Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giao an L4 T2 chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.7 KB, 47 trang )

TUầN 2:
Ngày soạn:28/8/2009 Ngày giảng :Thứ hai ngày 31 tháng 8
năm 2009

Tiết 1; chào cờ
Tiết 2: Tập đọc

Đ 3: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(Phần2)
I,Mục tiêu :
* Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Sừng sững, mặc
nó, co rúm lại, béo múp béo míp
* Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa cac cụm từ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu,nặc nô , kéo bè kéo cánh,
cuống cuồng.
* Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,xoá bỏ áp
bức bất công, bênh vực chị Nhà trò yếu đuối, bất hạnh.
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
III)Ph ơng pháp:
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nd tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ
chức :
2.Kiểm tra bài
cũ :
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài


Ghi bảng.
* Luyện đọc:
Cho hát , nhắc nhở
HS
- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài
thơ: Mẹ ốm+ Trả lời câu
hỏi trong SGK
- GV nhận xét , ghi điển cho
HS

- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia
làm 3 đoạn,
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp
đoạn GV kết hợp sửa cách
phát âm cho HS.
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc
thầm
- HS đánh dấu đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần
1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ nêu chú giải SGK.
1
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp
đoạn lần 2 + nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo

cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc bài
- đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Truyện xuất hiện những
nhân vật nào ?
+ Dế Mèn gặp bọn Nhện để
làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
và trả lời câu hỏi:
+ Trận địa mai phục của bọn
Nhện đáng sợ nh thế nào?
+Bọn Nhện mai phục để làm
gì ?
+ Em hiểu : Sừng sững, lủng
củng nghĩa là gì ?
+ Đoạn 1 cho em hình dung ra
cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu
cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi:
+ Dế Mèn đã làm cách gì để
bọn Nhện phải sợ ?
+ Thái độ của bọn Nhện ra sao
khi gặp Dế Mèn?
+ Dế Mèn đã thể hiện tình
cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò?
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS trả lời câu hỏi.

- Truyện xuất hiện thêm bọn
Nhện
- Dế Mèn gặp bọn Nhện để
đòi công bằng, bênh vực Nhà
Trò yếu , không để kẻ khoẻ
ăn hiếp kẻ yếu.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi.
- Bon Nhện chăng tơ kín
ngang đờng, bố trí Nhện gộc
canh gác, tất cả nhà Nhện
núp kín trong các hangđá với
dáng vẻ hung dữ.
- Chúng mai phục để Nhà Trò
phải trả nợ.
+ Sừng sững: dáng một vật to
lớn đứng chắn ngang tầm
nhìn
+ Lủng củng: lộn xộn, nhiều
không có trật tự ngăn nắp dễ
đụng chạm
1.Cảnh mai phục của bọn
Nhện thật đáng sợ
+ HS đọc theo yêu cầu
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động
hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách
thức của một kẻ mạnh: Ai
đứng chóp bu bọn này, ra đây
ta nói chuyện?
+ Dế Mèn quay phắt lng,

phóng càng đạp phanh phách.
+ Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy
ra cũng ngang tàng , đanh
đá , nặc nô sau đó co rúm lại
rồi cứ rập đầu xuống đất nh
cái chày giã gạo.
2
*Luyện đọc diễn
cảm:
4.Củng cố dặn
dò:
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn đã nói nh thế nào
để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế
Mèn bọn Nhện đã hành động
nh thế nào?
Cuống cuồng: Rất vội vàng,
rối rít và quá lo lắng.
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Vì sao các em chọn cái danh
hiệu đó.
+ Đoạn trích này ca ngợi điều
gì?
GV ghi ý nghĩa lên bảng
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả
bài.
GV hớng dẫn HS luyện đọc

một đoạn trong bài.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo
cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm
-GV nhận xét chung.
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và
chuẩn bị bài sau: Truyện
cổ nớc mình
+Dế Mèn thơng cảm với chị
Nhà Trò và giúp đỡ chị.
2. Dế Mèn ra oai với bọn
Nhện..
-1 HS đọc cả lớp thảo luận
+ trả lời câu hỏi.
+ Dế Mèn thét lên, so sánh
bọn Nhện giàu có, béo múp
béo míp mà cứ đòi món nợ bé
tí tẹo, kéo bè kéo cánh đánh
đập Nhà Trò yếu ớt, thật đáng
sấu hổ và còn đe doạ chúng
+ Chúng sợ hãi cùng dạ ran,
cuống cuồng chạy dọc chạy
ngang phá hết các dây tơ
chăng lối.
3. Dế Mèn giảng giải để bọn
Nhện nhận ra lẽ phải.
* HS khá, gi i:
- .....hiệp sĩ

