Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án L4 -T35 (Phú quốc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.17 KB, 26 trang )

Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 35
( từ 10/05/10 – 14/05/10 )
Thứ
Ngày
Tiết
Môn Tên bài học
Thứ hai
10/05/10
1 Chào cờ Sinh hoạt đầu tuần
2 Tập đọc Ôn tập cuối HK II (T1).
3 Lịch sử Thi cuối kì II.
4 Toán Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của
hai số đó.
5 Đạo đức Thực hành thi cuối kì II.
Thứ ba
11/05/10
1 Chính tả Ôn tập (T2).
2 Luyện từ và câu Ôn tập (T3).
3 Khoa học Ôn tập cuối HK II.
4 Toán Luyện tập chung.
5 Thể dục Di chuyển tung và bắt bóng. Trò chơi “trao tín gậy”.
Thứ tư
12/05/10
1 Kể chuyện Ôn tập (T4).
2 Tập đọc Ôn tập (T5).
3 Âm nhạc Tập biểu diễn.
4 Toán Luyện tập chung.
5 Mĩ thuật Trưng bày sản phẩm.
Thứ
năm


13/05/10
1 Tập làm văn Ôn tập (T6).
2 Luyện từ và câu Kiểm tra đọc . (T7).
3 Địa lí Thi cuối kì II.
4 Toán Luyện tập chung.
5 Thể dục Tổng kết năm học.
Thứ sáu
14/05/10
1 Tập làm văn Kiểm tra viết (T8).
2 Khoa học Thi cuối kì II.
3 Kỉ thuật Lắp ghép mô hình tự chọn (T3).
4 Toán Kiểm tra cuối kì II.
5 Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp cuối tuần.
Ngày soạn: 09/05/2010
Lớp 4 Năm học 2009 - 20101
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 10 tháng 05 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1 phút); bước đầu biết
đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ,
đoạn văn đã học ở HK II.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được thể loại ( thơ, văn
xi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới, Tình u cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 34.
-Phiếu học tập kẻ sẵn bảng
Chủ điểm Tên bài Tên tác giả Thể loại Nội dung
chính.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em đọc và trả lời câu hỏi bài n “mầm đá”.
H:Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm đá”?
H:Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như thế nào?
H:Nêu đại ý ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Giới thiệu bài- GV nêu mục đích tiết học.
1.Kiểm tra bài đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
-Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về
nội dung bài học.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
H: Nêu các bài tập đọc trong 2 chủ
điểm Khám phá thế giới và Tình yêu
cuộc sống.
-HS bốc thăm.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu .
-Trao đổi theo nhóm đôi.
-Những bài tập đọc :Đường đi Sa Pa ,
Trăng ơi… từ đâu đến?, Hơn một
nghìn ngày vòng quanh trái đất ,

Hs khá giỏi
đọc lưu
lốt, diễn
cảm được
đoạn văn,
đoạn thơ
(tốc độ đọc
Lớp 4 Năm học 2009 - 20102
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
-Phát phiếu cho từng nhóm .Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành
phiếu.
-Nhận xét bổ sung .
-Kết luận về lời giải đúng.
Dòng sông mặc áo , ng –co Vát ,
Con chuồn chuồn nước , Vương quốc
vắng nụ cười, Con chim chiền chiện ,
Tiếng cười là liều thuốc bổ, n
“mầm đá”.
-Hoạt động trong nhóm.
-Trình bày , nhận xét bổ sung.
trên 90
tiếng/1
phút).
Chủ
điểm
Tên bài Tên tác giả Thể
loại
Nội dung chính.
Khám

phá
thế
giới
Tình
yêu
cuộc
sống.
-Đường đi
Sa Pa.
-Trăng ơi …
từ đâu đến.
-Hơn một
nghìn ngày
vòng quanh
trái đất .
-Dòng sông
mặc áo .
-ng –co
Vát
-Con chuồn
chuồn nước
Vương
quốc vắng
nụ
cười(phần 1
).
-Ngắm
trăng không
đề.
- Vương

quốc vắng
-Nguyễn
Phan Hách.
-Trần Đăng
Khoa.
-Hồ Diệu
Tần , Đỗ
Thái.
-Nguyễn
Trọng tạo.
-Sách những
kì quan thế
giới.
-Nguyễn Thế
Hội.
-Trần Đức
Tiến .
-Hồ Chí
Minh.
-Trần Đức
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-văn
suôi.

