Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.79 KB, 14 trang )

Phòng GD&ĐT
NINH GIANG
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 Năm học 2011 2012
môn thi: Ngữ văn
(Thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : tháng năm 2011
Cõu 1 ( 5 im):
Khụng cú kớnh, ri xe khụng cú ốn,
Khụng cú mui xe, thựng xe cú xc,
Xe vn chy vỡ min Nam phớa trc:
Ch cn trong xe cú mt trỏi tim.
( Bi th v tiu i xe khụng kớnh - Phm Tin Dut).
Em hóy c k kh th trờn ri thc hin cỏc yờu cu sau:
a) Hóy ch ra nhng bin phỏp ngh thut ó c s dng trong on th.
b)Vit mt on vn ngn trỡnh by v giỏ tr din t ca nhng bin phỏp ngh thut
ú.
Câu 2 ( 5 điểm ) :
Em hóy trỡnh b y v sức hấp dẫn của văn bản : " Lặng lẽ Sa Pa" ( Sách Ngữ văn 9, tập một
).
Câu 3 ( 10 điểm ):
Cảm nhận của em về giá trị thẩm mỹ của hình tợng thiên nhiên qua các văn bản :"
Kiều ở lầu Ngng Bích", " Chị em Thuý Kiều" (Sách Ngữ văn 9, tập một ).
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng GD&ĐT
NINH GIANG
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 9 Năm học 2011 2012
hớng dẫn chấm môn Ngữ văn
(Thời gian làm bài : 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 09 tháng 12 năm 2011
I. Yêu cầu chung : Đáp án chỉ nêu một số ý chính, có tính chất gợi ý. Theo đó, giám khảo
cần chủ động trong đánh giá, cho điểm. Khuyến khích những bài viết sáng tạo có sức thuyết


phục, tránh máy móc, đếm ý cho điểm.
- Cho điểm 20, chiết đến 0,25 điểm.
II. Yêu cầu cụ thể :
( 5 im):
a) Ch ra c nhng bin phỏp ngh thut c s dng trong on th: 2.0 im. C
th:
+ Phộp ip ng: khụng cú => 1 im.
+ Hoỏn d: trỏi tim => 1 im.
b)
b1. :
Bi lm cn bo m cỏc yờu cu sau:
b1.1:
Vit c on vn ỳng yờu cu: Giỏ tr din t ca cỏc bin phỏp ngh thut c s
dng trong on th.
Hc sinh cú th cú nhiu cỏch din t khỏc nhau. Sau õy l mt s gi ý:
+ Phộp ip ng gúp phn nhn mnh tớnh cht h hi ca nhng chic xe. T ú lm
ni bt s ỏc lit ca chin tranh cng nh hin thc v cuc sng ca ngi lớnh
+ Phộp hoỏn d gúp phn nhn mnh, lm ni bt sc mnh chin u, ý chớ kiờn
cng ca ngi lớnh lỏi xe
b1.2. :
- Xõy dng c on vn hon chnh, cú m on, phỏt trin on v kt thỳc on.
- Khụng mc li v dựng t, t cõu, chớnh t.
:
- Bo m cỏc yờu cu v kin thc v k nng => 3.0 im.
- Bo m cỏc yờu cu v kin thc nhng k nng cũn hn ch => 2 im.
- Bi vit cũn s si => 1 im
Cỏc thang im c th khỏc giỏm kho cn c vo thc t bi lm xỏc nh.
Lu ý:
c bit khuyn khớch nhng bi vit cú cm xỳc, th hin c s phỏt hin, cm
nhn riờngv bit t kh th trong mi quan h vi chnh th bi th trỡnh by.

Câu 2(5 điểm):
Học sinh có thể phát biểu theo ý chủ quan của bản thân về sức hấp dẫn của văn bản;
tuy nhiên học sinh biết tạo lập đợc văn bản, trình bày các nội dung đa ra một cách hệ thống
có sức thuyết phục về sức hấp dẫn của văn bản.
Gợi ý :
+ Sức hấp dẫn của văn bản bao gồm nhiều yếu tố( tình huống, vẻ đẹp các nhân vật, đặc biệt
là anh thanh niên, cách kể chuyện, nhng sức hấp dẫn tạo ấn tợng sâu sắc nhất lại là chất trữ
tình trong văn bản).
Chất trữ tình : + Các câu văn miêu tả thiên nhiên thơ mộng
+ Toát lên từ cuộc sống, tình cảm, ý nghĩ cảm xúc của các nhân vật trong
truyện.
+ Các chi tiết giàu chất thi ca
Bài làm có dẫn chứng cụ thể , tiêu biểu để minh hoạ cho sức hấp dẫn
Thang điểm :
5 điểm : Đảm bảo đủ các yêu cầu trên, nội dung trình bày có hệ thống, sức thuyết phục cao.
Hành văn trong sáng, mạch lạc.
3 điểm : Đảm bảo phần lớn các yêu cầu, mắc một số lỗi về diễn đạt, chính tả
2 điểm : Cha hiểu yêu cầu của đề, cha nắm vững văn bản
Phạm quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, ngữ pháp.
Các mức điểm khác: giáo viên căn cứ vào thực tế bài làm của học sinh, đối chiếu với yêu
cầu kỹ năng, kiến thức để tính điểm sao cho hợp lý.
ức để tính điểm sao cho hợp lý.
Câu 3: ( 10 điểm ):
a. Biết tổ chức một bài văn kiểu cảm nhận ( suy nghĩ, đánh giá, bàn luận mang tính chủ
quan của bản thân về những vấn đề đặt ra trong đề bài. Có sự kết hợp hài hoà giữa lý trí và
tình cảm.
b.Về kiến thức: Một số gợi ý về kiến thức:
+Thiên nhiên trong truyện Kiều nói chung và thiên nhiên trong các văn bản trích học đều
có vai trò, giá trị thẩm mỹ.
Văn bản : Kiều ở Lầu Ngng Bích :

