Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Họ và tên:
Phiếu bài tập nghỉ Tết
Môn : Tiếng Việt
Đề 1:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận đợc in đậm trong các câu dới đây:
a/ Mẹ mua cho Chi một chiếc váy rất đẹp.
b/ Mùa thu, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng.
c/ Mai đợc bố mẹ cho đi nghỉ mát ở Đà Lạt.
d/ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn đọc lập vào ngày mồng 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 2: Xác định bộ phận câu của các câu văn sau:
a/ Tú học bài rất chăm chỉ.
b/ Hơng hoa sữa thơm ngào ngạt.
c/ Trên mặt biển, những con chim hải âu nghiêng mình chao lợn.
Bài 3: Gạch chân các từ dùng cha chính xác trong các câu văn dới đây và viết lại cho
đúng.
a/ Con đờng làng đ đã ợc lát ghạch phẳng lặng.
b/ Mùi nem rán thơm ngan ngát.
c/ Sơng xuống hơng hoa huệ thơm phng phức.
d/ Chúng em im thin thít nghe giảng.
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
e/ Phong trào thi đua của lớp em ngày càng sôi sục.
g/ Vào năm học mới mẹ mua cho Lan một cái cặp sách vở mới.
Bài 4: Điền dấu chấm , dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi
chép lại cho đúng.
Hoa mai khi nở rất đẹp lúc sắp nở nụ mai mới phô vàng khi nở cánh hoa mai xoè ra mịn
màng nh lụa những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mợt mà.
Bài 5: a/ Đọc các khổ thơ sau:
Đã ngủ rồi hả trầu?
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ
Bà tao vừa đến đó
Muốn xin mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái!
Trầu ơi hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào
Lá nào muốn cho tao
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
(Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa)
b. Sự vật đợc nhân hóa trong bài thơ trên là:
c. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là:
d. Những sự vật ấy đợc nhân hóa bằng cách nào? Đánh dấu vào ô trống trớc câu
trả lời đúng nhất.
Dùng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động của ngời để tả những sự vật ấy.
Dùng những từ ngữ tả đặc điểm chỉ ngời để gọi sự vật ấy.
Nói với vật nh nói với ngời.
Tất cả các ý trên.
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Đề 2:
I/ Đọc hiểu: Bài : Nhạc Rừng
Cho tới bây giờ tiếng rừng đã vang động, nắng đã vàng ửng. Con khớu bách thanh
ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi. Giọng hót thánh thót, kiêu kỳ nghe say đắm ngỡ tởng
chính nhờ bài hát tuyệt diệu đó mà rừng gọi đợc ánh nắng từ xa trở lại. Tiếng hú của bầy
vợn đen lúc thoáng xa, lúc gần gụi rành rọt, không rõ hẳn chúng đang cơn vui hay gặp
nỗi buồn. Những cặp chào mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau
choách choách. Trầm trầm vang âm trong các vòm lá, giữa khoảng không là tiếng động
râm ran của đông đảo những cánh ong rừng nhỏ xíu, bạn rộn đi về. Những giống bọ
không tên bay nhắng nhít. Tiếng gió nhẹ lan khắp đâu đó, lá khô trên đất tí tách muốn
trở mình đón nắng.
Hải Hồ
1. Đánh dấu X vào trớc câu trả lời đúng.
a. Âm thanh đợc miêu tả trong bài là của những loài vật, sự vật:
Con khớu, bầy vợn, chào mào, ong rừng, bọ không tên, gió.
Rừng, con khớu, bầy vợn, chào mào, ong rừng, bọ không tên, gió.lá khô
b. Một số từ ngữ mà tác giả dùng để miêu tả những âm thanh đó là:
Vang động, vàng ửng, thánh thót, kiêu kỳ, tuyệt diệu, rành rọt, choách
choách, râm ran, tí tách.
Vang động, thánh thót, kiêu kỳ, tuyệt diệu, rành rọt, choách choách, râm
ran, nhẹ, tí tách.
Vang động, thánh thót, kiêu kỳ, hiếu động, nhỏ xíu, choách choách, râm
ran, tí tách.
2. Chép lại 2 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá trong bài:
3. Sự nhân hoá trong 2 câu vừa chọn có gì hay?
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Thông báo
- Thứ t ngày 10/2/2010 học sinh học buổi sáng. Đến 10h cùng ngày học
sinh liên hoan, nhận bánh chng Tết. Buổi chiều học sinh đợc nghỉ học.