-văn
suôi.
-thơ.
-văn
-Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình yêu
mến cảnh đẹp đất nước .
-Thể hiện tình gắn bó với trăng , với quê
hương , đất nước .
-Ma- gien -lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong
chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã
khẳng đònh trái đất hình cầu , phát hiện
Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới .
-Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu theo
thời gian – sáng , trưa , chiều , tối – như
mỗi lúc một khoác lên mình một chiếc áo
mới.
-Ca ngợi vẻ đẹp khu đền Ăng –co Vát ,
Cam –pu –chia.
-Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn
nước , thể hiện tình yêu đối với quê hương.
-Một vương quốc rất buồn chán , có nguy
cơ tàn lụi vì vắng tiếng cười.
-Hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất
đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan ,
yêu đời của Bác Hồ.
Lớp 4 Năm học 2009 - 20103
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
nụ
cười(phần 2
).

-Con chim
chiền
chiện.

-Tiếng cười
là liều
thuốc bổ.
- n “mầm
đá”.
Tiến.
-Trần Huy
Cận.
-Báo giáo
dục và thời
đại.
-Truyện dân
gian Việt
nam.
suôi.
-thơ.
-văn
suôi.
-văn
suôi.
-Nhờ chú bé , nhà vua và cả vương quốc
biết cười , thoát khỏi cảnh buồn chán và
nguy cơ tàn lụi.
-Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn ,
hát ca giữa không gian cao rộng ,thanh bình
là hình ảnh của cuộc sống tự do , ấm no ,

hạnh phúc , gieo trong làng người cảm giác
yêu đời, yêu cuộc sống.
-Tiếng cười , tính hài ước làm cho con
người khoẻ mạnh , sống lâu hơn.
-Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa
biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa
khéo răn chúa.
4/ Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài, làm lại bài tập 2 vào vở và chuẩn bò bài sau.
LỊCH SỬ
Thi cuối kì II
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ .
I. Mục tiêu cần đạt
- Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ Chuẩn bị .
-Phiếu bài tập 1,2 .
III. Các hoạt động dạy –học
1/ n đònh
2/ Bài cũ :
H: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số 318 1945 3271
Hiệu hai số 42 87 493
Số lớn
Số bé
Lớp 4 Năm học 2009 - 20104
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền

-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng
Hướng dẫn HS ôn tập .
Bài 1 ,2 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
-Phát phiếu yêu cầu làm vào phiếu .
-Gọi 1 số em làm bảng .
-Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra bài cho
nhau.
-Nhận xét chốt kết quả .
-Cho HS nhắc lại cách tìm hai số khi
biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai
số đó .
Bài 3 :
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
bài tập
H:Bài toán cho biết gì?
H:Bài toán hỏi gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-Yêu cầu làm bài vào vở .
-Nhận xét sửa bài .
4. Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà làm bài tập và chuẩn bò
bài sau.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào phiếu bài tập. 1 số
em làm bảng.

-Đổi phiếu kiểm tra bài cho nhau.
Bài 1 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Tổng hai số
91, 170, 216
Tỉ số của hai số .
Số bé 13 68 81
Số lớn 7 102 135
Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống :
Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số của hai số .
Số bé 18, 189, 140
Số lớn 90, 252, 245
- HS đọc nội dung và yêu cầu bài
tập , tìm hiểu đề .
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Kho 1 :1350 tấn
Kho 2 : Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 ( phần )
Số thóc của kho thứ nhất là :
1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :
1350 – 600 = 750 ( tấn )
Đáp số : Kho 1 : 600 tấn
Kho 2 : 750 tấn
-Lắng nghe.
Bài 1
Bài 2
Bài 3

Lớp 4 Năm học 2009 - 20105
3
2
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
-Củng cố lại kiến thức cuối học kì II và cuối năm.
-Yêu cầu HS nắm chắc kiến thức và thực hành tốt .
-Giáo dục đạo đức cho HS.
II/ CHUẨN BỊ
-Phiếu bài tập .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 3 em lên trả lời câu hỏi
3/ Bài mới : Hôm nay chúng ta ôn tập và thực hành kó năng cuốihọc kì II và cuối năm.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức .
-Cho HS nhắc lại các bài đã học trong học
kì II .
-GV ghi bảng:
+ Kính trọng , biết ơn người lao động.
+ Lòch sự với mọi người .
+Giữ gìn các công trình công cộng .
+Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo.
+ Tôn trọng luật giao thông.
+Bảo vệ môi trường.
-GV phát phiếu yêu cầu HS thảo luận
nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau.
H: Tại sao phải kính trọng và biết ơn