+ Hình tợng thiên nhiên thể hiện ngoại cảnh, tâm cảnh.
+ Hình tợng thiên nhiên là một biện pháp nghệ thuật( tả cảnh ngụ tình) góp phần khắc hoạ bi
kịch nội tâm, tính cách nhân vật:
+ Mỗi từ ngữ hình ảnh là một ẩn dụ về tâm trạng, dự báo số phận của Thuý Kiều trong tơng
lai.
Văn bản : Chị em Thuý Kiều :
+ Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực của cái đẹp, hình tợng thiên nhiên có giá trị miêu tả vẻ đẹp
của Thuý Kiều, Thuý Vân.
+ Hình tợng thiên nhiên là thông điệp tiềm ẩn dự báo số phận không giống nhau của 2 nhân
vật.
Phần dẫn chứng : Chọn lọc các dẫn chứng để làm rõ các nét cảm nhận về giá trị thẩm mỹ
của hình tợng thiên nhiên.
Thang điểm :
10 điểm : Kỹ năng tốt, trình bày mạch lạc các nét cảm nhận với các nội dung trên; văn viết
trôi chảy, có cảm xúc.
8 điểm : Bài làm đáp ứng khátốt các yêu cầu về kỹ năngvà kiến thức, thể hiện đợc sự cảm
nhận chân thành; có thể phạm 1-2 lỗi diến đạt, chính tả, ngữ pháp.
6 điểm : Đảm bảo yêu cầu cơ bản về kỹ năng( mục a), trình bày đợc hơn nửa kiến thức về các
nét cảm nhận( mục b). Phạm một số lỗi diễn đạt, chính tả, ngữ pháp.
4 điểm ; Về kiến thức và kỹ năng đạt mức cận trung bình. Phạm nhiều lối diễn đạt , chính tả,
ngữ pháp.
2 điểm : Cha hiểu đề, trình bày sơ lợc.
Các mức điểm khác: giáo viên căn cứ vào thực tế bài làm của học sinh, đối chiếu với yêu
cầu kỹ năng, kiến thức để tính điểm sao cho hợp lý.
!"!# "$ % &'()
( ): Vi on vn sau:
Cụ tụi cha dt cõu, c hng tụi ó nghn khúc khụng ra ting. Giỏ nhng c tc
ó y o m tụi l mt vt nh hũn ỏ hay cc thu tinh, u mu g, tụi quyt v ngay
ly m cn, m nhai, m nghin cho k nỏt vn mi thụi.
( Nguyờn Hng, Nhng ngy th u)

em hóy:
a- Ch ra thnh phn ch ng v v ng trong cõu u on vn.
b- Ch ra cỏc bin phỏp ngh thut m tỏc gi ó s dng trong v cõu c gch chõn.
c- ỏnh giỏ v giỏ tr din t ca cỏc bin phỏp ngh thut ó c ch ra ý b bng
mt on vn ngn.
( ):
“ Cảnh ngày xuân” ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) là bức tranh thiên nhiên, lễ hội
mùa xuân tươi đẹp, trong sáng.
* ):
Câu chuyện: +, /0.
Bờ ao đầu làng có một cây si già. Thân cây to, cành lá xum xuê, ngả xuống mặt nước.
Một cậu bé đi ngang qua. Sẵn con dao nhọn trong tay, cậu hí hoáy khắc tên mình lên thân
cây. Cây đau điếng, nhưng cố lấy giọng vui vẻ, hỏi cậu:
- Chào cậu bé. Tên cậu là gì nhỉ?
- Cháu tên là Ngoan.
- Cậu có cái tên mới đẹp làm sao!
Mặt cậu bé rạng lên. Cậu nói:
- Cảm ơn cây.
- Này, vì sao cậu không khắc tên lên người cậu? Như thế có phải tiện hơn không? –
Cây hỏi.
Cậu bé rùng mình, lắc đầu:
- Đau lắm, cháu chịu thôi!
- Vậy, vì sao cậu lại bắt tôi phải nhận cái điều cậu không muốn?
(Theo Trần Hồng Thắng)
Khi nội dung câu chuyện được khép lại cũng chính là lúc một bài học làm người có ý
nghĩa sâu sắc được mở ra. Em hãy viết một bài văn nghị luận về bài học đó.
1111111111111111111111111
2'"$34"5667""$89"
:2'"$34";"$<
- Giám khảo vận dụng Hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc,

máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể để ngoài việc kiểm tra kiến
thức cơ bản, giám khảo cần phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện rõ tố chất của một
học sinh giỏi  !"!#
$%&'()'*+,- …); đặc biệt khuyến khích những bài viết thể hiện
được sự sáng tạo và phong cách cá nhân của người làm bài.
- Giám khảo cần đánh giá bài làm của thí sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài,
tránh đếm ý cho điểm nhằm đánh giá một cách chính xác kiến thức và kỹ năng của thí sinh.
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý chính và những thang điểm cơ bản; trên cơ sở đó,
giám khảo có thể thống nhất để định ra các ý chi tiết và các thang điểm cụ thể hơn.
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được những yêu cầu cơ bản
và bảo đảm tính hợp lý, có sức thuyết phục giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để cho
điểm một cách chính xác, khách quan, khoa học.
- Điểm toàn bài là 10,0 chiết đến 0,25.
2'"$34"  =:
<
a) Chỉ ra được thành phần chủ ngữ và vị ngữ của câu đầu đoạn văn. Cụ thể:
Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
CN1 VN1 CN2 VN2
=>1.0 điểm .!/0)1234
b) Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong vế câu: “ tôi quyết vồ ngay lấy mà
cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi.”. Cụ thể:
- Biện pháp điệp ngữ: Từ “ mà” được nhắc đi nhắc lại đến 3 lần => 0.5 điểm.
- Biện pháp liệt kê: (mà ) cắn, (mà) nhai, (mà) nghiến => 0.5 điểm.
c) Đánh giá được giá trị diễn đạt của các biện pháp nghệ thuật đã chỉ ra. Cụ thể:
- Nhấn mạnh các hành động (diễn ra trong ý nghĩ) của nhân vật bé Hồng …
- Tô đậm tâm trạng uất nghẹn, đau khổ của bé Hồng trước những cổ tục đã đày đoạ
mẹ mình.
- Góp phần khắc hoạ một cách sâu sắc tình yêu mãnh liệt của bé Hồng dành cho mẹ.
:
:

Bài làm cần bảo đảm những yêu cầu sau:
: Dựa vào kiến thức đã học về đoạn trích “ Cảnh ngày xuân” để chứng
minh đó là bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sáng. Thí sinh có thể sử
dụng hệ thống luận điểm một cách phong phú, linh hoạt miễn là làm sáng tỏ được vấn đề
nghị luận mà đề bài đặt ra. Sau đây là một số gợi ý:
- Bức tranh thiên nhiên mùa xuân được hiện lên với không gian thoáng đãng, hình ảnh
tươi sáng, đầy màu sắc… với sự vận động nhẹ nhàng theo bước đi của thời gian và dự cảm
được gợi lên từ khung cảnh thiên nhiên ấy…
- Bức tranh lễ hội mùa xuân có sự xuất hiện của người (…), của vật (…). Đó là một
khung cảnh rộn ràng, nhộn nhịp, sống động về cảnh lễ hội cũng như con người trong lễ hội
du xuân.
- Đánh giá về ngòi bút miêu tả, về tâm hồn của nhà thơ Nguyễn Du được toát lên từ
bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân.
 :
+ Hiểu đúng yêu cầu của đề, biết làm một bài văn nghị luận chứng minh. Biết kết hợp
một cách nhuần nhuyễn các phép lập luận đã học.
+ Có kỹ năng triển khai luận điểm, luận cứ, bố cục sáng rõ, diễn đạt trôi chảy, không
mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả.
II. Biểu điểm:
- Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng => 4.0 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng còn hạn chế về kỹ năng = > 3.0 điểm
- Bài viết còn có những sai sót về kiến thức và mắc lỗi về kỹ năng => 2.0 điểm
- Nội dung bài viết sơ sài.=> 1.0 điểm
* Lưu ý5
6789881!1:"! !(8;
6<=''>8$%&89% !?/ @
- Đặc biệt trân trọng những bài viết giàu cảm xúc, lập luận mạch lạc, chặt chẽ, thể
hiện sự phát hiện, khám phá mang tính chiều sâu.
*<
:

