
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo
nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói
cho nhau nghe về các con vật nào có
hại, con vật nào có ích.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực
hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói
cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố,
giải câu đố,… )
Lắng nghe.
Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang
để quan sát.
Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và
nói cho nhau nghe những điều quan sát
được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp
cho cả lớp cùng nghe.
Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh
theo các chủ đề
4.Củng cố dăn dò:
+ Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
học tốt.
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị
kiểm tra cuối năm.
Học sinh ra sân.
Quan sát và nói cho nhau nghe về các
câu hỏi giáo viên đăït ra.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan
sát được.

Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc :
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài Ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Luyện cách đọc
loại thơ tự do.
2. Ôn các vần oăt, oăc; tìm được tiếng trong bài có vần oăc, nói câu chứa tiếng có
vần oăt, vần oăc.
3. Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật
(quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu … ) đang lớn lên, kết quả, chín tới
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả”
và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ
nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên
bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu
thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu
thuyền giặc.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn
câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi
hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10,
13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng
cuốc.”
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
1. Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
2. Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
2. Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế
nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na,
trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn
của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các
dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19,
22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng
mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt.

Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm:
+ quả na, buồng chuối chóng
chín, hàng tre mọc măng nhanh
hơn.
+ hạt đậu nảy mầm nhanh,
bông lúa chóng chín, đàn sao
chạy trốn, ông mặt trời nhô lên
rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu
cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà
và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện
theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ?
(nuôi lợn, vịt, …)
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
-Thực hiện phép cộng phép trừ nhẩm và viết.
-Giải toán có văn.
-Vẽ đoạnn thẳng có độ dài cho trước.
II.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số
liền trước, số liền sau của một số và thực hiện
VBT.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo
bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực
hiện VBT.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
Đáp số : 22 con gà
1 học sinh giải bài 5 trên bảng lớp.
25 + = 25, 25 – =
25

Nhắc lại.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta
lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta
lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với
nhau, thực hiện từ phải sang trái.
0
0
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và
giải.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con “Vẽ
đoạn thẳng dài 9 cm”
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
43 60 41
23 38 7
66 98 48
87 72 56
55 50 5
32 22 51

Tóm tắt:
Có : 24 bi đỏ
Có : 20 bi xanh
Tất cả có : ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
Đáp số : 44 viên bi.
Học sinh vẽ trên bảng con đoạn thẳng
dài 9 cm, nêu cách vẽ.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Luyện Toán
Luyện: LuyÖn tËp chung
I.Mục tiêu:
-Luyện tập đếm , đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100
- Giải toán có lời văn
II.Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Bài 1: Đọc số:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
GV yêu cầu 5 em tiếp nối nhau đọc các số
từ 1 đến 100
( Dành cho HS yếu)
? Nêu số bé nhất có 2 chữ số?
? Nêu số lớn nhất có 2 chữ số?
? Nêu số có 3 chữ số?
? Nêu các số tròn chục?
Bài 2: Viết số

GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cấu HS làm bảng con
HS đọc yêu cầu của bài
5 em đọc: từ 1 - 30
Từ 10 - 50 Từ 40 - 90
Từ 90 - 10 Từ 30 - 70
Số 10
Số 99
Số 100
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
HS nêu yêu cầu
HS làm bảng con
+
+
+
Bài 3: Đặt tính rồi tính
GV gọi HS nêu yêu cầu của bài
GV yêu cầu HS làm bảng con
76 - 12 35 + 4 89 - 6 4 + 73
Bài 5:Bài toán
GV yêu cầu HS đọc bài toán
GV yêu cầu HS làm vào vở
GV thu chấm, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà ôn bài
Mười chín: 19
Chín mươi tám: 98 Bốn mươi chÝn: 49
Sáu mươi : 60 Năm mươi s¸u: 56
HS nêu yêu cầu của bài

HS làm bảng con

HS đọc bài toán
Bài giải:
Số quả t¸o hai bạn hái được là:
25 + 13 = 38 ( quả t¸o)
Đáp số: 38 quả t¸o
Tập đọc:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
Môn :Toán
KIỂM TRA CUỐI KÌ II

Chính tả (Nghe viết):
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
-HS nghe viết 13 dòng đầu bài thơ Ò ó o. Tập viết các câu thơ tự do.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2
và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về
nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú
cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “Ò ó o”.

3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên
chép trên bảng phụ.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá
heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai,
viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ
vào tập.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở
BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập
giống nhau của bài tập 2 và 3.

Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó
vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn
hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu
cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và
đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại
diện của nhóm thi đua cùng nhóm
khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo
2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học
sinh
Giải
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.
Tiếng việt
KIỂM TRA CUỐI KÌ II

SINH HOẠT LỚP
TỔNG KẾT NĂM HỌC

×