người lao động ?
H: Thế nào là lòch sự với mọi người ?
H: Vì sao cần phải lòch sự với mọi người?
H:Kể một mẩu chuyện nói về việc giữ gìn
, bảo vệ các công trình công cộng ?
H:Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
H:Em cần làm gì để tham gia giao thông
an toàn .
H: Tại sao môi trường lại bò ô nhiễm?
H: Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ
-HS nhắc lại các bài đã học .
-Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời
các câu hỏi.
-HS trả lời . Cả lớp nhận xét , bổ
sung.
-HS liên hệ thực tế.
Lớp 4 Năm học 2009 - 20106
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
môi trường?
-Cho HS trả lời , cả lớp và GV nhận xét .
-Cho HS liên hệ thực tế.
4/ Củng cố –dặn dò .
-GV hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Lắng nghe.
Ngày soạn: 10/05/2010
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 11 tháng 05 năm 2010
Chính t ả
ÔN TẬP TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Tốc độ yêu cầu về kỉ năng như ở tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học ( Khám phá thế giới, Tình u cuộc
sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ơn tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
-phiếu kẻ sẵn bảng ( đủ dùng trong nhóm)
Chủ điểm Các từ đã học.
Đồ dùng cần cho du lòch thám hiểm: va li , lều trại…
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra: Gọi 2 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và ghi điểm
3- Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học và
ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra đọc
Gv tổ chức kiểm tra Hs đọc lấy điểm,
cách tiến hành như ở tiết 1
Hoạt động 2: thống kê các từ đã học
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Phát phiếu cho từng nhóm mỗi nhóm 4
HS.
-Chia lớp thành các nhóm sao cho mỗi
nội dung sau có thể có từ 3 nhóm làm
+Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học
Hs lắng nghe
-KT HS còn thiếu điểm
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài
tậptrước lớp

-Nhận đồ dùng học tập trao đổi và
hoàn thành phiếu.
Lớp 4 Năm học 2009 - 20107
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
trong các tiết mở rộngvốn từ chủ điểm
Khám phá thế giới.
+ Ghi lại những từ ngữ, tục ngữ đã học
trong các tiết mở rộngvốn từ chủ điểm
Tình yêu cuộc sống.
-Gv hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 HS dán phiếu lên bảng,yêu cầu
các nhóm khác nhận xét ,bổ sung những
từ nhóm bạn chưa có.
-Gv ghi nhanh vào phiếu các từ HS bổ
sung.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng
-nhận xét bổ sung ý kiến cho nhóm
bạn.

Chủ điểm Các từ đã học
Khám
phá thế
giới.
Đồ dùng cần cho
chuyến du lòch
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao,
dụng cụ thể thao(bóng ,lưới ,vợt…)…
Phương tiện giao
thông
Tàu thuỷ,bến tàu, máy bay ,tàu điện,vé tàu, vé xe, xe

máy, xe đạp, xích lô….
Tổ chức ,nhân viên
phục vụ du lòch
Khách sạn,hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty
du lòch, tuyến du lòch, ….
Đòa diểm tham quan Phố cổ, bãi biển,hồ, núi, thác, công viên…
Tục ngữ -Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
-Đi cho biết đó biết đây.
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Đồ dùng cần cho
cuộc thám hiểm
La bàn,lều trại, thiết bò an toàn, quần áo, đồ ăn, nước
uống, đèn pin,dao ,bật lửa, vũ khí…
Khó khăn nguy
hiểm cần vượt qua
Báo ,thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết
,mưa gió, sóng thần…
Những đức tính cần
thiết của người tham
gia đoàn thám
hiểm.
Kiên trì, dũng cảm, can đảm,táo bạo, bền gan, bền chí,
thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,tò mò,
hiếu kì,ham hiểu biết,thích khám phá, thích tìm tòi,không
ngại khó, ngại khổ.
Tình yêu
cuộc
sống.
Những từ có tiếng
lạc (lạc nghóa là vui

mừng)
Lạc quan, lạc thú
Lớp 4 Năm học 2009 - 20108
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
Từ miêu tả tiếng
cười
Cười khanh khách ,cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì,
cười hơ hơ,ho hớ, khành khạch, khềnh khệch, sặc sụa, rinh
rích,
Tục ngữ
-Sông có khúc , người có lúc.
-Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Bài 3 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gv hỏi: Những từ ngữ nào trong bảng từ
trên em chưa hiểu nghóa?
-Gọi hS giải nghóa các từ bạn vừa nêu.
Nếu hs giải thích chư rõ Gv có thể giải
nghóa thêm
-Yêu cầu hs đặt câu với các từ vừa giải
nghóa,Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt
cho từng HS.
4- Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà quan sát cây xương rồng
hoặc sưu tầm tranh (ảnh) về cây xương
rồng.
-1HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài tập trước lớp.
-Tiếp nối nhau nêu những từ mình