Ca ngợi Dế Mèn có tấm
lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức
bất công, bênh vực chị Nhà
Trò yếu đuối bất hạnh.
HS ghi vào vở nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp
theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc
hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả
lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
3
Tiết 3:Thể dục
Tiết 4:Toán
Đ 6: Các số có sáu chữ số
I) Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
-Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số.
-Giáo dục HS yêu môn học; kĩ năng đọc ,viết ,phân tích cấu tạo của số có 6 chữ
số
II)Đồ dùng dạy học :
- GV : Giáo án, SGk, các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục
nghìn, trăm nghìn, các thẻ ghi số, bảng các hàng của số có sáu chữ số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III)Ph ơng pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành

IV)các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND TG Hoạt động dạy học Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bàicũ
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài
Ghi bảng.
b. Số có sáu chữ
số:
Cho hát, nhắc nhở học
sinh.
Gọi 3 HS lên bảng làm
bài.
Tìm a để giá trị của biểu
thức 45 x a là:
255 ; 540 ; 90
GV nhận xét, chữa bài và ghi
điểm cho HS
* Ôn về các hàng đơn vị,
chục , trăm, nghìn, chục
nghìn:
Cho HS nêu quan hệ giữa đơn
vị các hàng liền kề
* Hàng trăm nghìn:
+ 10 nghìn bằng 1 chục
nghìn, vậy mấy chục nghìn
bằng 1 trăm nghìn?
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
- 3 HS lên bảng làm bài theo
yêu cầu.

45 x a = 255 45 x a = 450
a = 255 : 45 a = 450 :
a = 5 a = 10
45 x a = 90
a = 90 : 45
a = 2
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS làm theo lệnh của GV.
10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
10 nghìn = 1 chục nghìn

- 10 chục nghìn bằng 1 trăm
nghìn , 1 trăm nghìn bằng 10
chục nghìn.
4
c. Giới thiệu các
số có sáu chữ số:
d. Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
- Cho HS quan sát bảng có
viết các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn, sau đó gắn các
thẻ 100 000 ; 10 000 ; 1000 ;
100 ; 10lên các cột tơng
ứng trên bảng.
+ Ta có số đó là số nào? Số
đó có mấy mấy trăm nghìn,

mấy chục nghìn, mấy nghìn,
mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vị ?
+ Ai có thể đọc đợc số này ?
-GV yêu cầu cả lớp đọc số,
vài HS đọc cá nhân.
- GV hớng dẫn HS cách đọc
từng số.
- GV cho HS đọc các số : 12
357 ; 312 357 ; 81 759
- GV nhận xét, sửa cho từng
HS.
a.GV cho HS phân tích mẫu
b. GV đa hình vẽ nh bảng
trong SGK cho HS nêu kết
quả cần viết vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau
đó tự làm bài , cả lớp làm bài
vào vở.
- GV cùng HS nhận xét và
chữa bài.
- HS quan sát bảng và gắn cá
thẻ theo yêu cầu của giáo viên.
Trăm
nghìn
Chục
nghìn
Nghìn Tră
m

Chục Đơ
n vị
100 000
100 000
100 000
100 000
10 000
10 000
10 000
1 000
1 000
100
100
100
100
100 10
1
1
1
1
1
1
4 3 2 5 1 6
- Số đó là số 432 516, số này có
4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2
nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn
vị.
- Bốn trăm ba mơi hai nghìn,
năm trăm mời sáu.
- HS đọc theo yêu cầu

