Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢNG CÁO VÀ TRUYỀN THÔNG NGUYỄN.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.05 KB, 59 trang )

TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN
KHOA Kế TOáN



Báo cáo kiến tập
n v kin tp :
công ty tnhh quảng cáo & truyền thông nguyễn

Sinh viên thực hiện
Chuyên ngành
Lớp
Khóa
Hệ
Giảng viên hớng dẫn

: lê thị hờng
: kiểm toán
: kiểm toán 49a
: 49
: I HC Chính quy
: Nguyễn HU Đồng

Hà Nội - 2010


Báo cáo kiến tập
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢNG CÁO VÀ TRUYỀN


THÔNG NGUYỄN................................................................................ 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Quảng cáo và
truyền thông Nguyễn...................................................................................3
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty............................................................3
1.1.2 Nhiệm vụ của công ty......................................................................3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh..........................................................4
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh...............................5
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty........................................................6
1.4.1 Đặc điểm bộ máy.............................................................................6
1.4.2 Chức năng,nhiệm vụ........................................................................6
1.5 Khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Quảng cáo&Truyền thông Nguyễn..................................7

PHẦN II:TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY..............................10
2.1 Bộ máy kế tốn của cơng ty:...............................................................10
2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kế tốn..............................................10
2.1.2.Phân cơng lao động kế toán...........................................................10
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế tốn............................11
2.2.1 Chính sách kế tốn chung..............................................................11
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán................................13
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán................................15
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................19
2.2.4.1 Hình thức sổ..........................................................................19
2.2.4.2 Trình tự ghi sổ.......................................................................20
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..................................................22
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cchủ yếu.................................23
2.3.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền.....................................................23
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A



Báo cáo kiến tập
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng:...............................................................23
2.3.1.2 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ.........................................24
2.3.1.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền...............29
2.3.2 Đặc điểm kế toán tài sản cố định...................................................30
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng.................................................................30
2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và cách luân chuyển chứng từ:................30
2.3.2.3 Quy trình ghi sổ phần hành kế toán TSCĐ...........................33
2.3.3 Đặc điểm kế toán hàng tồn kho......................................................34
2.3.3.1 Tài khoản sử dụng.................................................................34
2.3.3.2 Chứng từ và cách luân chuyển chứng từ...............................34
2.3.3.3 Quy trình ghi sổ phần hành hàng tồn kho.............................38
2.3.4 Đặc điểm phần hành kế tốn lương và các khoản trích theo lương
.................................................................................................................38
2.3.4.1 Đặc điểm về lao động và tổ chức quản lý lao động tại cơng ty
TNHH Quảng cáo & Truyền thơng Nguyễn......................................38
2.3.4.2 Hình thức trả lương tại công ty TNHH Quảng cáo& Truyển
thông Nguyễn....................................................................................39
2.3.4.3 Quỹ tiền lương của cơng ty:..................................................42
2.3.4.4 Hình thức thưởng của cơng ty...............................................42
2.3.4.5 Hạch tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
...........................................................................................................43

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY........................................................................53
KẾT LUẬN........................................................................................... 56