chưa hiểu nghóa.
-Tiếp nối nhau giải nghóa các từ bạn
chưa hiểu.
-Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
Luy ện từ và câu
ƠN TẬP (Tiết 3)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tốc độ yêu cầu về kỉ năng như ở tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi cây, viết được đoạn văn tả
cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL(như tiết 1)
-HS chuẩn bò tranh ảnh cây xương rồng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra:
3-Bài mới:giới thiệu bài- ghiđề
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
-GV tổ chức kiểm tra lấy điểm . Cách tổ
-Những HS thiếu điểm
Lớp 4 Năm học 2009 - 20109
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
chức như đã giới thiệu ở tiết 1.
Hoạt động 2: thực hành viết đoạn văn
miêu tả cây cối
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
H: cây xương rồng có những đặc điểm
gì nổi bật?


-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS đọc bài làm của mìnhGv chú ý
sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS
-Cho điểm những hS viết tốt
4-Củng cố-dặn dò:
Gv nhận xét tiết học về nhà hoàn thành
bài văn miêu tả cây xương rồng và tiếp
tục luyện đọc.
1 HS đọc to thành tiếng trước lớp.
2 HS đọc bài văn xương rồng.
-Tiếp nối nhau phát biểu
+Cây xương rồng là loại cây có
thể sống được ở nơi khô cạn ,sa
mạc.
+Cây xương rồng chứa nhiều
nước, có gai sắc nhọn, có mủ
trắng,lá nhỏ.
+Nhựa xương rồng rất đọc.
Xương rồng được trồng để làm
hàng rào hoặc làm thuốc.
-3đến 5 hS đọc đoạn văn


KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Ơn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của khơng khí, nước trong đời
sống.

- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất .
-Kó năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước,không khí,ánh sáng, nhiệt.
II/ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Hình trang 138,139,140 SGK
-Giấy A0,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
-Phiếu ghi các câu hỏi.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201010
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1/ n đònh
2/ Bài cũ: 2 em
H:Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt ?
H: Bạn có nhận xét gì về vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh ai
đúng”.
*Mục tiêu:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh
và hữu sinh.
-Vai trò của cây xanh đối với sự sống
trên Trái Đất .
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm HS , mỗi nhóm cử đại
diện lên trình bày các câu hỏi trang
138 SGK .
1. Dựa vào sơ đồ sau , hãy trình bày
quá trình trao đổi chất của cây với môi
trường?
2. Nêu nhiệm vụ của rễ , thân , lá

trong quá trình trao đổi chất của cây?
3. Nói về vai trò của thực vật đối với
sự sống trên Trái Đất ?
-GV và một vài đại diện trong ban
giám khảo.
-Tiêu chí đánh giá :
+Nội dung: đúng , đủ.
+ Lời nói : to, ngắn gọn , thuyết phục ,
thể hiện sự hiểu biết .
-Nhận xét tuyên dương .
Hoạt động 2 : Trả lời câu hỏi.
*Mục tiêu: Củng cố kó năng phán đoán
qua một số bài tập về nước , không khí
, ánh sáng .
*Cách tiến hành :
-Hoạt động nhóm , cử đại diện lên
trình bày .
-Nhận xét , bổ sung .
Lớp 4 Năm học 2009 - 201011
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
-GV chuẩn bò các câu hỏi ra phiếu .
( trang 139)
-Gọi HS lên bốc thăm được câu hỏi
nào trả lời câu hỏi đó .
-Nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố –Dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học và chuẩn bò bài sau.
-HS bốc thăm trả lời câu hỏi .