Đây là một đề bài mang tính chất mở nên có sự đòi hỏi cao về tính sáng tạo của người
làm bài. Thí sinh có thể có rất nhiều cách trình bày khác nhau miễn là giải quyết được yêu
cầu mà đề bài đặt ra. Hướng dẫn chấm chỉ định hướng một số yêu cầu cơ bản như sau:
:
- Trên cơ sở nắm diễn biến và mối liên hệ của các sự việc, thí sinh cần xác định được
bài học toát lên từ câu chuyện đặc biệt là ở lời thoại cuối cùng của nhân vật cây si: “Vậy, vì
sao cậu lại bắt tôi phải nhận cái điều cậu không muốn?”. Bài học đó là: những gì mà bản
thõn mỡnh khụng mun thỡ ng bt ngi khỏc phi nhn =''>8
$%&89>A$"!*4
- Thớ sinh phi xỏc nh c ni dung bi hc c rỳt ra t cõu chuyn chớnh l vn
ngh lun m ngi lm bi phi trin khai thụng qua h thng lun im, lun c v cỏc
phộp lp lun. Vn ngh lun y cú th c trin khai bng nhiu lun im v lun c
khỏc nhau min l cú sc thuyt phc. Sau õy l mt s gi ý:
+ T cõu chuyn thớ sinh cú th xỏc nh c trong cuc sng, cú nhiu iu m bn
thõn mỡnh khụng mun nhn ( s au n, kh au, mt mỏt, bt hnh ). V dự vn cú lỳc
khụng trỏnh c nhng bn thõn mi ngi khụng ai mong nhng iu ú n vi mỡnh.
+ Khụng nờn em li cho ngi khỏc nhng iu m mỡnh khụng mun (ni au n,
kh au, s mt mỏt hay bt hnh) dự vụ tỡnh hay c ý.
+ Khụng c ớch k hay th , dng dng, vụ tỡnh trc hu qu ca nhng li núi hay
hnh ng m chớnh bn thõn mỡnh ó gõy nờn i vi ngi khỏc v phi bit t mỡnh
trong hon cnh ca ngi khỏc thu hiu, s chia v thụng cm
+ Mi con ngi khụng ch bit em li nim vui, nim hnh phỳc cho bn thõn m cũn
cn bit em li cho ngi khỏc nim vui, nim hnh phỳc
+ Bi hc rỳt ra cho bn thõn trong quan h vi ngi khỏc.
<
>Cú k nng xỏc nh c vn ngh lun.
+ Hiu ỳng yờu cu ca , bit lm mt bi vn ngh lun trong ú cú s kt hp
mt cỏch nhun nhuyn cỏc phộp lp lun nh gii thớch, chng minh, phõn tớch, bỡnh lun
+ Cú k nng trin khai lun im, lun c, b cc sỏng rừ, din t trụi chy, khụng mc
li v dựng t, t cõu, chớnh t.

:
- m bo cỏc yờu cu v kin thc v k nng => 3.0 im
- m bo cỏc yờu cu v kin thc nhng cũn hn ch v k nng = > 2.0 im
- Ni dung bi vit th hin tớnh s si.=> 1.0 im
* Lu ý5
6789881!1:"! !(8;
6<=''>8 B/ B89% !?/ @
- c bit trõn trng nhng bi vit giu cm xỳc, lp lunsc so, mch lc, cht
ch, th hin s phỏt hin, khỏm phỏ mang tớnh chiu sõu.
!"!# "$ % &'()
(2 im):
V nhõn vt trong tỏc phm vn hc, cú thut ng AC";DE#/B"
;D Em hiu ngha t "; l gỡ? FB"; l gỡ?
Chn mt vi nhõn vt bi kch trong tỏc phm vn hc, nờu ngn gn biu hin bi kch
trong tng nhõn vt ú.
(3 im):
Từ nội dung câu chuyện sau, hãy trình bày suy nghĩ của em về việc cho và nhận trong
cuộc sống bng bài văn ngắn (khong 600 t).
Ngời ăn xin
Một ngời ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nớc mắt ông giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo
quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lục hết túi nọ đến túi kia, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết.
Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nắm chặt lấy bàn tay run
rẩy của ông:
- Xin ông đừng giận cháu! Cháu không có gì cho ông cả.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi nở nụ cời:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Nh vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi ấy tôi chợt hiểu ra: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận đợc một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc-ghê-nhép. Dẫn từ SGK Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục- 2007, trang 22)
*(5 im):

Phõn tớch nhng thnh cụng v ngh thut miờu t, khc ha nhõn vt ca thi ho
Nguyn Du qua cỏc on trớch Truyn Kiu ó hc v c thờm.
2'"$34"56? @; @6
(2 im):
a. G;l tn kch, v kch sau khi gii quyt mõu thun, xung t dn n kt qu
thng tõm, au kh.
NB"; thng cú s i lp gia phm hnh tt p v s phn dn n kt
cc bi thm, ỏng thng.
b. Chn mt vi nhõn vt bi kch (t vn hc dõn gian n vn hc hin i), ch ra
biu hin bi kch trong tng nhõn vt ú.
Vn hc dõn gian: ngi ph n trong ca dao, hỡnh thc v tõm hn p nhng s
phn b ph thuc v cuc i nhiu kh au.
Vn hc trung i: Nng V Nng hay Thỳy Kiu, cú nhiu nột p ỏng trng
nhng cuc i chu nhng bt hnh ỏng thng
Vn hc hin thc trc Cỏch mng 1945: Ch Du, Laừ Hc l nhng ngi lao ng
chm ch, tt bng nhng cuc i khn kh bt hnh, thng phi cht hoc ri vo cnh
cựng qun.
Vn hc hin i: Nhõn vt Nh (Bn Quờ), mi mờ khỏt vng ln lao, nhng ngy
cui i mi nhn ra giỏ tr cuc sng.
c. Cho im
- HS nờu c 4 nhõn vt v c bn hiu c biu hin ca bi kch, nhõn vt bi kch,
din t d hiu, cho 2 im.
- HS nờu c 2 nhõn vt v c bn hiu c biu hin ca bi kch, nhõn vt bi kch,
din t d hiu, cho 1 im.
Câu 2:
a. Yêu cầu
1. Về hình thức:
- Biết cách làm bài nghị luận xã hội ngắn.
- Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ.
- Diễn đạt lu loát; dn chng chn lc; lí lẽ thuyết phục.