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A



Báo cáo kiến tập

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ của nghành công nghệ
thông tin nền kinh tế cũng có những thay đổi mới.Giờ đây cạnh tranh trong
nền kinh tế khơng chỉ cịn riêng cạnh tranh về mẫu mã,chất lượng mà cịn là
cả thơng tin và thời gian.Và điều này ta có thể thấy rõ trong quá trình phát
triển của nghành quảng cáo và truyền thơng.
Chính thức xuất hiện tại Việt Nam chỉ vài năm gần đây nhưng hoạt
động quảng cáo và truyền thông ở Việt Nam ngày càng khẳng định vai trị
thơng tin,cầu nối giữa nhà cung cấp với những người quan tâm,sử dụng và
những thơng điệp xã hội tới cộng đồng.Từ đó hứa hẹn khả năng phát triển
mạnh và thu được doanh thu lớn trong nghành.Vậy yêu cầu hoạt động và tổ
chức kế tốn như thế nào?nó khác gì với các cơng ty sản xuất và các công ty
thương mại?Xuất phát từ mong muốn tìm hiểu về hoạt động quảng cáo và
truyền thơng cũng như việc ứng dụng những kiến thức tài chính kế tốn đã
học được về mặt lí thuyết vào thực tiễn em đã xin kiến tập kế tốn tại “cơng
ty TNHH Quảng cáo & Truyền thơng Nguyễn”
Qua một tháng tìm hiểu thực tiễn tại công ty dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy Nguyễn Hữu Đồng cùng các cán bộ phịng tài chính kế tốn của
cơng ty em đã hồn thành bản báo cáo của mình.Tuy nhiên do thời gian,trình
độ và kinh nghiệm có giới hạn nên dù đã cố gắng rất nhiều nhưng báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự giúp đỡ,chỉ
bảo của thầy Nguyễn Hữu Đồng và các cán bộ phòng tài chính kế tốn của
cơng ty để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn!
Vế kết cấu báo cáo gồm 3phần (ngoài lời mở đầu và kết luận):
Phần I:Tổng quan về công ty TNHH Quảng cáo & Truyền thơng
Nguyễn.
Phần II: Thực trạng tổ chức kế tốn tại công ty TNHH Quảng cáo &
Truyền thông Nguyễn.

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

1


Báo cáo kiến tập
Phần III: Đánh giá thực trạng tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH Quảng
cáo & Truyền thơng Nguyễn.

Lê Thị Hường - Kiểm tốn 49A

2


Báo cáo kiến tập

PHẦN I:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY QUẢNG CÁO
VÀ TRUYỀN THƠNG NGUYỄN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Quảng cáo và
truyền thông Nguyễn
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Quảng cáo và truyền thông Nguyễn được thành lập
theo giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh số 0102006654 do sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.Đăng kí lần đầu vào ngày 11 tháng 10 năm
2002 là công ty TNHH có 3 thành viên.Đăng kí thay đổi lần thứ 2 ngày 15
tháng 05 năm 2006.
-Tên giao dịch của công ty là Công ty TNHH quảng cáo và Truyền
thông Nguyễn.
-Công ty có trụ sở chính tại:Phịng 308 H1 Kim Mã Thượng-Cống VịBa Đình-Hà Nội.
-Vốn điều lệ:1.500.000.0000 (Một tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam)

-Trụ sở vp: L2B3, ngõ Láng Trung, Nguyễn Chí Thanh, Ha Nội
- SĐT: 04.37754230 Fax: 04.37754359
-Giám đốc: Bà Phạm Thị Ngân
-website: www.nguyencomm.com
1.1.2 Nhiệm vụ của công ty
-Chịu trách nhiệm về tính xác thực và các hoạt động về tài chính như
quản lý và sử dụng vốn tài sản theo thống kê.Cung cấp các sản phẩm dịch vụ.
-Nộp và thực hiện đầy đủ các khoản nghĩa vụ với nhà nước và xã hội.
-Xây dựng các dịch vụ hoạt động kinh doanh,dịch vụ phù hợp với quy
định của nhà nước và giấy đăng kí kinh doanh.
-Làm đầy đủ thủ tục đăng kí kinh doanh.

Lê Thị Hường - Kiểm tốn 49A

3


Báo cáo kiến tập
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 90 người.Ban quản lý và
giám đốc nhiều kinh nghiệm với những nhân viên có trình độ,năng lực.Trong
q trình hoạt động của mình cơng ty đã tạo dựng những mối quan hệ và từng
tham gia quảng cáo và truyền thông cho nhiều công ty và tổ chức lớn như
Viêttell,Langguagelink,Unilever,Techcombank,Sea bank.European Union,PG
bank,SCCI,British American Tobacco,An lạc…
Công ty TNHH Quảng cáo và truyền thông Nguyễn hoạt động kinh
doanh theo đúng luật pháp nhà nước quy định.Bảo đảm có lãi để ổn định cuộc
sống của các thành viên công ty và cán bộ công nhân viên.Thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ thuế để xây dựng đất nước.Kinh doanh có hiệu quả,tích lũy và phát
triển được nguồn vốn để ngày càng mở rộng và nâng cao tầm hoạt đông cung
ứng dịch vụ của cơng ty,góp phần đóng góp vào sự phát triển chung của

