Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lich su 10 on tap tu bai 29 den bai 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.56 KB, 9 trang )

Bài 29
Bài 29
CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH
CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH
 Cách mạng Hà Lan
- Từ đầu thế kỷ XVI Nêđéclan là một trong những vùng kinh tế TBCN phát triển nhất
châu Âu.
- Giai cấp tư sản Nêđéclan ra đời, thế lực kinh tế ngày càng lớn mạnh.
- Tháng 8 / 1566 nhân dân miền Bắc Nêđéclan khởi nghóa, lực lượng phát triển mạnh,
làm chủ nhiều nơi.
- Năm 1609 Hiệp đònh đình chiến dược ký kết, nhưng đến năm 1648 mới được công
nhận độc lập.
Ý nghóa:
+ Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
+ Mở đường cho chủ nghóa TB Hà Lan phát triển.
+ Mở ra thời đại mới – bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản.
+ Hạn chế: Quan hệ sản xuất phong kiến còn tồn tại ở một số nơi, nhân dân không
được hưởng quyền lợi Kinh tế, Chính trò.
2. Cách mạng tư sản Anh
a. Tình hình nước Anh trước cách mạng
Kinh tế: đầu thế kỉ XVII, nền kinh tế nước Anh phát triển nhất Châu Âu.
Xã hội: Tư sản, quý tộc mới giàu lên nhanh chóng.
Chính trò: Chế độ phong kiến kìm hãm lực lượng sản xuất TBCN.
Cách mạng bùng nổ.
b. Diễn biến của cách mạng:
(theo dõi niên biểu nắm sự kiện chính)
+ Năm 1642 – 1648: nội chiến ác liệt (Vua – Quốc hội).
+ Năm 1449: xử tử vua, nước công hoà ra đời, cách mạng đạt đến đỉnh cao.
+ 1653: Nền độc tài được thiết lập (một bước tụt lùi).
+ Năm 1688: Quốc hội tiến hành chính biến, sau đó chế độ quân chủ lập hiến được
xác lập.


c. Ý nghóa
Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB ở Anh phát triển.
Mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ Phong kiến sang chế độ tư bản.
Bài 30 CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC

2. Diễn biến chiến tranh và sự thành lập Hợp chúng quốc Mĩ
a. Ngun nhân trực tiếp.
Sự kiện “chè Bơ-xtơn” cuối năm 1773 đã thổi bùng lên ngọn lửa chiến tranh ở BắcMĩ
b. Diễn biến:
- Tháng 9 – 1774 đại hội đại biểu được triệu tập ở Phi-la-đen-phi-a, yêu cầu vua Anh bãi
bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp ở Bắc Mĩ. Vua Anh đã khước từ.
- Tháng 4 – 1775 Chiến tranh bùng nổ.
- Tháng 5 – 1775 Đại hội lục địa lần thứ hai được triệu tập. Gióoc-giơ Oa-sinh-tơn được
bổ nhiệm làm tổng chỉ huy quân đội, đồng thời kêu gọi nhân dân tự nguyện tham gia
đóng góp xây dựng quân đội – Cuộc đấu tranh không ngừng phát triển. - Các thuộc địa
lần lược tuyên bố tách khỏi nước Anh.
-Ngày 4-7-1776, bản “Tuyên ngôn độc lập” được công bố, tuyên bố 13 thuộc địa thoát li
khỏi chính quốc, thành lập một quốc gia độc lập - Hợp chủng quốc Mĩ. Nhưng thực dân
Anh vẫn không chấp nhận và cuộc chiến tranh vẫn tiếp diễn.
-Tháng 10-1777 , quân thuộc địa giành thắng lợi lớn ở Xa-ra-tô-ra, làm cho quân Anh suy
yếu.
-Năm 1781, thắng trận I-oóc-tao, chiến tranh kết thúc.
-Năm 1783, thực dân Anh phải kí Hiệp ước Véc-xai, công nhận nền độc lập của 13 thuộc
địa.
Thời gian SỰ KIỆN CHÍNH
Cuối năm 1773
Nhân dân cảng Bô-xtơn tấn công 3 tàu chỡ chè của Anh để phản
đối chế độ thu thuế.
9 - 1774
Hội nghị Phi-la-đen-phi-a, yêu cầu vua Anh xoá bỏ các luật cấm