2. Về nội dung:
Bài viết có thể trình bày theo các cách khác nhau nhng cn nêu đợc các ý c bn sau:
+ Truyện kể về việc cho và nhận của cậu bé và ngời ăn xin, qua đó ngợi ca cách ứng xử
cao đẹp, nhân ái giữa ngi cho v ng i nhn, gia con ngời với con ngời.
+ Truyện gợi cho chúng ta nhiều suy ngẫm về việc cho và nhận trong cuộc sống:
- Cái cho và nhận là gì? Đâu phải chỉ là vật chất, có thể là giá trị tinh thần, có khi chỉ là
một câu nói, một cử chỉ
- Thái độ khi cho và nhận: cần cm thụng, chia s, chân thành, có văn hoá.
+ Xác định thái độ sống và cách ứng xử của bản thân: tôn trọng, quan tâm chia sẻ với mọi
ngời.
b. Cho điểm
- Điểm 3: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên, lí lẽ thuyết phục, văn viết mạch lạc, không mắc
những lỗi diễn đạt.
- Điểm 2: Đạt đợc c bn cỏc yêu cầu nội dung. Còn một số lỗi về diễn đạt.
- Điểm 1: Đạt đợc khong mt na yêu cầu nội dung, mắc nhiều lỗi .
- Điểm 0: Lạc đề, sai cả nội dung và phơng pháp.
*<
* Yờu cu v k nng:
- Hc sinh nhn thc ỳng yờu cu ca v kiu bi, ni dung, gii hn.
- Bit cỏch lm bi ngh lun vn hc: B cc rừ rng, lp lun cht ch; din t trong
sỏng, biu cm; khụng mc li chớnh t, dựng t, vit cõu.
* Yờu cu v kin thc:
Trờn c s nm vng cỏc trớch on <,+H> ó hc, thớ sinh phõn tớch lm ni bt
nhng thnh cụng v ngh thut miờu t nhõn vt ca Nguyn Du. Hc sinh cú th trỡnh by
theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn nờu bt thnh cụng v ngh thut miờu t, khc ha
nhõn vt ca thi ho Nguyn Du. Trõn trng nhng bi sỏng to, kin thc sõu sc, cú cm
th riờng.
* Ni dung :
a. M bi: (ABC)
Gii thiu vn 0,25

Nờu vn thnh cụng v ngh thut miờu t nhõn vt ca Nguyn Du qua cỏc
on trớch <,+H>
0,25
b. Thõn bi: (4,0 im)
b1. Nhng c sc trong ngh thut miờu t, khc ha nhõn vt.
- Khc ha chõn dung nhõn vt chớnh din (Thỳy Kiu, Thỳy Võn) ch yu qua bỳt
phỏp c l, tng trng, c ỏo. Qua ngoai hỡnh d bỏo c s phn ca Ch em
Thỳy Kiu.
- Khc ha tớnh cỏch nhõn vt phn din ch yu qua bỳt phỏp t thc, miờu t
ngoi hỡnh, ngụn ng, c ch, hnh ng lm rừ tớnh cỏch, phm cht con ngi.
(IJK8L<)G!MN<OMLPH9Q )
1,0
- Nguyn Du thnh cụng trong miờu t ni tõm nhõn vt, c bit qua ngụn ng c
thoi v ngh thut t cnh ng tỡnh. Nguyễn Du thờng đặt nhân vật vào những cảnh
ngộ có kịch tính để nhân vật bộc lộ tâm trạng. H>P 0FRG=l tiờu biu.
on th H>P 0FRG= lmt bc tranh tõm tỡnh y xỳc ng.
Nhng li c thoi ni tõm biu l ni nh thng da dit ca Kiu trong cnh
"-,C'". Tỡnh cm thng nh ngi yờu, thng xút cha m cng lm rừ
c hnh chung thu, hiu tho v v tha ca nng Kiu.
1,0
- V mt t s, Nguyn Du ó khc ha tớnh cỏch nhõn vt sng ng qua ngụn ng
i thoi (<)H>"81"8118).
Qua li Kiu núi vi Thỳc Sinh, vi Hon Th, nng l ngi va trng õn ngha
va sc xo, bao dung.
Li i ỏp ca Hon Th bc l rừ tớnh cỏch EO19DESTS89D
ca nhõn vt ny.

