Cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ
chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đất đai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Sở Tài chính, Cục Thuế.
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (không tính các ngày nghỉ theo chế độ qui
định).
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất:
100.000 đồng/1
giấy.
Quyết định số 93/2007/QĐ-
UBND
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1:
Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả -
Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 186, Đại lộ Bình
Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương)
Tên bước
Mô tả bước
để được hướng dẫn, lấy mẫu đơn và các loại tờ khai.
2.
Bước 2:
Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện và đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ viết
biên nhận hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận
sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ.
3.
Bước 3:
Đến ngày hẹn trong Biên nhận hồ sơ, Tổ chức (cá nhân) đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nhận giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
4.
Ghi chú:
Trong quá trình chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ
tài chính, khi có thông báo thuế của cơ quan thuế thì Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất sẽ thông báo người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1.
- Đơn xin thuê đất (theo mẫu).
2.
- Tờ khai tiền thuê đất (theo mẫu).
3.
- Văn bản thoả thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản
đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên
địa điểm đã được xác định (còn hiệu lực) (bản chính).
4.
- Quyết định dự án đầu tư (kèm theo dự án đầu tư) hoặc giấy phép đầu tư;
Trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước
hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có Văn bản thẩm
định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường (chứng thực
sao y).
5.
- Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm
theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản
xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản
xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt (chứng thực sao y).
6.
- Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc
Thành phần hồ sơ
chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được nhà nước giao đất,
cho thuê đất trước đó.
7.
- Bản đồ địa chính (kèm theo hồ sơ kỹ thuật thửa đất) (bản chính).
8.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đầu tư (chứng thực sao y).
9.
- Chứng thư thẩm định giá (đối với trường hợp khu đất có nguồn gốc đất
công) (bản chính).
Số bộ hồ sơ:
04 bộ (01 bộ gốc và 03 bộ chứng thực sao y)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1.
- Đơn xin thuê đất (Mẫu - Phụ lục I-4)
Thông tư số 09/2007/TT-
BTNMT
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
2.
- Tờ khai tiền thuê đất (Mẫu - Phụ lục I-
5)
Thông tư số 60/2007/TT-BTC
ng
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không