nghành,thành phố cũng như đất nước.
Cho đến nay công ty đã tạo dựng được những thành công và đạt được
sự hài lịng của nhiều khách hàng.Cơng ty đang dần đẩy mạnh hoạt động và
mong muốn mở rộng thị trường hơn nữa nhằm tăng doanh thu và tạo dựng
hình ảnh cơng ty.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0102006654 do sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 2 ngày 15 tháng 05
năm 2006 công ty hoạt động trong những lĩnh vực sau:
-Xây dựng,hoạch định,thiết kế và thực hiện chiến dịch quảng
cáo,truyền thông (không bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình)
-Thiết kế đồ họa vi tính các mẫu biểu trưng.lơgơ,áp phích,báo chí,sách
nhãn hiệu hàng hóa và các ấn phẩm khác.
-Dịch vụ chế bản và in ấn
-Đại lý quảng cáo và phát hành báo chí
-Cung cấp,sản xuất chương trình truyền hình,phim quảng cáo

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

4


Báo cáo kiến tập
-Viết lời và viết kịch bản cho phim quảng cáo,chương trình phát thanh
truyền hình,báo chí,slogan
-Nghiên cứu thị trường,tư vấn giải pháp marketing và phát triển thị
trường
-Thiết kế website và cung cấp giải pháp thương mại điện tử
-Lập,quản lý và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà,khu
dân cư,khu đô thị mới,trụ sở làm việc

-Thi cơng các cơng trình dân dụng,cơng nghiệp trang trí nội,ngoại thất
cơng trình.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 1:Mơ hình quản lý hoạt động kinh doanh của công ty

Hoạch định chiến
lược và triển khai

Thu thập
thơng tin và
phân tích

Đánh giá sự thỏa
mãn của KH

Lê Thị Hường - Kiểm tốn 49A

Tìm kiếm,thu hút
nhu cầu KH

Khách
hàng

Cung ứng

5

Cung ứng



Báo cáo kiến tập

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy cơng ty
1.4.1 Đặc điểm bộ máy
Là đơn vị hạch tốn độc lập và có đầy đủ tư cách pháp nhân.Quản lý theo
hình mơ hình trực tuyến chức năng.Giám đốc trực tiếp quản lý và điều
hành,hội đồng thành viên giám sát và đánh giá
Sơ đồ 2:Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Quảng cáo và
Truyền thông Nguyễn

HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN

GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ TỐN
PHỊNG HÀNH
CHÍNH

PHỊNG KINH
DOANH

1.4.2 Chức năng,nhiệm vụ
-Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan có tồn quyền
nhân danh cơng ty quyết định mọi vấn để của công ty. Thành viên là tổ chức
chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên. Điều lệ
công ty quy định cụ thể định kỳ một năm họp Hội đồng thành viên một lần.
-Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ của mình.Giám đốc tổ chức thực hiện các quyết định của