-Nhận xét , bổ sung.
-Lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Vận dụng được 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
- Giải bài tốn có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra:
HS làm BT5
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6-1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi bố là :
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số: Con :6 tuổi
Bố : 36 tuổi
Gv nhận xét
3-Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động: luyện tập
bài 2:HS làm vở
-HS đọc yêu cầu của bài toán
-GV cho Hs tự đặt tính rối tính.Khi HS
HS đọc yêu cầu,HS làm cá nhân


Bài 2
Lớp 4 Năm học 2009 - 201012
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
chữa bài trên bảng nên cho HS nêu cách
đặt tính và cách tính.
Bài 3: HS làm cá nhân
-HS đọc yêu cầu,HS tự so sánh từng cặp
hai phân số rồi viết dấu thích hợp vào chổ
chấm, 3HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV
chốt kết quả:
Chẳng hạn:
24
16

15
10
Rút gon hai phân số được
3
2

3
2
, vậy
24
16
15
10
=
+ hai phân số có tử số bằng nhau, phân số

nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé
hơn, vậy

34
19
43
19
<
*GV hướng dẫn hS nêu nhận xét
B ài 5 -HS đọc yêu cầu của bài toán
GIẢI
Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là :
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của con :
30 : 5 = 6 (tuổi)
Tuổi của bố :
6 + 30 = 36 (tuổi)
Đáp số : 6 tuổi và 36 tuổi4-
Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Về làm BT 5vào vở BT chuẩn bò luyện
tập chung
-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu,HS làm vào vở

-HS lên bảng,cả lớp nhận xét
Bài 3

Bài 5
THỂ DỤC
DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác di chuyển tung và bắt bóng , động tác nhẹ nhàng, số lần thực
hiện càng nhiều càng tốt.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201013
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
-Vệ sinh sân trường, đảm bảo an toàn luyện tập.
-Còi, bóng, tín gậy , kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
Mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
-Khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng
tay, cánh tay,cổ chân, đầu gối, hông.
-Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi
động tác 2 x 8 nhòp ( Do cán sự lớp điều
khiển).
Cơ bản
a/ Di chuyển tung và bắt bóng : 9-11
phút.
-GV cho 2 HS lên làm mẫu kết hợp với
lời hướng dẫn , giải thích để HS nhớ lại
cách thực hiện động tác , sau đó nêu yêu
cầu kỉ luật và chia tổ tập luyện , rồi cho
các em về đòa điểm đã phân công để tự
tập dưới sự quản lí của tổ trưởng.
-GV giúp đỡ về tổ chức và uốn nắn

những động tác sai .
-GV nhận xét tuyên dương.
b/ Trò chơi vận động : 9- 11 phút.
Trò chơi “Trao tín gậy ”.
-GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại
cách chơi , cho HS chơi thử , sau đó chia
tổ cho HS chơi chính thức có phân
thắng , thua và thưởng phạt.
Kết thúc
-Tập hợp lớp .Hệ thống bài .
- GV cho học sinh tập một số động tác
thả lỏng
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhòp.
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò : Về nhà ôn lại bài và chuẩn
bò bài sau.
-Học sinh ra sân xếp hàng
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
GV
-Học sinh thực hiện dưới sự điều
khiển của cán sự lớp .
-HS theo dõi .
-HS tập theo tổ .
-Lắng nghe.
-Chơi thử.
- HS chơi chính thức.
-Tập hợp 4 hàng dọc .
-Tập một số động tác thả lỏng.

-Vỗ tay hát một bài.
-Lắng nghe.
Từng đơi di
chuyển
chậm và
tung – bắt
bóng với
nhau.
Khoảng
cách giữa
hai người là
1,5 – 2m.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201014
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
Ngày soạn: 11/05/2010
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 12 tháng 05 năm 2010
K ể chuyện
ÔN TẬP TIẾT 4 .
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời
gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1 ,2:

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ ,
đọc thầm bài văn , tìm các câu hỏi, câu
cảm, câu khiến , câu kể ,và viết vào
giấy khổ to.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng .Yêu
cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-GV kết luận lời giải đúng .
-Trong bài văn trên có 1 câu hỏi ,2 câu
cảm , 2 câu khiến , câu còn lại đều là
câu kể.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp ,
cả lớp đọc thầm trong SGK.
-Làm việc theo nhóm đôi.
-Nhận xét , bổ sung cho nhóm
bạn.
-Theo dõi GV chữa bài và tự
kiểm tra bài của nhóm mình .
+ Câu hỏi:
Răng em đau, phải không?
+Câu kể:
-Có một lần trong giờ tập đọc , tôi
nhét tờ giấy thấm vào mồm .
-Thế là má sưng phồng lên.
-Nhưng dù sao cũng phải nói ra để
không bao giờ mắc lỗi như vậy
nữa…
+Câu cảm:
-i , răng đau quá !
Lớp 4 Năm học 2009 - 201015

Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu đề .
-HS làm vào vở.
-Thu chấm một số bài , nhận xét .
4/ Củng cố –Dặn dò.
-H: Câu chuyện kể về điều gì?
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và
chuẩn bò bài sau.
-Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển
sang má khác rồi!
+Câu khiến :
-Em về nhà đi!
-Nhìn kìa!
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp ,
cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS làm vào vở.
-Lời giải:
-Có một lần , trong giờ tập đọc ,
tôi nhét
TN: Chỉ thời gian
tờ giấy thấm vào mồm.
-Ngồi trong lớp ,tôi lấy lưỡi đẩy đi
đẩy lại
TN: Chỉ nơi chốn
cục giấy thấm trong mồm , thích
thú…của mình.

