Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

bảo vệ và KIỂM SOÁT môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.58 KB, 16 trang )

PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
PHẦN 01700- BẢO VỆ VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
TABLE OF CONTENTS
1. MIÊU TẢ 1
2. CÁC YÊU CẦU 1
2.1 CÁC QUI NH VÀ TIÊU CHU N THAM CHI UĐỊ Ẩ Ế 1
2.2 T NG QUÁTỔ 3
2.3 K HO CH C A NHÀ TH U V B O V VÀ KI M SOÁT MÔI TR NG Ế Ạ Ủ Ầ Ề Ả Ệ Ể ƯỜ
(K HO CH KI M SOÁT MÔI TR NG)Ế Ạ Ể ƯỜ 5
2.4 GIÁM C MÔI TR NGĐỐ ƯỜ 6
2.5 CÁC YÊU C U C BI T CHO KI M SOÁT MÔI TR NGẦ ĐẶ Ệ Ể ƯỜ 7
2.5.1 KI M TRA NG DANH GI IỂ ĐƯỜ Ớ 7
2.5.2 CH T L NG KHÔNG KH VÀ B IẤ ƯỢ Í Ụ 7
2.5.3 CH T L NG N CẤ ƯỢ ƯỚ 10
2.5.4 TI NG N VÀ RUNGẾ Ồ ĐỘ 11
2.5.5 Ô NHI M T VÀ CH T TH IỄ ĐẤ Ấ Ả 13
2.5.6 CÁC KH A C NH MÔI TR NG KHÁCÍ Ạ ƯỜ 14
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN 15
3.1 PH NG PHÁP O CƯƠ Đ ĐẠ 15
3.2 C S THANH TOÁNƠ Ở 15
15
GENERAL SPECIFICATIONS - DIVISION 1 08/07/14 01700 - i
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
PHẦN 01700 - BẢO VỆ VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
1. MIÊU TẢ
Phần này bao gồm các yêu cầu về lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra các biện pháp cần thiết
mà Nhà thầu sẽ thực hiện để duy trì, kiểm soát và bảo vệ môi trường ở gần khu vực hoặc liên
quan đến dự án trong quá trình thực hiện công việc.
Các định nghĩa sau đây sẽ được xem xét để giải thích hợp lý cho Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật
này.
Kế hoạch kiểm soát


môi trườn g (ECP):
Kế hoạch kiểm soát và bảo vệ môi trường của Nhà thầu được Nhà
thầu chuẩn bị và đệ trình phù hợp với Hợp đồng (dưới đây được gọi
là “Kế hoạch Kiểm soát môi trường”, sẽ bao gồm một kế hoạch
hoàn chỉnh để thực hiện và kiểm tra các biện pháp cần thiết mà Nhà
thầu sẽ thực hiện để kiểm soát và bảo vệ môi trường ở khu vực Dự
án và các khu vực khác nơi mà bị ảnh hưởng trong quá trình thực
hiện công trình.
Chương trình và Kế
hoạch làm việc:
Như đã được nêu rõ trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 01300
“Chương trình công việc”.
Kế hoạch an toàn: Như đã nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 01500 “An toàn
Dự án”.
Kế hoạch kiểm soát
giao thông:
Như đã được nêu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 01600 “
Duy trì và bảo vệ giao thông”
2. CÁC YÊU CẦU
2.1 CÁC QUI ĐỊNH VÀ TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
Các qui định của các tiêu chuẩn và ứng dụng hiện hành với ấn phẩm mới nhất và sẽ được áp
dụng cụ thể cho các công việc nằm trong Tiêu chuẩn kỹ thuật này.
Các qui định:
 “Luật Môi trường”(NLEP) được ban hành năm 2005 dựa trên văn kiện của Quốc hội
ban hành ngày 29/11/2005, được sửa đổi tngày 1/7/2006 thay thế NLEP-1993.
 “Nghị định số80/2006/ND-CP”; Hướng dẫn thi hành NLEP 2005.
 Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày
8/9/2006 “Hướng dẫn lập và thẩm định các báo cáo SEA/EIA và cam kết về môi
trường”. Bộ Tài Nguyên và Môi trường 2006.
 Quyết định số 2920-QD/MTG do MOSTE ban hành ngày 12/12/1996 về “Áp dụng