vô lí, nhưng không đạt kết quả.
4 - 1775
Chiến tranh bùng nổ
5 - 1775
Đại hội lục địa lần hai bổ nhiệm Gióoc –giơ Oa-sinh-tơn làm
tổng chỉ huy quân đội
4 – 7 - 1776
Tuyên ngôn độc lập được thông qua, công bố nền độc lập của 13
thuộc địa
17 – 10 -1777
Quân thuộc địa giành thắng lợi lớn ở Xa-ra-tô-ra.
1781
Nghĩa quân thắng trận quyết địnhở I-óc-tao
9 - 1783
Thực dân Anh phải kí Hiệp ước Véc-xai, công nhận nền độc lập
của 13 thuộc địa.
3. Kết quả và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập
a. Kết quả :
-Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp
chúng quốc Mĩ ra đời.
-Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hoà liên bang, đứng đầu
là Tổng thống nắm quyền hành pháp, Quốc hội nắm quyền lập pháp.
b. Ý nghĩa :
-Đây là cuộc CMTS, nó đã thực hiện được hai nhiệm vụ : lật đổ ách thống trị của thực
dân và mở đường cho CNTB phát triển.
-Tuy nhiên, cũng như CMTS Anh, cuộc CM này khơng triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản,
chủ nơ được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung khơng được hưởng gì.
Bài 31
Bài 31
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII

CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII
I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG
1 Tình hình kinh tế xã hội:
A. Kinh tế
- Cuối thế kỷ XVIII, Pháp vẫn là nước nông nghiệp
+ Công cụ, kó thuật canh tác lạc hậu, năng suất thấp.
+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nông dân nặng nề.
- Công thương nghiệp phát triển
+ Máy móc sử dụng ngày càng nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim)
+ Công nhân đông, sống tập trung
+ Buôn bán mở rộng với nhiều nước.
B. Chính trò
- Xã hội chia thành 3 đẳng cấp
Nội dung
so sánh
CÁCH MẠNG
TƯ SẢN ANH
Mục tiêu,
nhiệm vụ
C.T GIÀNH Đ.L
Ở BẮC MỸ
Giai cấp
lãnh đạo
Hình thức
Chế độ mới
Động lực
cách mạng
SO SÁNH CM TS ANH VÀ CT GĐL 13 TĐ ANH Ở BẮC MĨ
Quần chúng nhân dân
Lật đổ chế độ Q.C chun chế

→L.L.S.X mới p.triển
Nội chiến
Tư sản, Q tộc mới
Xác lập chế độ
qn chủ lập hiến
Lật đổ ách TD,giành độc lập DT
→L.L.S.X mới
Quần chúng nhân dân
Tư sản, Chủ nơ
Giành độc lập, xác lập chế
độ Cộng hòa liên bang
Chiến tranh
giành độc lập
+ Tăng lữ: nắm đặc quyền
+ Quý tộc: kinh tế, chính trò, giáo hội.
+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, Nông dân, bình dân. Họ làm ra của cải, phải đóng
mọi thứ thuế, không được hưởng quyền lợi chính trò.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt.
2. Cuộc đấu tranh trên lónh vực tư tưởng:
Những tư tưởng tiến bộ phê phán những quan điểm lỗi thời, giáo lí lạc hậu, mở
đường cho xã hội phát triển. Triết học ánh sáng dọn đường cho cách mạng bùng nổ,
đònh hướng cho một xã hội mới tương lai.
II. TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG
1. Cách mạng bùng nổ. Nền quân chủ lập hiến
- Ngày 5-5-1789 Hội nghò ba đẳng cấp do nhà vua triệu tập bò đẳng cấp thứ ba
phản đối.
- Ngày 14-7-1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp.
- Quần chúng nhân dân nổi dậy khắp nơi (cả thành thò và nông thôn), chính quyền
của tư sản tài chính được thiết lập (Quốc hội lập hiến).
+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền.