- HS theo dõi cách đọc.
- HS đọc các số nh GV hớng
dẫn
- 1 HS lên bảng đọc và viết số,
cả lớp viết vào vở.
313 241 : ba trăm mời ba
nghìn, hai trăm bôn mơi mốt.
- HS lên gắn các thẻ số tơng
ứng với từng cột
523 453 : Năm trăn hai mơi ba
nghìn,bốn trăm năm mơi ba.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó
đổi vở cho nhau để kiểm tra.
+ 369 815 : Ba trăm sáu mơi
chín nghìn, tám trăm mời lăm
+ Bảy trăm tám mơi sáu nghìn,
5
Bài 3:
Bài 4:
4. Củng cố
dặn dò:
- GV cho HS đọc số nối tiếp
nhau:
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ;
106 827
- GV yêu cầu HS nhận xét và
chữa bài
( nếu sai)
- GV tổ chức cho học sinh thi
viết chính tả toán, Gv đọc và

yêu cầu HS nghe và viết vào
vở
- GV nhận xét, chữa bài và
cho điểm từng HS
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập
(VBT) và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập
sáu trăm mời hai : 786 612
- HS nối tiếp nhau đọc từng số
theo yêu cầu của GV
+ Chín mơi sáu nghìn, ba trăm
mời lăm.

- HS nghe GV đọc từng số và
viết vào vở:
63 115 ; 723 936 ;
* HS khá, giỏi làm thêm câu c,d:
c, 943 103
d, 863 720
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức
Đ1Trung thực trong học tập
I Mục tiêu :
- Nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết đợc: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,đợc mọi ngời yêu
mến.
- Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thais độ và hành vi trung thực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học :
-Tranh vẽ tình huống trong SGK ( HĐ 1 tiết 1 )
- Giấy bút cho các nhóm ( HĐ 1 tiết 2 )
- Bảng phụ , bài tập .
- Giấy màu xanh , đỏ cho mỗi HS .
III. Ph ơng pháp
Quan sát,hỏi đáp,giảng giảI,luyện tập
Iv. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
ND TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
A . Kiểm tra ( 5' ) - Em hày kể một số gơng thể
hiện sự trung thực trong học tập
mà em biết ?
- 1 em lên bảng trả lời câu
hỏi .
6
B. Bài mới ( 25 ' )
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung bài
Hoạt động 1 : Kể
tên việc làm đúng
sai
Hoạt động 2 : Xử lí
tình huống
Hoạt động 3: Đóng
vai thể hiện tình
huống .
Hôm trớc các em đã có 1 tiết để
tìm hiểu về sự trung thc và
không trung thch trong HT .

Hôm nay chúng ta sẽ xử lí 1 số
tình huống của bài tập
- Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm trình bầy
kết quả thảo luận trên bảng .
+ GV chốt lại ý đúng: Trong
học tập chúng ta phải luôn
trung thực . Khi mắc lỗi gì ta
phải thẳng thắn nhận lỗi và sửa
lỗi .
- Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm
Tình huống 1 : Em sẽ chấp
nhận bị điểm kém nhng lần sau em sẽ làm
bài tốt , em
Không chép bài của bạn .
Tình huống 2 : Em sẽ báo cáo
lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
Tình huống 3 : Em sẽ động
viên bạn cố gắng làm bài và
nhắc bạn trong giờ em không đ-
ợc phép cho bạn chép bài .
-Yêu cầu các bạn ở các nhóm
khác bổ xung
? Cách xử lý của nhóm .... thể
hiện sự trung thực hay không ?
- Tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm
- GV tới các nhóm hỗ trợ các

em .
- Chọn 5 HS làm giám khảo
- Mời từng nhóm lên thể hiện
- Nhận xét
* Kết luận :Viếc học tập sẽ
giúp các em tiến bộ nếu các em
trung thực .
- Tổ chức cho HS làm việc
- Các nhóm trình bầy kết
quả thảo luận
Trung thực Không
Trung thực
- HS suy nghĩ nêu câu trả lời
cho tình huống và lí giải các
tình huống
- Các bạn ở các nhóm khác
bổ xung
- HS trả lời
- HS cùng nhau bàn bạc lựa
chọn và các tình huống cách
xử lí và phân vai luyện tập
thể hiện
7
Hoạt động 4: Tấm
gơng trung thực
3.Củng cố dặn dò
theo nhóm
? Hãy kể một tấm gơng trung
thực mà em biết , hoặc của
chính em ?

