Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

BAI TAP VE HOP CHAT S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.09 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 10/3/2010 Người soạn: H’Nhương Kbuôr
Ngày giảng: 13/3/2010 GVHD: Đỗ Thị Phương Thu
Tiết PPCT: Tự chọn
Tiết 27: BÀI TẬP (H
2
S – SO
2
– SO
3
)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
*Học sinh hiểu:
- Tính chất hoá học của H
2
S, SO
2
, SO
3
và cách điều chế chúng
- Tìm mối liên hệ của H
2
S, SO
2
, SO
3
bằng chuỗi phản ứng hoá học
*Học sinh vận dụng:
- Làm Bt từ 1->8 SGK
- Làm 1 số BT cơ bản và chuỗi phản ứng
II. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, nêu vấn đề.


- Giải bài tập
III. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Soạn bài từ SGK- SBT –STK…
- Học sinh: Học bài cũ và làm bài tập trước khi đến lớp.
IV. TỔ CHỨC TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ôn định lớp
Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ
Viết ptpư chứng minh :
HS1: H
2
S có tính khử
HS2: SO
2
có tính oxit axit, vừa có tính khử và vừa có tính oxi hoá

3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Bài tập 1/138 SGK
- GV goi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
BT1/138
- HS trả lời
- Nếu sai GV gọi HS khác
- HS trả lời
Bài tập 1/138:
Đáp án: C
Hoạt động 2:
Bài tập2/138 SGK
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời

- HS trả lời
Bài tập 2/138
Đáp án: C-b ; A- c, B-d ; D-a
Hoạt động 3:
Bài tập 3/ 138 SGK
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời
Bài tập 3/ 138
Đáp án: D
Hoạt động 4:
Bài tập 5,8,10/139 SGK
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm BT
5, 8, 10/138 SGK
- HS lên bảng làm BT
HS dưới lớp theo dõi.
Sau khi HS giải xong, GV gọi 3
HS nhận xét và sữa chữa( nếu có)
- Gv kết luận, cho điểm.
Bài tập 5/139
a) S
+4
O
2
+ KMn
+7
O
4
+ H
2
O →K

2
S
+6
O
4
+ Mn
+2
SO
4
+ H
2
S
+6
O
4
S
+4
->S
+6
+2e *5
Mn
+7
+5e->Mn
+2
*2
5SO
2
+ 2KMnO
4
+2 H

2
O → K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+
2H
2
SO
4
b) S
+4
O
2 :
Chất khử
KMn
+7
O
4
: Chất oxi hoá
Bài tập 8/139
a) Gọi a,b lần lượt là số mol Fe, FeS
Ptpư: Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2
a mol  a mol
FeS + 2HCl  FeCl

2
+ H
2
S
b mol  b mol
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
 PbS + 2HNO
3
0,1mol n=23,9/239mol
Ta có hệ pt:
{b=0,1; a+b=2,464/22,4=0,11
=>b=0,1;a=0,01
b) Hỗn hợp khí thu được là H
2
, H
2
S
-V
H2
(đkc)=22,4*0,01=0,224(l)
-V
H2S
(đkc)=22,4*0,1=2,24(l)
c) m
Fe

= 56*0,01 = 0,56(g)
m
FeS
= 88*0,1 = 8,8(g)
Bài 10/139
a)2NaOH + SO
2
→ Na
2
SO
3
+H
2
O
NaOH + SO
2
→ NaHSO
3
b) n NaOH = 0,25 *1 =0,25 mol
n SO
2
= 12,8/64 = 0,2 mol
Ta có : n NaOH : n SO
2
= 0,25 : 0,2 > 1
Vậy sau phản ứng thu được 2 muối. Gọi số mol
của 2 muối là x và y.
Ta có hệ pt : { 2x + y = 0,25 ; x*y = 0,2
Giải hệ pt, ta có : x = 0,05 mol, y= 0,1 mol
m Na

2
SO
3
= 0,05 * 126 = 6,3 gam
m NaHSO
3
= 0,1 *156 = 15,6 gam
Hoạt động 5 :
GV hướng dẫn HS giải BT 9/139
SGK
- GV tóm tắt đề
- HS nêu phương pháp giải
- GV hướng dẫn HS cùng giải BT
9/139
Bài tập 9/139
a)m S= 1,344.32/22,4= 1,92 gam
m H= 1,08.2/18 = 0,12 gam
m O= 2,04 – (1,92+0,12) = 0
Số nguyên tử : S : H =1,92/32 : 0,12/1
= 0,06 : 0,12
= 1 : 2
CTPT là H
2
S
b) 3H
2
S +H
2
SO
4



4S +

H
2
O
Giải thích : Do có tính khử mạnh nên H
2
S khử
được S
+6
trong H
2
SO
4
thành S
0
có màu vàng
n S= n H
2
S = 2,04/ 34= 0,06 mol
m S =0,06* 32= 1,92 gam
4.Dặn dò:
- Về nhà làm BT 6, 9/ 139 trong SGK và 6.19, 6.20/ 48; 6.23, 6.24/50 SBT.
- Chuẩn bị bài mới: AXIT SUFURIC- MUỐI SUNFAT
+ H
2
SO
4

(đ ) và H
2
SO
4
(l ) có những t/c hoá học nào giống và khác những axit
khác?
+ H
2
SO
4
có vai trò thế nào trong nền kinh tế quốc dân? phương pháp sản xuất
H
2
SO
4.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Hội An, ngày tháng 3 năm 2010
Giáo sinh thực tập Giáo viên hướng dẫn
H’Nhương Kbuôr Đỗ Thị Phương Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×