-Chuyện xảy ra đã lâu.
TN: Chỉ thời gian
-HS trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
Tập đọc
ÔN TẬP (Tiết 5)
I.Mục đích yêu cầu:
- Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như ở T1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 90 chữ/15 phút), khơng mắc q 5 lỗi trong
bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
Lớp 4 Năm học 2009 - 201016
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài
tập đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Viết chính tả.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
-Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ “Nói với
em”
H:Nhắm mắt lại em nhỏ sẽ thấy những
điều gì?
H:Bài thơ muốn nói lên điều gì?
b.Hướng dẫn viết từ khó.

-Yêu cầu HS tìm từ khó khi viết dễ bò
lẫn lộn.
-GV đọc từ khó, HS lên bảng viết, HS
lớp viết vào vở nháp.
-GV cùng HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
-GV kết hợp giải nghóa một số từ.
c.Nghe- viết chính tả.
-GV đọc .
-GV đọc lại bài viết.
d.Chấm bài.
-GV đọc từng câu, đánh vần các từ khó.
-GV chấm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
-HS được gọi tên lên bốc thăm,
bài đọc bài, trả lời các yêu cầu
của GV.
-1 HS đọc bài thơ.
-Nhắm mắt lại em nhỏ sẽnghe
được tiếng chim hót, tiếng bà kể
chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hài
bảy dặm, cô Tấm, cha mẹ.
-Bài thơ muốn nói về trẻ em luôn
được sống trong tình yêu thương,
trong những câu chuyện cổ tích và
trong thiên nhiên tươi đẹp.
-HS tìm các từ :nhắm mắt, lộng
gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya,
vất vả, …

-HS viết bài.
-HS kiểm tra lại bài viết của mình.
-HS theo dõi, sửa sai.
-HS tổng kết lỗi, báo lỗi.
Hs khá,
giỏi đạt tốc
độ viết trên
90 chữ/1
phút; bài
viết sạch
sẽ, trình
bày đẹp.
ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN
Gv tổ chức cho HS liên hoan văn nghệ, đây là buổi biểu diễn cuối năm của lớp.để chuẩn bò
cho cuộc “biểu diễn ”đạt kết quả và gây được ấn tượng với các em,Gv cẩn tổ chức
các công việc như:
-Lập chương trình biểu diễn.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201017
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
-Cử 1 HS giới thiệu chương trình(hoặc từng nhóm tự giới thiệu)
-Phân công các tổ , nhóm trình diễn các bài hát( các em có sự chuẩn bò trướcvà tập luyện
trước ,mỗi tổ trình diễn 2 trong số 10 bài hát lớp 4 ). Khi biểu diễn có thể mặc quần áo đẹp,
có đạo cụ- nếu cần và kết hợp các động tác phụ hoạ hoặc hát múa.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I.Mục tiêu cần đạt:
-Đọc được số, xác đònh được giá trò của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
II.Đồ dùng dạy học:

-Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề
HĐ1:Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em
còn yếu.
-Yêu cầu HS đổi phiếu dò bài cho nhau.
-GV sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính
-HS làm bài trên phiếu bài tập.
Số
Đọc số
Giá trò của chữ số 9
975.368
Chín trăn bảy mươilăm nghìn ba
trăm sáu mươi tám
9.000.000
6.020.975
Sáu triệu không trăm hai mươi
nghìn chín trăm bảy mươi lăm
900
94.351.708
Chín mươi tư triệu ba trăm năm
mươi mốt nghìn bảy trăm linh chín
90.000.000
- HS đổi phiếu dò bài cho nhau.