? Thế nào là trung thực trong
học tập ? vì sao phải trung thực
trong học tập ?
- Nhận xét giờ học
- Giám khảo cho điểm đánh
giá , các HS khác nhận xét
bổ xung .
- HS suy nghĩ trao đổi về
một tấm gơng trung thực
trong học tập .
- HS trả lời .
Ngày soạn: 28/08/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Toán
Đ 7: Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
- Thành thạo và nắm đợc thứ tự các số có sáu chữ số.
- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.
II)Đồ dùng dạy học :
- GV : Giáo án, SGK
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
III)Ph ơng pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành
IV)các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG Hoạt động dạy học Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài
cũ :
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài

Ghi bảng.
b. Hớng dẫn luyện
tập:
c. Thực hành :
Bài 1:
Cho hát, nhắc nhở học sinh.
Kiểm tra vở bài tập của 5
HS
+ Nêu cách đọc và viết số
có sáu chữ số.
GV nhận xét, chữa bài và ghi
điểm cho HS
Cho HS ôn lại cách đọc và
viết số có sáu chữ số.
GV kẻ sẵn bảng số bài 1 lên
bảng , yêu cầu từng học sinh
lên bảng làm bài, các học sinh
Chuẩn bị đồ dùng, sách vở
HS thực hiện theo yêu
cầu.
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS làm theo lệnh của GV.

- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nêu miệng các số vừa
8
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:

khác làm vào vở.
+ Yêu cầu HS phân tích số 653
267
+ GV yêu cầu HS lần lợt lên
bảng trình bày bài làm của
mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau
đó tự làm bài , cả lớp làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS đọc các số: 2 453
; 65 243 ; 762 543 ; 53 620
+ Cho biết mỗi số 5 ở trên
thuộc hàng nào, lớp nào?
- GV cùng HS nhận xét và chữa
bài.
- GV yêu cầu HS tự viết số vào
vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét và
chữa bài vào vở.
Yêu cầu HS tự điền số vào các
dãy số, sau đó cho HS đọc từng
dãy số trớc lớp.
+ Yêu cầu HS đọc bài sau đó
làm.
+ 653 267 : Sáu trăm năm
mơi ba, hai trăm sáu mơi
bảy
+ Số 653 267 gồm sáu trăn
nghìn, năm chục nghìn, ba

nghìn, hai trăm, sáu chục và
bảy đơn vị.
- HS ần lợt nêu bài làm của
mình với các số còn lại.
- HS chữa bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc các số theo yêu
cầu:
+ 2 453 : Hai nghìn bốn
trăm năm mơi ba.
+ 65 243 : Sáu mơi lăm
nghìn, hai trăm bốn mơi ba.
+ 762 543: Bảy trăm sáu m-
ơi hai nghìn, năm trăm bốn
mơi ba.
+ 53 620 : Năm mơi ba
nghìn, sáu trăm hai mơi.
+ 2 453 : 5 thộc hàng chục
+ 65 243 : 5 thuộc hàng
nghìn.
+ 762 543 : 5 thuộc hàng
trăm
+ 53 620 : 5 thuộc hàng
chục nghìn.
- HS chữa bài vào vở
- HS viết số vào vở:
4 300 ; 24 316 ; 24 301
* HS khá, giỏi làm thêm
d,180 715 e, 307 421 ;
g, 990 999