Hội đồng thành viên; Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

6


Báo cáo kiến tập
doanh hàng ngày của công ty; Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của cơng ty.
-Phịng kế tốn:chịu trách nhiệm tổ chức hạch tốn các nghiệp vụ kế
tốn của tồn doanh nghiệp,tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý tài chính
động thời cung cấp đầy đủ,kịp thời,chính xác thơng tin về hoạt động tài chính
của doanh nghiệp cho chức năng giám sát quản lý và ra quyết định của nhà
quản lý.
-Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tuyển dụng,đào tạo,bố trí
nhân sự trong cơng ty.Tham mưu cho Giám đốc trong công tác quản lý,điều
hành trong hoạt động kinh doanh của công ty.Thực hiện chế độ với người lao
động,công tác hành chính,y tế,qn sự,bảo vệ,dịch vụ…
-Phịng kinh doanh:xác định kế hoạch,chiến lược ngắn hạn,dài hạn để
mở rộng thị trường,tìm kiếm thêm khách hàng.Phối hợp với giám đốc để cùng
xác định các nhóm khách hàng chiến lược,các chiến dịch quảng cáo và tiếp
thị.Tiến hành nghiên cứu và tạo ra những sản phẩm dịch vụ mới sáng tạo,ấn
tượng.Giao kết các hợp đồng kinh tế,xây dựng kế hoạch đầu tư,kế hoạch thực
hiện chỉ tiêu.
1.5 Khái qt tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Quảng cáo&Truyền thông Nguyễn
Để có những đánh giá về tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh
doanh ta có thể dựa trên các chỉ tiêu chủ yếu được lấy trích ra từ báo cáo tài
chính trong năm 2008 và 2009 của cơng ty TNHH Quảng cáo và truyền thông

Nguyễn

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

7


Báo cáo kiến tập
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2008,2009
Đơn vị tính:VNĐ

Chỉ tiêu
Tổng tài sản

2008
2.383.796.931

2009
2.468.430.144

Tổng nguồn vốn

2.383.796.931

2.468.430.144

Tiền và các khoản tương đương tiền
cuối kì
Nguồn vốn chủ sở hữu


673.449.896

316.643.654

1.646.825.681

1.460.546.909

Tổng doanh thu
Doanh thu bán hàng&cung cấp dv
Doanh thu tài chính
Tổng chi phí

5.179.039.072
5.179.039.072
9.727.926
5.094.700.178

7.264.582.495
7.254.571.407
10.011.088
7.318.808.089

16.523.085

3.387.667

639.783.482

1.079.819.584


Lợi nhuận trước thuế

84.338.894

(54.225.594)

Tiền lương bình quân/lao động
Nộp ngân sách nhà nước
Lợi nhuận sau thuế

3.120.189
23.614.890
60.724.004

3.405.088
29.963.787
84.189.381

Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp

-Doanh thu thuần về bán hàng năm 2009 tăng gần 40% so với năm
2008(từ 5.094.700.178 VND lên 7.318.808.089VND) cho thấy tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty đựợc tốt,được mở rộng.
-Doanh thu hoạt động tài chính từ lãi tiền gửi,tiền cho vay tăng gần 3%
từ (9.727.926 triệu VND lên 10.011.088 triệu VND), bên cạnh đó chi phí lãi
tiền vay giảm mạnh gần 79,5% (từ 16.523.085 triệu VND xuống chỉ cịn
3.387.667 triệu VND).Đó là một dấu hiệu tốt thể hiện khả năng tự chủ về tài
chính và hoạt động kinh doanh tiến triển tốt.Có thể cung ứng vốn cho q

trình mở rộng hoạt động kinh doanh hay hoạt động đầu tư gia tăng trong
tương lai.

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

8


Báo cáo kiến tập
-Số lượng các khoản phải thu cuối kì giảm gần 50% so với đầu kì cho
thấy tình hình thu và quản lý cơng nợ tốt,số lượng vốn bị chiếm dụng vốn ít.
-Số lượng hàng tồn kho ổn định chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp khá ổn định.Việc kiểm soát hàng tồn kho tốt.Một mặt đảm bảo
có đủ hàng khi cần dùng và cũng tránh được những mất mát,hao tổn,hư hại.
-Các khoản thuế và nghĩa vụ phải nộp nhà nước đầu năm 2008 có số dư
bằng không chứng tỏ công ty thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ của mình.
Từ đó ta thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khá khả quan,có
triển vọng phát triển gia tăng trong tương lai.Các hoạt động kiểm soát về hàng
tồn kho,khoản phải thu tốt,lượng tiền và tính thanh khoản cao thể hiện trình
độ quản lý của giám đốc tốt và hiệu quả.