+ Ban hành chính sách khuyến khích công thương nghiệp phát triển.
+ Tháng 9-1791 thông qua hiến pháp, xác lập nền chuyên chính tư sản (quân chủ
lập hiến)
- Vua Pháp tìm cách chống phá cách mạng, khôi phục lại chế độ phong kiến (xúi
giục phản động trong nước, liên kết với phong kiến bên ngoài).
- Tháng 4-1792 Chiến tranh giữa Pháp với liên minh phong kiến Áo - Phổ bùng nổ.
- Ngày 11-7-1792 Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng đã nhất loạt
tự vũ trang bảo vệ đất nước.
2. Tư sản công thương cầm quyền. Nền cộng hoà được thành lập.
- Ngày 10-8-1792 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lập chính quyền công xã cách mạng
(phái Girôngđanh); bắt vua và hoàng hậu.
- Ngày 21-9 Quốc hội tuyên bố lập nền Cộng hoà thứ nhất, xử tử nhà vua.
- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn mới
+ Trong nước: Bọn phản động nổi dậy; Đời sống nhân dân khó khăn.
+ Bên ngoài: Liên minh phong kiến châu Âu đe doạ cách mạng.
- Ngày 31-5-1793 quần chúng Pa-ri nổi dậy, lật đổ phái Ghi-rông-đanh, giành
chính quyền về tay phái Gia-cô-banh (Ngày 2- 6).
3. Nền chuyên chính Giacôbanh đỉnh cao của cách mạng
- Trước những khó khăn, thử thách nghiêm trọng Chính quyền Gia-cô-banh đã đưa
ra những biện pháp kòp thời, hiệu quả.
+ Giải quyết ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân.
+ Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự do dân chủ.
+ Ban hành lệnh “Tổng động viên”
+ Xoá nạn đầu cơ tích trữ
- Phái Gia-cô-banh đã hoàn thành nhiệm vụ chống thù trong, giặc ngoài, đưa cách
mạng đến đỉnh cao.
- Trong lúc cách mạng đang lên, mâu thuẫn nội bộ đã làm cho phái Gia-cô-banh
suy yếu. Cuộc đảo chính ngày 27-7-1794 đã đưa chính quyền vào tay bọn phản động,
cách mạng Pháp thoái trào.
III. Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII

- Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản
điển hình.
+ Lật đổ chế độ phong kiến cùng với những tàn dư của nó.
+ Giải quyết được vấn đề dân chủ
(ruộng đất cho nông dân, quyền lợi của công nhân)
+ Hình thành thò trường dân tộc thống nhất mở đường cho lực lượng TBCN ở Pháp
phát triển. 1
+ Giai cấp tư sản lãnh dạo, nhưng quần chúng quyết đònh tiến trình phát triển của
cách mạng.
- Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố quyền thống trò của giai cấp tư sản trên
phạm vi thế giới.

Bài 32
Bài 32
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU
 Cách mạng công nghiệp ở Anh
- Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp:
+ Kinh tế tư bản chủ nghóa phát triển mạnh.
+ Cách mạng nổ ra sớm, chính quyền thuộc vì trong giai cấp tư sản.
+ Có hệ thống thuộc đòa lớn.
- Những phát minh về máy móc:
+ Năm 1764 Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gienni.
+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng hơi nước.
+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo ra sản phẩm đẹp, bền hơn.
+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy bằng sức nước, năng suất tăng 40 lần.
+ Năm 1784 Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước và đưa vào sử dụng.
- Luyện kim: Năm 1735 phát minh ra phương pháp nấu than cốc luyện gang thép, năm
1784 lò luyện gang đầu tiên được xây dựng.
- Giao thông vận tải: Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa.
- Giữa thế kỷ XIX Anh trở thành công xưởng thế giới.

2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức
a) Pháp
Từ những năm 30 của thế kỷ XIX Cách mạng công nghiệp bắt đầu diễn ra và phát
triển mạnh trong những năm 1850 - 1870.
- Tác động về kinh tế, xã hội:
+ Kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ đứng thứ 2 Thế giới.
+ Bộ mặt Paris và các thành phố khác thay đổi rõ rệt.
b) Đức
- Cách mạng công nghiệp diễn ra vào những năm 40 của thế kỷ XIX với tốc độ nhanh
đạt kỷ lục.
- Trong nông nghiệp: Máy móc cũng thâm nhập và được đưa vào sử dụng nhiều: Máy
cày, bừa, máy giặt, sử dụng phân bón.
- Đặc điểm: Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra với tốc độ phát triển nhanh, kỷ
lục.
- Về xã hội:
+ Hình thành 2 giai cấp mới là tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất và quyền thống trò.
+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cơ cực dẫn đến đấu tranh giữa vô sản với tư
sản.
 Hệ quả của cách mạng công nghiệp:
- Bề kinh tế:
+ Nâng cao năng suất lao động làm ra khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội.
+ Thay đổi bộ mặt các nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thò
đông dân ra đời.
Bài 33
Bài 33
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN
HOÀN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN
Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX
 Cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.