- HS chữa bài vào vở
- HS điền số theo yêu cầu.
+ 300 000 ; 400 000 ; 500 000 ;
600 000 ; 700 000 ;
+ 350 000 ;360 000 ; 370 000 ; 380
000 ; 390 000 ; .
+ 399 000 ; 3999 100 ; 399 200 ;
9
4. Củng cố dặn
dò:
làm bài vào vở
- GV nhận xét, chữa bài và cho
điểm từng HS
- Yêu cầu HS nêu từng dãy số.
- GV nhận xét chung.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về làm bài tập
(VBT) và chuẩn bị bài sau:
Hàng và lớp
399 300 ;
* HS khá, giỏi làm thêm
d, 399 940; 399 950; 399 960;
399 970; 399 980; 399 990.
e, 456784; 456785; 456786;
456787; 456789
- HS tự nêu.
- Lắng nghe - Ghi nhớ
Tiết 2:Luyện từ và câu
Đ 3: mở rộng vốn từ: Nhân hậu - đoàn kết
I - Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ,tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về
chủ điểm : Thơng ngời nh thể thơng thân( BT1,BT4).
-Nắm đợc cách dùng một số từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau : ngời,lòng
thơng ngời.( BT2,BT3 )
- Giáo dục HS yêu môn học,lòng nhân hậu,tinh thần đoàn kết.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn.
III - Ph ơng pháp:
Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
ND - TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HD làm bài
tập:
Bài tập 1:
- Yêu cầu 2 hs lên bảng viết
bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp những tiếng chỉ ngời
trong gia đình mà phần vần:
- Có 1 âm:
- Có 2 âm:
- GV nxét, đánh giá.
GV ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi 1 hs đọc y/c của bài.
- Chia hs thành các nhóm nhỏ,
- 2 Hs lên bảng viết, cả lớp
viết vào nháp theo y/c.

- Có 1 âm: Bố, mẹ, chú, dì, cô,
bà...
- Cso 2 âm: bác, thím, ông,
cậu...
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- 1 Hs đọc y/c của bài tập.
- Hs hoạt động trong nhóm.
10
Bài tập 2:
phát giấy và bút dạ cho trởng
nhóm.Y/c hs suy nghĩ, tìm từ
và viết vào giấy.
- Y/c 3 nhóm lên dán phiếu,
Gv và hs cùng nxét.
- Xét và kết luận nhóm tìm đ-
ợc nhiều từ và đúng nhất.
- Cho hs chữa bài vào vở.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Kẻ sẵn một phần bảng thành
2 cột với nội dung bài tập 2a,
2b.
- Y/c hs trao đổi theo cặp và
làm vào giấy nháp.
- Gọi hs lên bảgn làm bài tập.
- Gọi hs nxét, bổ xung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi hs vẽ nghĩa của các từ
ngữ vừa sắp xếp.
+ Công nhân là ngời nh thế
nào?

GV giảng thêm một số từ
- Nxét và bổ xung các từ ngữ
mà nhóm bạn vừa tìm đợc.
- Một hs đọc lại bảng kết quả
có số lợng từ tìm đợc đúng và
nhiều nhất.
- Hs sửa bài theo lời giải đúng.

- Hs đọc y/c.
- Hs trao đổi, làm bài.
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Nxét bổ xung bài của bạn.
- Hs chữa theo lời giải đúng.
+ Tiếng nhân có nghĩa là
ngời: nhân dân, công nhân,
nhân loại, nhân tài.
+ Tiếng nhân có nghĩa là
lòng thơng ngời: nhân hậu,
nhân đức, nhân ái, nhân từ.
- Là ngời lao động chân tay,
làm việc ăn lơng.
11
Lòng nhân
hậu, tình cảm
yêu thơng
đồng loại
Trái nghĩa với
nhân hậu hoặc
yêu thơng
Tinh thần đùm

bọc, giúp đỡ
đồng loại
Trái nghĩa với
đùm bọc hoặc
giúp đỡ
M: Lòng thơng
ngời, lòng
nhân ái, lòng
vị tha, tinh
thần nhân ái,
tình thơng
mến, yêu quý,
xót thơng, đau
xót, tha thứ, độ
lợng, bao
dung, xót xa...,
thơng cảm...
M: Độc ác
Hung ác, nanh
ác, tàn ác, tàn
bạo, cay độc,
độc địa, ác
nghiệt, hung
dữ, dữ dằn,
bạo tàn, cay
nghiệt, nghiệt
ngã, ghẻ
lạnh...
M: Cu mang
Cứu giúp, cứu

trợ, ủng hộ, hỗ
trợ, bênh vực,
bảo vệ, chở
che, nâng đỡ,
nâng niu.
M: ức hiếp
Ăn hiếp, hà
hiếp, bắt nạt,
hành hạ, đánh
đạp, áp bức,
bóc lột, chèn
ép.
Bài tập 3:
Bài tập 4:
- GV nxét, tuyên dơng những
hs tìm đợc nhiều từ và đúng.
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV phát giấy khổ to và bút
dạ cho các nhóm hs làm bài.
- GV nxét, kết luận nhóm
thắng cuộc (đặt đúng, nhiều
câu).
- Y/c hs làm lại bài vào vở
hoặc vở bài tập.
- Gọi hs đọc y/c của bài tập.
- Y/c hs thảo luận theo nhóm
3 vẽ ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.
- Gọi hs trình bày. GV nxét