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

9


Báo cáo kiến tập

PHẦN II:TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
2.1 Bộ máy kế tốn của cơng ty:

2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán
Bộ máy kế toán của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập
trung.Mọi cơng việc được tập trung giải quyết tại phịng kế tốn của cơng
ty.Phịng kế tốn của cơng ty áp dụng hệ thống phần mềm kế tốn vào cơng
tác quản lý tài chính kế tốn.
Tồn bộ số liệu hàng ngày được phịng kế tốn cập nhập vào phần
mềm.Khi đó số liệu kế toán sẽ được phần mềm tự động chuyển vào các sổ và
phần hành liên quan.Cuối kì nó sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển
và đưa ra những báo cáo tài chính cũng như hệ thống báo cáo quản trị giúp
cho Ban giám đốc nắm được nhanh chóng tình hình tài chính của cơng ty.
Sơ đồ 3:sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty:

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
tiền mặt

Kế toán
Thanh toán

Thủ quỹ

2.1.2.Phân cơng lao động kế tốn
-Trưởng phịng kế tốn kiêm kế tốn trưởng:có nhiệm vụ thực hiện và
kiểm tra tồn bộ việc kế tóan của cơng ty,phụ trách chung tồn bộ các khâu

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A


10


Báo cáo kiến tập
công việc hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra hoạt động các nhân viên kế toán.Kế
toán trưởng là người chịu trách nhiệm cuối cùng về tính chính xác,trung thực
của các con số,số liệu đã cập nhập vào phần mềm.Tư vấn tham mưu cho giám
đốc những thông tin tài chính kịp thời để ra các quyết định quản lý.
-Kế toán tổng hợp: theo dõi tập hợp các chi phí và tính giá thành sản
phẩm,dịch vụ dựa trên các số liệu của các bộ phận liên quan cung cấp.Cuối
quý,năm lập báo cáo tài chính,báo cáo thuế và các mẫu biểu báo cáo khác có
liên quan đến chế độ tài chính nhà nước.
-Kế tốn thanh tốn: theo dõi,phản ánh cá nghiệp vụ thanh toán chi tiết
với người bán,khách hàng nhân viên của cơng ty(trong cơng ty kế tốn thanh
tốn kiêm ln kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương).Quản lý và
chịu trách nhiệm về tình hình thu hồi cơng nợ và đảm bảo chính xác các số
liệu kế toán cập nhập vào phần mềm..
-Kế toán tiền mặt:quản lý tiền mặt,ghi sổ quỹ nghiệp vụ thu,chi tiền mặt
căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ,cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế
toán thanh toán. .Do tổ chức của cơng ty quy mơ cịn nhỏ kế tốn thanh tốn
kiêm ln theo dõi phần tài sản cố định và hàng tồn kho.
-Thủ quỹ:là người giữ tiền mặt cho công ty,chịu trách nhiệm quản lý thu
chi và cuối ngày phải tính số tồn cuối ngày để đối chiếu với sổ kế toán tiền
mặt của kế toán thanh toán và báo cáo lên nhà quản lý bất cứ khi nào cần.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế tốn.
2.2.1 Chính sách kế tốn chung
Cơng ty đã lựa chọn những chính sách kế tốn phù hợp với đặc điểm
ngành nghề kinh doanh cũng như điều kiện thực tế của mình, đảm bảo tn
thủ những chính sách.chuẩn mực kế tốn chung được quy định và chấp nhận

rộng rãi tại Việt Nam.
-Từ năm 2002-2005:áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
theo quyết định 144/2001/QĐ-BTC của Bộ tài chính.