1,0
b2. ỏnh giỏ chung<
- Nguyễn Du trân trọng nhân vật chính diện bằng bút pháp ước lệ cổ điển vµ nghÖ

thuËt truyÒn thống mÉu mùcmột cách s¸ng t¹o.
- Cảm hứng về nhân vật chính diện là cơ sở của chủ nghĩa nhân đạo trung đại. Nhân
vật phản diện được khắc họa bằng bút pháp tả thực, linh hoạt, gắn với thái độ phê
phán, tố cáo xã hội, tạo nên cảm hứng hiện thực trong sáng tác của Nguyễn Du.
0,5
- Tôn trọng nghệ thuật truyền thống trung đại nhưng Nguyễn Du cũng in dấu ấn cá
nhân sâu đậm trong việc khắc họa chân dung từng nhân vật. Mỗi nhân vật đều có nét
riêng rất sống động. Người ta nói: Tài sắc như Thúy Kiều, ghen như Hoạn Thư, tráo
trở như Sơ Khanh…
0,5
c. Kết bài: (ABC)
- Khẳng định tài năng nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du qua các đoạn
trích <,+H> .
0,25
- Nêu ý nghĩa của vấn đề, bộc lộ cảm nghĩ sâu đậm nhất của mình qua phân tích.
(trân trọng tự hào về tâm tài Nguyễn Du, kế thừa sáng tạo nghệ thuật tả cảnh, tả
người của nhà thơ…)
0,25
 !"!# "$ % &'()
 ):
Từ lời thoại của nhân vật cai lệ và nhân vật chị Dậu trong đoạn trích dưới đây:
“ Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin
khất!
Chị Dậu vẫn thiết tha:
- Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông
trông lại!
Cai lệ vẫn giọng hầm hè:
- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng
thôi à?”

( Ngô Tất Tố)
em hãy cho biết:
a) Vai xã hội của các nhân vật tham gia hội thoại.
b) Xét về phương châm lịch sự thì:
- Nhân vật nào tuân thủ? Nêu biểu hiện của sự tuân thủ.
- Nhân vật nào không tuân thủ? Nêu biểu hiện của sự không tuân thủ.
c) Nhân vật đã thể hiện nét tính cách nào từ sự không tuân thủ phương châm lịch sự?
 ():
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“ Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…”
( Khi con tu hú – Tố Hữu)
* ( ):
Đằng sau phẩm chất và số phận của nhân vật Vũ Nương trong “ Chuyện người con gái
Nam Xương” là tấm lòng nhân đạo của nhà văn Nguyễn Dữ.
2'"$34"5667""$89"
:DE;F;;"$
- Giám khảo vận dụng Hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy
móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể để ngoài việc kiểm tra kiến thức cơ
bản, giám khảo cần phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện được tố chất của một học
sinh giỏi ( kiến thức vững chắc, có năng lực cảm thụ sâu sắc, tinh tế, kỹ năng làm bài tốt,
diễn đạt có cảm xúc, có giọng điệu riêng ); đặc biệt khuyến khích những bài làm có sự sáng
tạo, có phong cách.
- Giám khảo cần đánh giá bài làm của học sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài
nhằm đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện : kiến thức và kỹ năng.
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý chính và các thang điểm cơ bản, trên cơ sở đó, giám

khảo có thể thống nhất để định ra các ý chi tiết và các thang điểm cụ thể .
- Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý, có
sức thuyết phục giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để đánh giá, cho điểm một cách chính
xác, khoa học, khách quan.
- Điểm toàn bài là 10,0 chiết đến 0,25 điểm.
DE;F;  =
 ):
Cần xác định được:
a) Vai xã hội của các nhân vật:
+ Nhân vật cai lệ: vai trên => 0.5 điểm
+ Nhân vật chị Dậu: Vai dưới => 0.5 điểm
b) Xét về phương châm lịch sự:
+ Nhân vật tuân thủ: chị Dậu => 0.5 điểm; biểu hiện: Từ ngữ xưng hô: “ cháu” – “
ông”, lời lẽ: van xin => 0.25 điểm ( ='$%&"UV8
% !?/ @4
+ Nhân vật không tuân thủ: cai lệ => 0.5 điểm; biểu hiện: Từ ngữ xưng hô: “ông” – “
mày”, lời lẽ: chửi mắng, doạ dẫm => 0.25 điểm ='$%&"U
V8% !?/ @4
c) Sự không tuân thủ phương châm lịch sự ấy đã góp phần thể hiện rõ nét tính cách
của nhân vật: hách dịch, nhẫn tâm, độc ác…=> 0.5 điểm ='$%&
"UV8% !?/ @4
 ():
: Bài làm cần bảo đảm các yêu cầu sau:
G:
Viết được đoạn văn trình bày cảm nhận về đoạn thơ đã cho. Thí sinh có thể có nhiều
cách diễn đạt khác nhau. Sau đây là một số gợi ý:
+ Tín hiệu hè về đã khơi dậy cảm xúc của nhân vật trữ tình để rồi khung cảnh mùa hè
trong tâm tưởng được hiện ra.
+ Khung cảnh mùa hè được khắc hoạ qua âm thanh, màu sắc, hình ảnh, hương vị,
đường nét …Đó là một bức tranh mùa hè rộn rã, tươi vui, đầy sức sống…