câu trả lời của từng hs.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ ở hiền gặp lành: khuyên
ngời ta sống hiền lành, nhân
hậu, vì sống nh vậy sẽ gặp
những điều tốt lành, may mắn.
+ Trậu buộc ghét trâu ăn: chê
ngời có tính xấu, ghen tị khi
thấy ngời khác đợc hạnh phúc,
may mắn.
+ Một cây làm chẳng ... núi
cao: khuyên ngời ta đoàn kết
với nhau, đoàn kết tạo nên sức
- Hs đọc y/c.
- Hs tự đặt câu, mỗi hs đặt 2
câu với từ ở nhóm a, 1 câu với
từ ở nhóm b.
- Mỗi hs trong nhóm nối tiếp
nhau viết câu mình đặt lên
phiếu.
- Đại diện các nhóm dán kết
quả bài làm lên bảng lớp, đọc
kết quả.
Câu có chứa tiếng nhân có
nghĩa là ngời:
- Nhân dân ta có lòng nồng
nàn yêu nớc.
- Bố em là công nhân.
- Toàn nhân loại đều căm ghét
chiến tranh.

Câu có chứa tiếng nhân có
nghĩa là lòng thơng ngời:
- Bà em rất nhân hậu.
- Ngời Việt Nam ta giàu lòng
nhân ái.
- Mẹ con bà nông dân rất nhân
đức.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc y/c.
- Hs thảo luận theo nhóm 3.
- Hs nối tiếp nhau trình bày ý
kiến của mình.
12
3.Củng cố - dặn
dò:
mạnh.
- Nếu con thời gian, gv có thể
y/c hs tìm thêm các câu tục
ngữ thành ngữ khác thích hợp
với chủ điểm và nêu ý nghĩa
của những câu vừa tìm đợc.
- Nhận xét giờ học.
- Đối với mọi ngời chúng ta
cần phải có tình cảm gì?
- Về nhà các em học thuộc các
từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ
vừa tìm đợc.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tự suy nghĩ và tìm...
- Cần phải có tính nhân ái, th-

ơng yêu và sẵn sàng giúp đỡ...
- Hs ghi nhớ.
Tiết 3:Khoa học
Đ 3: Sự trao đổi chất ở ngời (tiếp theo)
I) Mục tiêu
- Nêu đợc các bớc sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải,tìm đối tợng lịch
sử hay địa lí trên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tợng trên bản
đồ;dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi,cao nguyên, đồng
bằng,vùng biển.
-Giáo dục HS yêu môn học,biết sử dụng bản đồ.
II) Đồ dùng dạy - học
- Hình minh hoạ trang 8 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III) Các hoạt động dạy học
13
ND - TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. ổ n định
II. Kiểm tra bài

II. Dạy học bài
mới
1. Giới thiệu bài
2.Nội dung
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
? Thế nào là quá trình trao
đổi chất ?
? Vẽ lại sơ đồ quá trình

trao đổi chất?
- Nhận xét, cho điểm.
Con ngời, thực vật, động
vật sống đợc là do quá trình trao
đổi chất với môi trờng. Vậy
những cơ quan nào thực hiện quá
trình đó ? và chúng có vai trò nh
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em trả lời hai câu hỏi
đó ?
Chức năng của cơ quan tham gia
quá trình trao đổi chất
- Hoạt động cả lớp: Quan sát các
hình minh hoạ trang 8 sách giáo
khoa.
? Hnh minh hoạ cơ quan nào
trong quá trình trao đổi chất ?
? Cơ quan đó có chức năng gì
trong quá trình trao đổi chất ?
- Gọi 4 học sinh lên vừa chỉ vào
hình vừa giải thích.
- Nhận xét.
- Kết luận: Trong quá trình trao
đổi chất, mỗi cơ quan đều có một
chức năng . Để tìm hiểu rõ về các
cơ quan, các em cùng làm phiếu
bài tập.
Sơ đồ quá trình trao đổi chất.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận, 4-
6 học sinh.