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

11


Báo cáo kiến tập
-Từ năm 2006 áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa vả nhỏ theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính c¸c Chn
mùc kÕ to¸n Việt Nam ("VAS") ban hành đợt 01, đợt 02, đợt 03, đợt 04 và đợt
05 hớng dẫn kế toán
-Niờn kế toán: từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
-Kì kế tốn theo năm tài chính
- Đơn vị tiền tệ hạch toán : Việt Nam Đồng (VND)
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các
năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại
ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
-Thuế GTGT kê khai và nộp theo phương pháp khấu trừ.Việc xác định
thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty căn cứ vào các quy
định hiện hành về thuế.Tuy nhiên những quy định này thay đổi trong thời kì
và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh nghiệp tùy thuộc vào kết
quả kiểm tra của của cơ quan thuế có thẩm quyền.Các loại thuế,phí và lệ phí
khác được tính và nộp theo quy định hiện hành.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
+Hàng tồn kho sẽ được hoạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
+Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá

trị thuần có thể thực hiện được.Giá gốc của hàng tồn kho bao gồm chi phí
mua,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng
tồn kho ở địa đỉểm và hiện trạng hỉện thời.Giá trị thuần có thể thực hiện được
là giá bán ước tính của hàng tịn kho trong kì sản xuất,kinh doanh bình thường
trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết để
tiêu thụ chúng.
+Giá xuất và hàng tồn trong kho được tính theo phương pháp giá bình
qn cả kỳ dự trữ.
- Tài sản cố định và khấu hao:

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

12


Báo cáo kiến tập
+Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài
sản cố định vơ hình
+Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế.
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao đường
thẳng dựa trên thời gian hưữ ích ước tính phù hợp với tỉ lệ khấu hao theo quy
định.
-Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận dựa
trên cơ sở hàng đã giao,dịch vụ đã hoàn thành và ngươì mua chấp nhận thanh
tốn khơng phân biệt đã thu được tiền chưa.Lãi tiền vay được ghi nhận trên cơ
sở dồn tích.
-Chuyển đổi ngoại tệ:các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ
được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỉ giá tại ngày phát sinh nghiệp
vụ.Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ được hạch toán vào báo cáo
kết quả HĐKD.Số dư các khoản mục ngoại tệ tại ngày kết thúc năm tài chính

được đánh giá theo tỉ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm cuối năm.Lãi
chênh lệch do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc năm không được dùng
để chia cho cổ đơng.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy
-Hình thức sổ kế tốn là:nhật kí chung.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế,tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành,làm căn cứ để ghi sổ kế
tốn.Mọi nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp của cơng ty đều được lập chứng
từ,ghi chép đầy đủ,trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.Đây là giấy tờ
quan trọng của công ty được bảo quản và lưu giữ thông tin.Quản lý và tổ chức
chứng từ cũng là một hoạt động giúp người lãnh đạo có cơ sở để kiểm tra hoạt
động và đánh giá về hoạt động kinh doanh
Các chứng từ của công ty đều theo mẫu quy định trong quyết định số
48/006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/0/2006.Mỗi nghiệp vụ
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

13


Báo cáo kiến tập
kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ,ghi chép lại.Mỗi nghiệp vụ chỉ lập
chứng từ một lần để tránh trùng lặp,nhầm lẫn chứng từ.Khi kiểm tra chứng từ
kế tốn nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách,chế độ,thể lệ kinh tế,tài
chính của nhà nước và đơn vị phải từ chối thực hiện(xuất quỹ,thanh toán,xuất
kho,..) đồng thời báo cho giám đốc và biết để xử lý kịp thời.Đối với những
chứng từ kế tốn lập khơng đúng kế tốn thủ tục,nội dung và con số khơng rõ
ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho
nơi lập chứng từ biết để làm lại,làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới
dùng làm căn cứ ghi sổ.