Bài 1
Bài 2(thay
phép chia
Lớp 4 Năm học 2009 - 201018
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở nháp.
-GV theo dõi, giúp đỡ những em còn
yếu.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Diền dấu tích hợp vào chỗ trống.
-Gọi HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở.
-GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề bài,
giải vào vở.
-Theo dõi hướng dẫn thêm cho những em
còn yếu.
-Chấm một số bài, sửa bài
4.Củng cố –Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò “Luyện tập chung”
- HS lên bảng thực hiện, lớp làm
vào vở nháp.
24579
43867
68446
+


82604
35246
47358

-2 HS lên bảng làm bài.
5 7 7 5 10 16 19 19
; ; ;
7 9 8 6 15 24 43 34
< > = <
- HS đọc đề bài, phân tích đề bài,
giải vào vở.
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng:
2
120
3
×
= 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng:
120
×
80 = 9600 ( m
2
)
Số thóc thu được từ thửa ruộng:
50
×
( 96: 100 ) = 4800 (kg ) = 48
tạ
Đáp số : 48 tạ

101598:287
bằng phép
chia cho số
có hai chữ
số).
Bài 3
Bài 4
Mó thuật
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Thấy được kết quả học mó thuật trong năm .
- Thấy được công tác dạy học mó thuật trong năm .
- Yêu thích môn mó thuật .
II. CHUẨN BỊ :
- Chọn các bài vẽ , xé dán giâý và bài tập nặn đẹp .
- Trưng bày nơi thuận tiện cho nhiều người xem .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Vẽ tranh đề tài : Tự do .
Lớp 4 Năm học 2009 - 201019
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
- Nhận xét bài vẽ kì trước .
3. Bài mới : Trưng bày kết quả học tập .
a) Giới thiệu bài :
Giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tổ chức co HS xem và
nhận xét , đánh giá .
- Nêu yêu cầu quan sát .
Hoạt động lớp .

- Tham quan các khu vực triển lãm
của các tổ .
- Nêu nhận xét , đánh giá các sản
phẩm .
Hoạt động 2 : Tổng kết .
- Chỉ ra những ưu , khuyết điểm trong
việc học mó thuật cả năm ; giúp HS
đúc rút kinh nghiệm để học tốt trong
năm sau
Hoạt động cá nhân .
- Theo dõi .
4. Củng cố :
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS yêu thích môn mó thuật .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Rèn luyện thêm các bài ở nhà .
Ngày soạn: 12/05/2010
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 13 tháng 05 năm 2010
T ập đọc
ÔN TẬP (Tiết 6)
I.Mục đích yêu cầu:
-Mức độ u cầu về kỉ năng đọc như ở T1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một lồi vật, viết được đoạn văn
miêu tả con vật r04 những đặc điểm nỗi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1).
-Tranh minh hoạ về con chim bồ câu.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn đònh: Hát

2.Bài cũ:
Lớp 4 Năm học 2009 - 201020
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
HĐ 1:Kiểm tra đọc.
-GV tổ chức kiểm tra HS đọc các bài tập
đọc đã học.(cách tổ chức như tiết 1)
-GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ 2:Thực hành viết đoạn văn.
Bài 2:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạvề hoạt
động của chim bồ câu.
H:Em sẽ miêu tả hoạt động nào của chim
bồ câu?
-GV hướng dẫn : Con chim bồ câu trong
đoạn văn được tả rất tỉ mỉ hoạt động đi lại
của chim bồ câu, giải thích được tại sao bồ
câu lắc đầu liên tục.Trong khi viết đoạn
văn miêu tả của mình các em miêu tả hoạt
động của chim bồ câu cần kết hợp gắn với
tình cảm của mình để đoạn văn được hay
hơn.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài văn của mình
-GV chú ý sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho
từng HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Chuẩn bò: “Ôn tập (tiết 6)”
-HS được gọi tên lên bốc thăm,
bài đọc bài, trả lời các yêu cầu
của GV.
-HS đọc nội dung và yêu cầu của
bài tập.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Khi chim bồ câu nhặt thóc.
+Khi chim bồ câu mớm mồi cho
con.
+Khi chim bồ câu đang rỉa lông,
rỉa cánh.
+Khi chim bồ câu thơ thẩn trên
mái nhà.
TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỌC
(Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn TV lớp 4, HK II).
Đòa lí
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Lớp 4 Năm học 2009 - 201021
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu c ần đạt :
- Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu bài tập
III.Các hoạt động dạy học:

1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
3.Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi đề .
HĐ1: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-Đổi phiếu dò bài cho bạn.
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Gọi một số HS lên bảng thực hiện đổi,
lớp làm bài vào vở.
Bài 3: Tính
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-GV theo dõi HS, hướng dẫn thêm cho
HS còn chậm.
-Nhận xét, sửa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 4:
-HS làm vào phiếu bài tập.
+Các số viết:365847, 16530464,
105072009
-3 HS lên bảng thực hiện đổi, lớp
làm bài vào vở.
2 yến = 20 kg 4 tấn =
4000 kg
5 tạ = 500 kg 7000kg =
7 tấn
5 tạ = 50 yến 12000 kg =
12 tấn
-3 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
2 1 7 4 5 7 16 8