+ Đằng sau bức tranh mùa hè là tình yêu thiên nhiên, khát vọng tự do của nhân vật trữ
tình. Đó cũng là tình yêu, khát vọng của nhà thơ Tố Hữu.
:
- Có kỹ năng xác định yêu cầu của đề, biết làm một đoạn văn kiểu cảm nhận thông
qua việc trình bày những suy nghĩ, đánh giá, bàn luận…mang đầy cảm xúc chủ quan của bản
thân về đoạn thơ đã cho.
- Viết được đoạn văn với bố cục hợp lý: có mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn.
- Biết đặt đoạn thơ trong mối quan hệ với chỉnh thể bài thơ để trình bày sự cảm nhận.
- Không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả.
:
- Đạt được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng => 3.0 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng kỹ năng làm bài còn hạn chế => 2.0 điểm.
- Trình bày được suy nghĩ, đưa ra được những đánh giá theo yêu cầu của đề nhưng
văn viết thiếu cảm xúc và còn mắc nhiều lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả => 1.5 điểm.
+ Nội dung bài viết sơ sài => 1.0 điểm.
Lưu ý56789881!1:"! !(8;
6<=''B!'>8$%&89% !?/
@
6F=9!1,W"!B>"!XR,1'Y'A
$>1&XJ1WZ,RC?/81O1S8[\2#
]9
+ Đặc biệt trân trọng những bài viết giàu cảm xúc, lập luận mạch lạc, chặt chẽ, thể hiện
sự phát hiện, khám phá mang tính chiều sâu.
* ( ):
1. Đáp án: Bài làm cần bảo đảm những yêu cầu sau đây:
G:
Nắm vững kiểu bài nghị luận chứng minh và xác định được vấn đề nghị luận: tấm
lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ được toát lên từ phẩm chất và số phận của nhân vật Vũ
Nương trong “ Chuyện người con gái Nam Xương”. Thí sinh có thể có nhiều cách lập luận
khác nhau. Sau đây là một số gợi ý:

- Hiểu biết của thí sinh về nhân đạo …
- Biểu hiện của tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Dữ từ phẩm chất và số phận của Vũ
Nương:
+ Từ phẩm chất của nhân vật Vũ Nương ( …), Nguyễn Dữ đã thể hiện rõ sự khẳng
định, trân trọng, ca ngợi đối với nhân vật.
+ Từ số phận của nhân vật ( …), tấm lòng nhân đạo của nhà văn được thể hiện:
H Thấu hiểu, xót thương, đồng cảm trước bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến.
H Phê phán, lên án thói ghen tuông mù quáng, thói vũ phu tàn bạo trong quan hệ gia
đình.
H Tố cáo gay gắt xã hội phong kiến…
H Bài học sâu sắc được gửi gắm từ bi kịch của cuộc đời Vũ Nương…
b. Về kỹ năng:
- Viết được bài văn nghị luận với bố cục hoàn chỉnh, sáng rõ.
- Biết kết hợp nhiều phép lập luận khi làm bài: chứng minh, giải thích, bình luận…
- Có kỹ năng triển khai luận điểm, luận cứ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi về dùng
từ, đặt câu, chính tả.
:
- Đạt được các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng => 4.0 điểm
- Đảm bảo các yêu cầu về kiến thức nhưng kỹ năng làm bài còn hạn chế => 3.0 điểm.
- Trình bày được suy nghĩ, đưa ra được những đánh giá theo yêu cầu của đề nhưng
văn viết thiếu cảm xúc và còn mắc nhiều lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả => 2.0 điểm.
+ Nội dung bài viết sơ sài => 1.0 điểm.
Lưu ý5
6789881!1:"! !(8;
6<=''>8 B/ B!8$%&89% !?/ @
6F=9!1,W"!>8/^9>B_`FRXR
,1'Y'A$>a b&1]9F%cWZ,RC?/
81O1S8[\2#]9
+ Đặc biệt trân trọng những bài viết giàu cảm xúc, lập luận mạch lạc, chặt chẽ, thể hiện

sự phát hiện, khám phá mang tính chiều sâu.
IJKK0/L
 MBAN
Trong chương trình Ngữ văn lớp 9, tập một, em có học một tác phẩm, trong đó có hai câu
thơ:
“Fd9"a
e!RCa`/9Z.”
a. Hãy cho biết hai câu thơ đó trích trong tác phẩm nào? Của ai?
b. Em hiểu nghĩa của hai câu thơ đó như thế nào? Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua
hai câu thơ trên ?
 MBAN
Viết một đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về khổ thơ sau:
“ 78b8!19
79f8'R9>,C
<9,*/1RC
7`Oa Cf,D
M"OOPQGRSG1"/T3/)
 MUBAN
 Cùng viết về trăng nhưng ba bài thơ “Đ?ng chí” của Chính Hữu, “Đoàn thuyền đánh
cá” của Huy Cận và “@nh trăng” của Nguyễn Duy lại có những đặc sắc riêng.
Em hãy phân tích, so sánh để làm nổi bật những nét đặc sắc ấy của mỗi bài thơ.
IJKK0/L
<MVN
Trình bày cảm nhận của em về bài thơ “Vọng nguyệt” cu¶ Hồ Chí Minh:
Ngục trung vô tửu, diệc vô hoa.
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt,
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
“ Ng÷ v¨n 8 tËp 2”
<MN