- Sau 3-5 học sinh dán phiếu
học tập lên bảng và đọc. Nhom
khác nhận xét, bổ sung.
Hát
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh vẽ.
+ Hình 1: Vẽ cơ quan
tiêu hoá có chức năng trao
đổi thức ăn.
+ Hình 2: Vẽ cơ quan
hô hấp có chức năng thực
hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: Cơ quan
tuần hoàn có chức năng vận
chuyển các chất dinh dỡng
đi đến các cơ quan của cơ
thể.
+ Hình 4: Vẽ cơ quan
bài tiết. Có chức năng thải n-
ớc tiểu từ cơ thể ra môi tr-
ờng.
- Tiến hành thảo luận theo
nội dung phiếu.
- Đại diện hai nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
14
Phiếu học tập
Nhóm:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trong bảng

Lấy vào
Cơ quan thực hiện
quá trình trao đổi
chất
Thải ra
Thức ăn, nớc
Khí ô-xi
Tiêu hoá
Hô hấp
Bài tiết nớc tiểu
Da
Phân
Khí các-bon-níc
Nớc tiểu
Mồ hôi
Tiết 5 :Kể chuyện
Đ 2: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I - Mục tiêu :
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc.
- Kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con ngời cần thơng yêu,
giúp đỡ lẫn nhau.
-Rèn kĩ năng giao tiếp.Giáo dục hs lòng nhân hậu,đoàn kết
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
- Học sinh: Sách vở môn học.
III - Ph ơng pháp:
Giảng giải, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận, thực hành...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) ổ n định tổ chức

2) Kiểm tra bài cũ:
3) Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) GV kể chuyện:
Cho lớp hát, nhắc nhở học
sinh
Gọi 3 hs kể lại chuyện Sự
tích Hồ Ba Bể
GV nxét, cho điểm từng hs.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
- Trong tiết kể chuyện hôm
nay các em tập kể lại câu
chuyện cổ tích bằng thơ
Nàng tiên ốc bằng lời của
mình
GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Gọi 3 hs đọc nối tiếp đoạn
thơ.
- Gọi 1 em hs đọc đoạn 1 và
trả lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để
sinh sống?
+ Bà lão làm gì khi bắt đợc
ốc?
Cả lớp hát, lấy sách vở môn
học.
- 2 Hs kể từng đoạn nối tiếp.
- 1 Hs kể toàn chuyện.

- Bức tranh vẽ cảnh bà lão
đang ôm một nàng tiên cạnh
cái chum nớc.
Hs lắng nghe.
Hs lắng nghe
- 3 hs đọc theo y/c.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Bà lão kiếm sống bằng nghề
mò cua bắt ốc.
- Thấy ốc đẹp, bà thơng
không muốn bán, thả vào
15
c. HD kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện:
d. HS kể toàn bộ
câu chuyện:
e. Tìm hiểu ý nghĩa
câu chuyện:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và
trả lời câu hỏi:
+ Từ khi có ốc, bà lão thầy
trong nhà có gì lạ?

Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và
trả lời câu hỏi:
+ Khi rình em, bà lão thấy
điều gì kỳ lạ?
+ Sau đó, bà lão làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc nh thế

nào?
- Thế nào là kể lại câu chuyện
bằng lời kể của em?
- Gọi 1 hs khá kể lại mẫu đoạn
1.
- Chia nhóm, y/c các nhóm
dựa vào tranh minh hoạ và câu
hỏi để kể lại từng đoạn cho
các bạn nghe.
- Y/c các nhóm đại diện lên
trình bày.
- Y/c hs nxét sau mỗi hs kể.
- Y/c hs kể toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Tổ chức cho hs thi kể trớc
lớp.
- Y/c hs nxét và tìm ra kể hay
nhất?
- GV cho điểm hs kể hay nhất.
- Y/c hs thảo luận cặp đôi về ý
nghĩa câu chuyện.
chum nớc để nuôi.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Đi làm vẽ, bà thấy nhà cửa
đã đợc quét sạch sẽ, đàn lợn
đã đợc cho ăn cơm nớc đã nấu
sẵn, vờn rau đợc nhặt sạch
cỏ..
- Bà thấy có một nàng tiên từ
trong chum bớc ra.

- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi
ôm lấy nàng tiên.
- Bà lão và nàng tiên sống
hạnh phúc bên nhau. Họ th-
ờng yêu nhau nh hai mẹ con.
- Kể câu chuyện bằng lời của
em là em đóng vai ngời kể, kể
lại chuyện. Với câu chuyện cô
tích bằng thơ này, em dựa vào
nội dung truyện thơ kể lại chứ
không phải là đọc lại từng
câu thơ.
- 1 hs khá kể lại, cả lớp theo
dõi.
- Hs kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình
bày mỗi nhóm kể 1 đoạn.
- Hs thảo luận và lấy những
đồ dùng cần có mà kể...
- Kể trong nhóm.
- 2, 3 hs kể trớc lớp.
- Nxét...
- HS thảo luận nhóm.
16
4. Củng cố - dặn
dò:
- Gọi hs phát biểu.
- Câu chuyện Nàng tiên ốc
giúp em điều gì?
- Kết luận về ý nghĩa câu

chuyện.
- Dặn hs về kể lại câu chuyện
cho ngời thân nghe và tìm đọc
những câu chuyện nói về lòng
nhân hậu.
- Câu chuyện nói về tình th-
ơng yêu lẫn nhau giữa bà lão
và nàng tiên ốc. Bà lão thơng
ốc không nỡ bán, ốc biến
thành một nàng tiên giúp đỡ
bà.
- Con ngời phải thơng yêu
nhau. Ai sống nhân hậu, th-
ơng yêu mọi ngời sẽ có cuộc
sống hạnh phúc.
- Hs ghi nhớ.
Ngày soạn:31/8/2009 Ngày giảng:Thứ t ngày 2 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
Đ 4: Truyện cổ nớc mình
I)Mục tiêu:
- Hiểu ND của bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nớc ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa
chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. ( trả lời đợc các câu hỏi trong sgk;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối)
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Bớc đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự
hào, tình cảm.
-Giáo dục HS yêu quý truyện cổ của nớc nhà,tự hào về truyền thống quý báu của
ông cha
II) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc, các tập
truyện cổ nh :Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế...

- HS : Sách vở môn học, su tầm truyện cổ
III)Ph ơng pháp:
Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập
IV) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
Cho hát , nhắc nhở HS
Gọi 2 HS đọc bài : Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu phần 2 +
trả lời câu hỏi.
GV nhận xét ghi điểm cho
2 HS thực hiện yêu cầu
17
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài
Ghi bảng.
* Luyện đọc:
* Tìm hiểu bài:
HS

- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia
làm 5 khổ thơ.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp
đoạn GV kết hợp sửa cách
phát âm cho HS.
- Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp
đoạn lần 2 + nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc

theo cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc
bài - đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc từ đầu
đến ...đa mang + trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao tác giải yêu
truyện cổ nớc nhà ?


+ Em hiểu câu thơ : Vàng
cơn nắng, trắng cơn ma nh
thế nào?
Nhận mặt: Giúp con cháu
nhận ra tuyền thống tốt đẹp,
bản sắc dân tộc của ông cha
từ bao đời nay
+ Đoạn thơ này nói lên điều
gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn
còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới
truyện cổ nào, Chi tiết nào
cho em biết điều đó ?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc
thầm
- HS đánh dấu từng khổ thơ
- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
+ nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Vì truyện cổ nớc mình rất
nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu
xa.có những phẩm chất tốt đẹp
của ông cha ta
- ông cha ta đã trải qua bao m-
a nắng, qua thời gian để đúc
rút những bài học kinh
nghiệm quý báu
- Lắng nghe
1.Ca ngợi truyện cổ, đề cao
lòng nhân hậu, ăn ở hiền
lành.
-1 HS đọc cả lớp thảo luận
+ trả lời câu hỏi.
+Gợi cho em nhớ tới truyện
cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đ-
ờng qua chi tiết: Thị thơm thị
dấu ngời thơm. Đẽo cày theo
ý ngời ta
+ HS tự nêu theo ý mình
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×