5 2 10 10 10 10 10 5
+ + = + + = =
4 11 5 32 99 60 131 60 71
9 8 6 72 72 72 72 72 72
+ − = + − = − =
9 8 5 9 40 81 40 41
20 15 12 20 180 180 180 180
− × = − = − =
2 4 7 2 5 7 10 12 10
: : :
3 5 12 3 4 12 12 7 7
= × = × =
-HS đọc đề bài, phân tích đề tìm
cách giải, giải vào vở.
Bài 1
Bài 2 (cơt 1,
2)
Bài 3 (b,c,d)
Lớp 4 Năm học 2009 - 201022
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
-Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề tìm
cách giải, giải vào vở.
-Thu bài chấm, nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò:
-Hệ thống lại bài.
-Chuẩn bò chu đáo thi học kì II
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
3 + 4 = 7 ( phần)
Số học sinh gái của lớp:

35 : 7
×
4 = 20 ( học sinh )
Đáp số : 20 học sinh gái.
Bài 4
THỂ DỤC
TỔNG KẾT NĂM HỌC
I.Mục tiêu cần đạt:
- Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong năm và thực hiện cơ bản đúng các động tác
theo u cầu của giáo viên.
II.Đòa điểm, phương tiện:
-Lớp học.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học.
-GV bắt nhòp cho HS hát một bài.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Con
muỗi”
Cơ bản
-GV cùng HS hệ thống lại các nôi dung
đã học trong năm theo từng chương.
-GV ghi lên bảng.
-Gọi HS lên bục giảng thực hành.
-GV công bố kết quả học tập củatừng
HS trong năm học đối với môn thể dục.
-Nhắc nhở một số em còn hạn chế cần
khắc phục trong năm học tới.
-Tuyên dương một số cá nhận, tổ có
thành tích và tinh thần học tập tốt.


-HS lắng nghe.
-Tham gia hát và chơi trò chơi nghiêm
túc, nhiết tình.
-Lắng nghe.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201023
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
Kết thúc
- GV cho học sinh đứng tại chỗ hát,
chơi một số trò chơi trong phòng.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhòp.
-GV nhận xét đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 13/05/2010
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 14 tháng 05 năm 2010
KIỂM TRA VIẾT
(Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mơn TV lớp 4, HK II).
KHOA HỌC:
KIỂM TRA HỌC KÌ
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(T 3)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
+ Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn .
+ Lắp ghép được mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1/ n đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi

tiết .
-Cho Hs chọn và kiểm tra các chi tiết
đúng và đủ.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
Hoạt động 3:HS tiếp tục thực hành lắp
mô hình đã chọn .
a)Lắp từng bộ phận.
b)Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
_GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
-HS chọn chi tiết .
-Hs tiếp tục lắp từng bộ phận .
-HS ráp mô hình .
-HS trưng bày sản phẩm.
-Lắng nghe.
Lắp ghép
được ít nhất
một mơ hình
tự chọn mơ
hình lắp
chắc chắn,
sử dụng
được.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201024
Trường: PTCS Bãi Thơm Tuần 35 Giáo viên: Phạm Tuyết Huyền
+ Lắp được mô hình tự chọn .

+Lắp đúng kó thuật , đúng quy trình.
+Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộc
xệch.
_ HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá trên để
tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn.
-GV nhận xét kết quả học tập của HS.
* GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
4/ Củng cố –dặn dò
-Hệ thống bài .
-Nhận xét tiết học .
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá
trên để tự đánh giá sản phẩm của
mình và bạn.
-Lắng nghe.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
-Lắng nghe.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+ Nhận biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, rút
gọn phân số, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
+ Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên; chia phân số cho số
tự nhiên khác 0. Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính với các phân số.
+ Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
+ Nhận biết hình bình hành, hình thoi và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật, hình bình hành, hình thoi.
+ Giải bài tốn có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó có các bài tốn:

Tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm hai số khi biết
tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó; tìm phân số của một số.
II. Các bước kiểm tra:
SINH HOẠT LỚP (tuần 35)
I. Mục tiêu
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 35.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác trong học tập trong hè.
Lớp 4 Năm học 2009 - 201025

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×