- Tình hình nước Đức
+ Giữa thế kỷ XIX kinh tế tư bản chủ nghóa Đức phát triển nhanh chóng, Đức trở
thành nước công nghiệp.
+ Phương thức kinh doanh theo lối tư bản đã xâm nhập vào các ngành kinh tế.
+ Nước Đức bò chia xẽ thành nhiều vương quốc nhỏ, cản trở sự phát triển kinh tế tư
bản chủ nghóa → đặt ra yêu cầu cần thống nhất đất nước.
- Đức tiến hành thống nhất bằng vũ lực "Từ trên xuống" thông qua các cuộc chiến
tranh với các nước khác.
- Quá trình thống nhất Đức
+ Năm 1864 Bi-xmác tấn công Đan Mạch chiếm Hôn-xtai-nơ và Sơ-lê-xvích hai đòa
bàn chiến lược quan trọng ở Ban Tích và Bắc Hải.
+ Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với o, Đức thành lập một liên bang Bắc Đức.
- Năm 1870, 1871 Bi-xmác gây chiến với Pháp thu phục được các bang miền Nam
hoàn toàn thống nhất đất nước.
 Cuộc đấu tranh thống nhất Italia
- Tình hình Italia trước khi thống nhất:
+ Đất nước bò phân tán chia xẻ thành 7 vương quốc nhỏ, chòu sự thống nhất của đế
quốc o.
+ Kinh tế lạc hậu, chậm phát triển, bò kìm hãm phát triển.
- Nhiệm vụ:
+ Đặt ra yêu cầu cấp bách là giải phóng dân tộc khỏi sự lệ thuộc vào o, xoá bỏ sự
cản trở của các thế lực phong kiến.
+ Mở dường cho kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghóa.
- Diễn biến: Nổi bật là vai trò của vương quốc Piêmôntê.
+ Tháng 4 – 1859 chiến tranh với o. Tháng 3 – 1860 các vương quốc miền Bắc sáp
nhập vào Piêmôntê.
+ Tháng 4 – 1860 khởi nghóa nhân dân ở đảo Xixilia cùng với đội quân "o đỏ" của
Gia-ri-ban-đi thống nhất được miền Nam.
+ Năm 1866 liên minh với Phổ chống o giải phóng được Vênêxia.
+ Năm 1870 sau thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh với Phổ, thu hồi Rôma.

Ý nghóa:
+ Mang tính chất một cuộc Cách mạng tư sản, lật đổ sự thống trò của đế quốc o và
các thế lực phong kiến.
+ Mở đường cho chủ nghóa tư bản phát triển.
 Nội chiến ở Mỹ
- Tình hình Mỹ trước nội chiến:
+ Giữa thế kỷ XIX kinh tế Mỹ tồn tại hai con đường: Miền Bắc phát triển nền công
nghiệp tư bản chủ nghóa; miền Nam kinh tế đồn điền vào bóc lột nô lệ.
+ Nhờ điều kiện thuận lợi kinh tế phát triển nhanh chóng đặc biệt là ngành công
nghiệp và cả nông nghiệp. Song chế độ nô lệ cản trở nền kinh tế tư bản chủ nghóa
phát triển.
+ Mâu thuẫn giữa tư sản, trại chủ ở Miền Bắc với chủ nô ở Miền Nam ngày càng gay
gắt.
- Nguyên nhân trực tiếp:
+ Lincôn đại diện Đảng Cộng hoà trúng cử Tổng thống đe doạ quyền lợi của chủ nô ở
miền Nam.
+ 11 Bang miền Nam tách khỏi liên bang.
- Diễn biến:
+ Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ – ưu thế về Hiệp Bang.
+ Ngày 01/1/1863 Lincôn còn ra sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ → nông dân tham gia
quân đội.
+ Ngày 09/04/1865 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về quân Liên bang.
- Ý nghóa:
+ Là cuộc cách mạng tư sản lần thứ II ở Mỹ.
+ Xoá bỏ chế độ nô lệ ở miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghóa tư bản phát triển.
+ Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau nội chiến.