Việc áp dụng hình thức kế tốn máy giúp cho hoạt động kế toán và quản
lý cũng dễ dàng hơn,hạn chế những sai sót nhưng mỗi chứng từ được lập trên
máy đều được in ra kí xác nhận và lưu trữ sau khi hồn thành nghiệp vụ.
Chứng từ kế tốn hợp lệ phải có đầy đủ yếu tố tên,số hiệu chứng từ,ngày
tháng,địa chỉ,đơn vị,cá nhân,nội dung nghiệp vụ kinh tế,có đầy đủ chữ kí và
dấu xác nhận theo theo yêu cầu. Các chứng được tổ chức theo từng loại
nghiệp vụ, mỗi loại nghiệp vụ xác định rõ số các loại chứng từ cần thiết và
yêu cầu bổ sung tùy vào đặc trưng của các nghiệp vụ.Trước khi ghi sổ các
chứng từ được kiểm tra, đánh giá xem xét tính đúng đắn hợp lý. Sau khi đã
ghi sổ các chứng từ được sắp xếp,phân loại,bảo quản,lưu giữ theo từng loại
nghiệp vụ và theo thời gian phát sinh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc rà
sốt, kiểm tra đối chiếu thơng tin.Chứng từ được đem đi lưu trữ hết hạn lưu
trữ chứng từ sẽ được đem đi tiêu hủy theo luật định.Mọi trường hợp mất
chứng từ gốc đều được báo cáo với giám đốc và kế tốn trưởng đơn vị biết để
có biện pháp xử lý kịp thời.Khi mất hóa đơn bán hàng,biên lai phải báo cáo
với cơ quan thuế hoặc công an để xác minh và xử lý và có biện pháp vơ hiệu
hóa chứng từ bị mất.
Các chứng từ phổ biến của cơng ty là hóa đơn bán GTGT,phiếu
thu,phiếu chi,bảng chấm cơng,bảng thanh toán lương,phiếu xuất kho,...

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

14


Báo cáo kiến tập

Sơ đồ 4: Trình tự lưu chuyển chứng từ

Lập chứng từ


Kiểm tra chứng từ

Ghi sổ kế toán

Lưu trữ,bảo quản

2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Theo quy định chung mọi doanh nghiệp có đăng kí kinh doanh vận dụng
hệ thống tài khoản thì tài khoản cấp 1,cấp 2 do nhà nước ban hành,không
được tự ý đặt ra loại tài khoản này.Công ty TNHH Quảng cáo&Truyển thông
Nguyễn đã sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bô trưởng Bộ tài chính.Các tài khoản cấp 3 được lập
nhằm phù hợp với yêu cầu phân loại theo đối tượng và nghiệp vụ cho dễ quản
lý.

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

15


Báo cáo kiến tập
Bảng - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Số hiệu TK
Cấp
1

Cấp
2


Cấp 3

TÊN TÀI KHOẢN

GHI CHÚ

2

3

4

5

6
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam

111
1111
1112
112
1121
11211
11212

11213
1122
131

1311
1312
133

VND tại NH Vietcombank Ba Đình,Hà Nội
VND tại NH Seabank đường Láng,Hà Nội
VND tại NH Eximbank Ba Đình,Hà Nội
Ngoại tệ tại NH Tecombank,đường Láng,Hà Nội
Phải thu của khách hàng

141
142
152

Chi phí trả trước ngắn hạn
Ngun liệu, vật liệu

153

Cơng cụ, dụng cụ

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

138

1381
1388

Chi tiết theo
từng khách
hàng

Phải thu các khách hàng trong hạn thanh tốn
Phải thu của các khách hàng q hạn thanh tóan
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
Tạm ứng

1331
1332

Chi tiết theo
Từng ngân
hàng

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

Chi tiết theo
đối tượng
Chi
yêu


Chi
yêu

Chi
yêu

tiết theo
cầu quản
tiết theo
cầu quản
tiết theo
cầu quản

16


Báo cáo kiến tập

155

Thành phẩm

156
159

Hàng hóa
Các khoản dự phịng
1592
1593



Chi tiết theo
u cầu quản


Dự phịng phải thu khó địi
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
211

Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định th tài chính
Tài sản cố định vơ hình
Khấu hao tài sản cố định hữu hình
Khấu hao tài sản cố định hữu hình
Khấu hao tài sản thuê tài chính
Kháu hao tài sản cố định vơ hình

2111
2112
2113
214
2141
2142
2143
242


Chi phí trả trước dài hạn

311
315
331

LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn đến hạn trả
Phải trả cho người bán

333

3333
3334
3335

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân

3338

Các loại thuế khác


3331
33311
33312

Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

Chi tiết theo
đối tượng

17



×