Phụ huynh đón các con về từ 10h30 đến 11 giờ.
- Học sinh đợc nghỉ Tết từ thứ năm ngày 11/2/2010 ( Tức 28/12 âm lịch)
đến hết chủ nhật 21/2/2010 ( tức mồng 8 Tết). Thứ hai ngày 22/2 /2010
học sinh đi học bình thờng.
- Trong thời gian nghỉ Tết, GVCN phát phiếu bài tập cho các con làm ở
nhà. Đề nghị phụ huynh đôn đốc nhắc nhở các con làm bài đầy đủ.
Nhân dịp năm mới , cô chúc con cùng gia
đình một năm mới tràn ngập niềm vui và
hạnh phúc.!
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Họ và tên:
Phiếu bài tập nghỉ tết
Môn : Toán
Đề 1:
Phần I: Khoanh tròn vào chữ trớc câu trả lời đúng:
1. Số liền trớc của số 4308 là:
A. 4309 B. 4307 C. 4398 D. 4318
2. Số lẻ liền sau của số 6795 là:
A. 6796 B. 6785 C. 6793 D. 6797
3. Số lớn nhất trong các số: 2789; 7289; 9827; 9728 là:
A. 9827 B. 7289 C. 2789 D. 9728
4. Hiệu của hai số 8054 và 3547 là:
A. 4517 B. 5517 C. 5507 D. 4507
5. Kết quả của phép nhân 1384 x 6 là:
A. 8284 B. 8308 C. 8304 D. 8204
6. Ngày 27 tháng 7 là thứ năm. Hỏi ngày 1 tháng 8 năm ấy là thứ mấy ?
A. Chủ nhật B. Thứ hai C. Thứ ba D. Thứ t
Phần II:
Bài 2 : Đặt tính tính:
4230 x 2
987 x 6
2308 x 3
709 x 8
9605 : 7
9770 : 3
3695 : 6
9108 : 9
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a. 3762 g + 2 x 1593 g
=
=
b. 237 l + 308 l x ( 671 l - 674 09)
=
=
=
Bài 3: Hồng mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở hết 2500 đồng và 1 hộp màu hết 4200
đồng. Hồng đa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hồng bao
nhiêu tiền ?
Bài giải
Bài 4: Tuấn và Dũng cùng giải một bài toán đố. Tuấn giải xong một bài toán đó
trong 12 phút. Dũng giải xong bài toán đó trong
3
1
giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và
nhanh hơn bao nhiêu phút?
Bài giải
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Họ và tên:
Phiếu bài tập nghỉ tết
Môn : Toán
Đề 2:
Bài 1: Viết các số:
a. Từ 7895 đến 7901
b. Tròn trăm, từ 6700 đến 7200.
c. Tròn trục, từ 3870 đến 3920
Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Số liền trớc số 1900 là số :
- Số liền sau số 8000 là số :
- Số nhỏ nhất có 4 chữ số là số :
- Số lớn nhất có 4 chữ số là số:
Bài 3: Tìm x
a. x : 8 = 375 : 5
c. x x 7 = 700 + 315
b. x : 3 = 861 : 7
d. 5250 : 5 : x = 2
Bài 4: Tính
a. 5000 đồng + 4000 đồng - 6000 đồng =
b. 4000 đồng - 3000 đồng + 2000 đồng =
c. 7000 đồng + 4000 đồng : 2 =
d. 3000 đồng + 2000 đồng x 3 =
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Bài 5 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 370 dm, chiều rộng kém
chiều dài 2 dam. Hãy tính chu vi của thửa ruộng đó?
Bài giải
Bài 6: Có 3 thùng mì, mỗi thùng có 120 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị
ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận đợc bao nhiêu gói mì?
Bài giải
Bài 7: Một cơ sở sản xuất tháng đầu làm đợc 927 sản phẩm, tháng thứ hai làm đợc
1048 sản phẩm. Sau hai tháng bán đi
5
1
số sản phẩm đó. Hỏi cơ sở đó còn lại bao
nhiêu sản phẩm?
Bài giải
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
B. Tiếng Việt
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
" Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gơng
Bác nồi đồng hát bùng bong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà."
a/ Trong đoạn thơ trên, vật gì đợc nhân hoá ?
b/ Các đồ vật đó đợc gọi bằng gì và đợc tả bằng những từ nào?