Bài 34
Bài 34
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA
CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA
 Những thành tựu về khoa học – kỹ thuật cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
* Trong lónh vực vật lý:
+ Phát minh về điện của các nhà Bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh,
E.Lenxơ người Nga mở ra khả năng ứng dụng nguồn năng lượng mới.
+ Phát hiện về phóng xạ của Hăngri Baccơren (Pháp), Mari quyri đã đặt nền tảng cho
việc tìm kiếm nguồng năng lượng hạt nhân.
+ Rơdơpho (Anh) có bước tiến vó đại trong việc tìm hiểu cấu trúc vật chất.
+ Phát minh của Rơnghen (Đức) về tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng
trong y học.
* Trong lónh vực sinh học
+ Học thuyết Đacuyn (Anh) đề cập đến sự tiến hoá và di truyền…
+ Phát minh của nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát hiện vi trùng và chế tạo
thành công vắcxin chống bệnh chó dại.
+ Công trình của nhà bác học Nga Pap-lốp nghiên cứu hoạt động của hệ thần kinh
cao cấp của động vật và người.
* Những phát minh khoa học được áp dụng vào sản xuất:
+ Kỹ thuật luyện kim được cải tiến, với việc sử dụng lò Bétxme và lò Máctanh sản
xuất lượng thép tăng nhanh và được sử dụng rộng rãi trong chế tạo máy và đóng tàu,
xe lửa … tuốc bin phát điện được sử dụng để cung cấp điện năng.
+ Dầu hoả được khai thác để thắp sáng và cung cấp nguồn nhiên liệu mới giao
thông vận tải. Công nghiệp hoá học ra đời phục vụ sản xuất thuốc nhuộm, phân bón.
+ Việc phát minh ra điện tín giúp việc liên lạc ngày càng xa và nhanh hơn. Cuối
thế kỷ XIX ôtô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh về động cơ đốt trong. Tháng 12
– 1903 anh em người Mỹ đã chế tạo máy bay đầu tiên.
* Đã làm thay đổi cơ bản nền sản xuất và cơ cấu kinh tế tư bản chủ nghóa, đánh dấu
bước tiến mới của chu3 nghóa tư bản ở giai đoạn này.
 Sự hình thành các tổ chức độc quyền.

- Nguyên nhân:
+ Do tiến bộ của khoa học – kỹ thuật sản xuất công nghiệp các nước u - Mỹ tăng
nhanh dẫn đến tích tụ tư bản.
+ Các ngành kinh tế chuyển từ tự do cạnh tranh sang tổ chức độc quyền dưới nhiều
hình thức: Cácten, Xanhđica, Tờ rơt.
- Đặc điểm của chủ nghóa đế quốc:
+ Trong công nghiệp : Diễn ra quá trình tập trung vốn lớn thành lập những công ty
độc quyền như ở Pháp, Đức, Mỹ… lũng đoạn đời sống kinh tế các nước tư bản.
+ Trong lónh vực tài chính, ngân hàng: Một vài ngân hàng lớn khống chế mọi hoạt
động kinh doanh của cả nước hình thành tư bản tài chính.
+ Tư bản tài chính còn đầu tư vốn ra nước ngoài đem lợi nhuận cao: năm 1900, nước
Anh đầu tư vốn ra bên ngoài 2 tỷ Livro xtecling, đến năm 1913 lên gần 4 tỷ.
- Mỗi đế quốc còn có đặc điểm riêng:
+ Mỹ là sự hình thành các Tờrớt khổng lồ với những tập đoàn tài chính giàu sụ.
+ Anh là đế quốc thực dân với hệ thống thuộc đòa rộng lớn và đông dân.
+ Pháp là Đế quốc cho vay nặng lãi.
- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc; giữa nhân dân thuộc đòa với đế quốc; giữa giai cấp
tư sản với nhân dân lao động các nước tư bản.

×