các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam”
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 1 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
 Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ngày 25/6/2002 về việc “Áp dụng các tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam”.
 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ban hành ngày 18/12/2006 về việc “Áp dụng các
tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam”.
 Mã xây dựng của Việt Nam năm 1997, Chương 1 đến chương 3.
Các tiêu chuẩn về Chất lượng không khí
TCVN 5067-1995 “Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi””,
APHA No.406 Phương pháp lấy mẫu và phân tích khí NO
2
TCVN 5937-2005 “Chất lượng không khí và chất lượng không khí xung quanh”,
TCVN 5938-1995 “Nồng độ tối đa cho phép của các chất độc hại trong không khí
xung quanh”,
TCVN 5939-1995 “Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ”,
TCVN 5971-1995 “ Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu
huỳnh dioxit- Phương phápTetrachloromercurate (TMC)
pararosaniline”,
TCVN 5972-1995 “ Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng
cacbon monoxit (CO)- Phương pháp sắc ký”,
Tiêu chuẩn chất lượng tiếng ồn:
TCVN 5948-1995 “Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra, Mức
ồn tối đa cho phép”,
TCVN 5949-2005 “ Tiếng ồn khu vực công cộn và dân cư, Mức ồn tối đa cho
phép”,
TCVN 5964-1995 “ Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. Phần1: Các đại lượng và
phương pháp đo chính”, và
TCVN 5965-1995 “Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. Phần 3: Áp dụng các giới
hạn tiếng ồn”.

TCVN6962-2001 “Rung và chấn động - Rung do hoạt động sản xuất công nghiệp
và xây dựng - Mức rung tối đa cho phép đối với môi trường
khu công cộng và dân cư”.
TCVN 7210-2002 “Rung và chấn động – Rung do giao thông trên đường. Mức
rung tối đa cho phép đối với khu công cộng và dân cư”.
TCVN 7211-2002 “Rung và chấn động – Rung do giao thông trên đường. Phương
pháp đo đạc”.
Tiêu chuẩn chất lượng nước:
TCVN 5070-1995 “ Phương pháp khối lượng xác định dầu mỏ và sản phẩm dầu
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 2 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
mỏ”,
TCVN 5942-1995 “Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt”,
TCVN 5944-1995 “Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm”,
TCVN 5945-1995 “Nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải”,
TCVN 5992-1995
“ Lẫy mẫu, Phần 4: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu”,
TCVN 5993-1995 “Lấy mẫu, Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu”,
TCVN 5994-1995 “Lấy mẫu, Phần 4: Hướng dẫn lấy mẫu từ các hồ ao tự nhiên
và nhân tạo”,
TCVN 5999 - 1995 “Lấy mẫu, Hướng dẫn lấy mẫu nước thải”
TCVN 6000-1995 Lấy mẫu, hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
TCVN 6663-14-2000 Lấy mẫu, hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý mẫu
nước môi truờng
Tiêu chuẩn cho chất lượng đất:
TCVN 5297-1995 “Lấy mẫu. Yêu cầu chung”,
TCVN 5300-1995 “Phân loại đất dựa trên mức nhiễm bẩn hoá chất”,
TCVN 5301-1995 “Hồ sơ đất”,
TCVN 5302-1995 “Yêu cầu chung đối với việc tái tạo đất”,
TCVN 5960-1995 “Lấy mẫu - Hướng dẫn thu thập, vận chuyển và lưu giữ mẫu

đất để đánh giá các quá trình hoạt động của vi sinh vật hiếu khí
tại phòng thí nghiệm”,
TCVN 5963-1995 “Xác chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng
phương pháp khối lượng”, và
TCVN 7290-2000 “Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất”.
Hướng dẫn của JBIC: Hướng dẫn khẳng định xem xét về môi trường và xã hội.
2.2 TỔNG QUÁT
(a) “Kế hoạch Kiểm soát Môi trường” sẽ được xem xét như là một trong những kế hoạch
chủ chốt bao gồm chương trình được chuẩn bị, đệ trình và kiểm tra như đã được miêu
tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật chung Phần 01300 “Chương trình công việc”.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 3 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
(b) Các yêu cầu được đưa ra trong Phần tiêu chuẩn kỹ thuật chung này sẽ bổ sung vô hại
đến các yêu cầu và qui định được nêu trong các điều khoản dưới đây của Các điều kiện
chung của Hợp đồng:
 Điều 27.1 “Các hóa thạch ”,
 Điều 30.4 “Giao thông đường thủy”,
 Điều 32.1 “Nhà thầu phải giữ công trường sạch sẽ, gọn gàng”,
 Điều 33.1 “Dọn sạch công trường khi hoàn thành”,
 Điều 39.1 “Dỡ bỏ công trình, vật liệu hoặc máy móc không
đúng qui cách”, và
 Điều 49.2 “Hoàn thành phần công trình còn tồn tại và sửa chữa
những sai sót”.
(c) Các yêu cầu được đưa ra trong Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật chung này cũng sẽ bổ sung
các yêu cầu và qui định nêu trong các phần sau của Tiêu chuẩn kỹ thuật chung:
 Phần 01500 “ An toàn Dự án”, và
 Phần 01600 “Duy trì và Bảo vệ Giao thông”.
và những công việc đại loại như là duy trì và bảo vệ giao thông bao gồm trong Hợp đồng.
(d) Nhà thầu không tuân theo các yêu cầu của Phần tiêu chuẩn kỹ thuật chung này sẽ được
coi là không tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà thầu. Do đó, Kỹ sư sẽ dừng các thủ tục tiến