Hình ảnh “Thuý Kiều”qua các đoạn trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du - trong chương
trình Ngữ văn 9 - tập 1.
2'"$34"56 !# "$ % &'()
<MVIN
A. Yêu cầu:
a. Nội dung: Thí sinh làm bài dựa trên bản phiên âm bài thơ, nếu có sử dụng bản dịch
thơ cũng phải nhằm làm rõ giá trị của bản phiên âm. Khuyến khích bài viết khai thác theo
kết cấu khai, thừa, chuyển, hợp. Bài viết cần làm rõ các nội dung sau:
+ Tình cảm yêu thiên nhiên của một tâm hồn nghệ sĩ.
+ Phong thái ung dung của một chiến sĩ cách mạng.
+ Nét đặc sắc trong phong cách thơ Hồ Chí Minh: vừa cổ điển, vừa hiện đại…
b. Hình thức:
- Bài viết phải có cấu trúc hoàn chỉnh: Có mở bài, thân bài, kết bài.
- Diễn đạt phải rõ ràng, mạch lạc, giàu chất văn.
- Chữ viết phải sạch, đẹp, không mắc lỗi chính tả.
B. Cho điểm:
- 8 điểm: Đảm bảo các yêu cầu trên. Kết cấu bài viết chặt chẽ, phân tích sâu sắc, tinh tế. Văn
viết giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục.
- 6 điểm: Đảm bảo được những yêu cầu chính trên. Kết cấu chặt chẽ, phân tích tương đối sâu
sắc. Diễn đạt khá mạch lạc. Có thể mắc một vài lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
- 4 điểm: Bài viết tỏ ra hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. Bố cục bài rõ ràng,
cân đối. Nhưng phân tích chưa sâu sắc. Diễn đạt tạm được. Còn mắc một số lỗi chính tả, lỗi
diễn đạt.
- 2 điểm: Bài làm sơ sài. Phân tích lúng túng, diễn đạt yếu.
- 0 điểm: Không hiểu bài thơ. Chưa biết cách làm bài.
<
A. Yêu cầu:
a. Nội dung:
Học sinh có thể phân tích theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần bám sát các đoạn
trích trong SGK Ngữ văn 9 - tập 1 (NXB Giáo dục - 2007) để làm rõ 2 luận điểm chính sau

đây:
* Kiều là hiện thân của vẻ đẹp của người phụ nữ phong kiến:
- Nhan sắc.
- Tài năng.
- Tâm hồn và phẩm hạnh.
* Cuộc đời Kiều nhiều bất hạnh, khổ đau:
- Gia đình li tán, '>da99 mà đã chịu cảnh ,C'""XX, sóng
dập gió vùi .
- Tình yêu đầu đời đẹp đẽ bị tan vỡ, nàng luôn day dứt, ân hận vì nghĩ rằng mình là kẻ bội
tình.
- Nhan sắc, tài hoa bị biến thành món hàng trong tay bọn "O;"8RC, bị đày đoạ cả
về thể xác lẫn tinh thần.
Cần đánh giá khái quát về nhân vật:
- Thuý Kiều là nhân vật điển hình cho hình tượng người phụ nữ phong kiến trong văn học
trung đại Việt Nam.
- Nguyễn Du đã xây dựng nhân vật Thuý Kiều bằng tất cả tấm lòng yêu mến, trân trọng và
niềm cảm thông chân thành, sâu sắc đối với người phụ nữ phong kiến.
- Hình ảnh nhân vật Thuý Kiều thể hiện ngòi bút nghệ thuật bậc thày của Nguyễn Du trong
việc khắc hoạ chân dung, miêu tả tâm lí, xây dựng tính cách nhân vật.
B. Cho điểm:
- 12 điểm: Đảm bảo các yêu cầu trên. Kết cấu bài viết chặt chẽ, phân tích sâu sắc, tinh tế.
Văn viết giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục.
- 10 điểm: Đảm bảo được những yêu cầu chính trên. kết cấu chặt chẽ, phân tích tương đối
sâu sắc. Diễn đạt khá mạch lạc. Có thể mắc một vài lỗi chính tả, dùng từ.
- 8 điểm: đáp ứng đủ yêu cầu về nội dung. Phân tích chưa thật sâu sắc, thấu đáo. Bố cục bài
rõ ràng, cân đối. Diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng.
- 6 điểm: Bài sơ lược nhưng đủ ý chính, tỏ ra hiểu nhân vật. Phương pháp phân tích còn lúng
túng. Diễn đạt còn mắc một số lỗi.
- 4 điểm: Bài viết sơ lược. Diễn đạt lúng túng.
- 2 điểm: Bài làm sơ sài. Phân tích lúng túng, diễn đạt yếu.

- 0 điểm: Lạc đề. Chưa biết cách làm bài.


×