Bài 2 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
"Gậy tre chông tre chống lại sắt thép của quân thù tre xung phong vào xe tăng đại
bác giữ làng giữ nớc giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín tre hy sinh để bảo vệ con ngời
tre anh hùng lao động tre anh hùng chiến đấu"
Phiếu học tập
Khối : 3
Bài 1: Tính nhẩm:
9 x 5 = 63 : 7 = 8 x 8 = 5 x 7 = 8 x 7 =
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
3 x 8 = 40 : 5 = 5 x 5 = 7 x 5 = 7 x 8 =
6 x 4 = 45 : 9 = 7 x 7 = 35 : 5 = 56 : 8 =
2 x 8 = 81 : 9 = 9 x 9 = 35 : 7 = 56 : 7 =
Bài 2 : Tính:
47
5
281
x 3
108
x 8
75
x 6
419
x 2
872 2 261 3 945 5 842 7
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
324 - 20 + 61
=
=
21 x 3 : 9
=
=
188 + 12 - 50
=
= .
40 : 2 x 6
= .
= .
Bài 4: Nối biểu thức với giá trị của nó
86 - (81 - 35) 230 40 56 x (17 - 12)
90 + 70 x 2 280 36 (142 - 42) : 2
142 - 42 : 2 121 50 48 : 4 x 3
Bài 5 : Một tấm vải dài 81 mét. đã bán đợc
3
1
tấm vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải ?
Bài giải
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Phiếu học tập
Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 8 = 49 : 7 = 7 x 5 = 56 : 8 = 40: 8 =
7 x 9 = 36 : 6 = 6 x 4 = 48 : 6 = 5 x 8 =
6 x 7 = 48 : 8 = 7 x 9 = 35 : 5 = 56 : 8 =
Bài 2 : Đặt tính tính:
423 x 2
407 x 2
308 x 3
89 : 3
96 : 7
977 : 3
795 : 7
91 : 7
Bài 3 : Tính giá trị các biểu thức sau:
52 + 81 : 9
= .
= .
14 x 3 + 23 x 4
= .
= .
96 - 13 x 7
= .
= .
(113 - 23 ) : 9
= .
= .
72 : (107 - 99)
= .
= .
23 x 5 - 96 : 4
= .
= .
Bài 4: Có ba thùng mì, mỗi thùng có 100 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị
ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận đợc bao nhiêu gói? ( Giải theo hai cách)
Bài giải
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
Bài tập
Môn : Toán
Thời gian: 40 phút
Phần I:
Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả
lời đúng:
Bài1. Số lớn nhất có 4 chữ số là:
A. 9000
B. 9999
C. 10000
D. 9990
Bài 2. Trong các số : 4728; 4782; 8274; 2847, số lớn nhất là:
A. 4728
B. 2847
C. 8274
D. 4782
Bài 3. Trung điểm của đoàn thẳng AB trên tia số là :
A
A. 6000
B. 5000
C. 4000
D. 3000
Bài 4. Giá trị của x trong 126 : x = 3 là:
A. 378
B. 42
C. 368
D. 24
Bài 5. Đồng hồ chỉ :
A. 9 giờ 34 phút
B. 7 giờ kém 13 phút
C. 9 giờ 26 phút
Phiếu bài tập nghỉ Tết Lớp 3A2
D. 9 giờ 35 phút
Bài 6. Kết quả của phép tính nhân: 1506 x 4 là:
A. 6024
B. 6004
C. 4024
D. 4004
Bài 7. Cho hình chữ nhật dới đây, chu vi hình chữ nhật ABCD là:
5 cm A. 15 cm
A B B. 8 cm
C. 30 cm
3 cm D. 16 cm
C D
Phần II: Gải toán:
Bài 1: Giá tiền một quyển vở là 1500 đồng. Nga đa cho cô bán hàng 5000 đồng để mua
3 quyển vở. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Nga bao nhiêu tiền?
Tóm tắt Bài giải
Bài 2: Tuấn giải xong một bài toán đố trong 12 phút. Dũng giải xong một bài toán đó
trong 1/2 giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?
Tóm tắt Bài giải
PhiÕu bµi tËp nghØ TÕt Líp 3A2
C« chóc con mét n¨m míi trµn ngËp niÒm vui vµ ®iÓm tèt !
C« chóc con mét n¨m míi trµn ngËp niÒm vui vµ ®iÓm tèt !