độ thanh toán cho đến khi Nhà thầu sửa chữa những sai sót, làm giảm thiểu ảnh hưởng
tác động môi trường và bảo vệ trạng thái bình thường tuân theo các yêu cầu về bảo vệ
và kiểm soát môi trường.
(e) Trong trường hợp Nhà thầu không tuân theo các yêu cầu đã tồn tại, Kỹ sư sẽ có quyền
thực hiện các công việc đó mà Kỹ sư cho là cần thiết, và yêu cầu Nhà thầu thanh toàn
đầy đủ chi phí của các công việc đó cộng thêm chi phí quản lý và phát sinh tương ứng,
số tiền đó sẽ được giảm trừ khoản tiền của Nhà thầu có được theo Hợp đồng.
(f) Các yêu cầu và tiêu chuẩn chỉ ra ở Phần 2.1 của Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật chung này sẽ
được áp dụng. Thêm vào đó, các tiêu chuẩn khác mà có thể được Kỹ sư đề xuất khi
thích hợp cũng sẽ được sử dụng.
(g) Trước khi áp dụng các biện pháp về bảo vệ môi trường bao gồm trong “Kế hoạch
Kiểm soát Môi trường” được miêu tả dưới đây, Nhà thầu phải điều tra khảo sát đầy đủ
chi tiết và qui định của cơ quan thẩm quyền địa phương và các qui định phù hợp của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Việt Nam(MONRE), và Nhà thầu phải có được sự chấp
thuận của các cơ quan này về kế hoạch đó.
(h) Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm về thực hiện các sửa chữa hoặc (các) biện pháp giảm
thiểu được yêu cầu đối với những ảnh hưởng môi trường liên quan do các hoạt động
xây dựng hoặc liên quan đến xây dựng của Nhà thầu gây ra.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 4 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
(i) Trong bất cứ trường hợp nào có vấn đề về môi trường (như là hư hại của môi trường
đến tài sản và tài nguyên, lún đất hoặc gián đoạn mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nước
mặt/nước, phàn nàn hoặc các hành động pháp lý do bên thứ ba đưa ra…), truớc tiên
Nhà thầu phải thông báo cho Kỹ sư ngay lập tức, và sau đó dựa vào “Kế hoạch Kiểm
soát Môi trường” đã được chấp thuận sẽ chuẩn bị các biện pháp giảm thiểu mà sẽ được
áp dụng để giải quyết hoặc giảm thiếu vấn đề và sẽ đệ trình lên Kỹ sư để chấp thuận
2.3 KẾ HOẠCH CỦA NHÀ THẦU VỀ BẢO VỆ VÀ KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
(KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG)
(a) Kết hợp chặt chẽ với Chương trình, bổ sung vào Kế hoạch An toàn, Kế hoạch Kiểm
soát Giao thông, Nhà thầu sẽ chuẩn bị và đệ trình lên Kỹ sư để xem xét và chấp thuận

“Kế hoạch Kiểm soát Môi trường” mà sẽ được triển khai trong quá trình thực hiện Dự
án, và sẽ được kiểm tra trên cơ sở hàng ngày.
(b) Kế hoạch Kiểm soát môi trường sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn các nội dung sau:
 Cơ cấu Tổ chức Kiểm soát Môi trường: Tổ chức được chia ra thành các bộ
phận có thể được quản lý một cách kỹ thuật và hiệu quả, và được mô tả
trong “Sơ đồ tổ chức Kiểm soát Môi trường” phân biệt các bộ phận, trách
nhiêm và nghĩa vụ của từng nhân sự và nhân viên trợ giúp, tất cả họ tham
gia một mình và cụ thể vào các công việc kiểm soát môi trường (bao gồm cả
Giám đốc Môi trường của Nhà thầu người sẽ chịu trách nhiệm về tất cả các
vấn đề về kiểm soát môi trường ở hiện trường). Thêm vào đó, các tiêu chuẩn
bổ nhiệm nhân viên chủ chốt cũng phải được miêu tả.
 Đường dây liên lạc: Cơ cấu tổ chức sẽ chỉ ra đường dây liên lạc trực tiếp và
báo cáo giữa Giám đốc môi trường, Giám đốc Dự án của Nhà thầu và Giám
đốc của Nhà thầu chịu trách nhiệm về Hợp đồng.
 Thủ tục liên lạc và tác động lẫn nhau:Liên lạc giữa nhân sự thi công của Nhà
thầu làm việc trong các khu vực mà môi trường bị ảnh hưởng, và nhân viên
kiểm soát môi trường, bao gồm các phương tiện liên lạc thông thường và hệ
thống báo cáo. Thêm vào đó, cũng sẽ phải qui định tần xuất, tin tức được
đưa ra và dự định các cuộc họp ở hiện trường để điều phối.
 Kế hoạch Kiểm soát Môi trường của Nhà thầu phụ: Cách thức mà Kế hoạch
Kiểm soát Môi trường sẽ liên lạc với các Nhà thầu phụ (nếu có), cũng bao
gồm trình tự xem xét kế hoạch kiểm soát môi trường do Nhà thầu phụ đề
xuất và biện pháp kết hợp chặt chẽ các kế hoạch kiểm soát môi trường của
các Nhà thầu phụ với Kế hoạch Kiểm soát Môi trường của Dự án.
 Thống kê chi tiết về ảnh hưởng môi trường: Thống kê chi tiết những ảnh
hưởng về môi trường được nhận biết là sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện
công việc phù hợp với chương trình thi công do Nhà thầu chuẩn bị.
 Biện pháp, thiết bị và Nhân viên trợ giúp cho Kiểm soát Môi trường: Một
miêu tả chi tiết và phù hợp về các biện pháp, thiết bị và nhân viên trợ giúp
được áp dụng cho kiểm soát môi trường, bao gồm cả chi tiết mỗi giai đoạn

được xem xét trong quá trình thi công công trình. Phương pháp luận được
miêu tả trong Kế hoạch Kiểm soát Môi trường sẽ được lập bao gồm tất cả
các hạng mục được qui định ở đây và tất cả các yêu cầu được áp dụng của
Tiêu chuẩn Việt Nam và các yêu cầu tương tự cho kiểm soát môi trường.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 5 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
 Kế hoạch công việc Kiểm soát môi trường: Kế hoạch công việc theo dạng
thời gian biểu sơ đồ thanh được lập cho mỗi trường hợp cần thiết kiểm soát
môi trường được nhận biết trong bảng thống kê ở trên, bao gồm mô tả về tất
cả các hoạt động chính về kiểm soát môi trường, các ngày bắt đầu và kết
thúc của mỗi hoạt động, các hạng mục chủ chốt của kế hoạch công việc …
 Kiểm tra việc kiểm soát môi trường: Thủ tục và kế hoạch công việc kiểm tra
thiết bị kiểm soát môi trường, việc tuân theo các biện pháp và việc thực hiện
của nhân viên trợ giúp.
 Giám sát và Kiểm toán: Biện pháp mà qua đó Hệ thống Kiểm soát môi
trường sẽ được giám sát, kiểm tra và kiểm toán bởi Giám đốc Môi trường để
bảo đảm tuân theo các nguyên tắc và mục tiêu của Kế hoạch Kiểm soát Môi
trường. Công tác này cũng phải bao gồm thủ tục cập nhật Kế hoạch Kiểm
soát Môi trường.
 Hồ sơ: Được Giám sát Môi trường và nhân viên kiểm soát môi trường chuẩn
bị và duy trì, và thủ tục liên lạc được Giám đốc môi trường chấp thuận như
đã được Kỹ sư chấp thuận và các thủ tục khác liên quan đến công việc được
lưu giữ đầy đủ trong suốt thời hạn của Hợp đồng về các vấn đề liên quan đến
các qui định về giao thông.
2.4 GIÁM ĐỐC MÔI TRƯỜNG
(a) Nhà thầu phải chỉ định một Giám đốc Môi trường cho mỗi gói thầu của hợp đồng.
Nhiệm vụ của những người này trong suột thời hạn hợp đồng sẽ liên quan hoàn toàn
đến các hoạt động Kiểm soát Môi trường ở hiện trường.
(b) Giám đốc Môi trường phải là người nói được hai thứ tiếng (tiếng Việt/tiếng Anh) và
phải có kinh nghiệm và năng lực thích hợp, người sẽ chuẩn bị, giám sát và kiểm tra Kế

hoạch Kiểm soát Giao thông, và sẽ trong trường hợp cụ thể nhưng không giới hạn, tiến
hành kiểm tra Kế hoạch Kiểm soát Môi trường phù hợp với chương trình cuốn chiếu
thường xuyên được đệ trình được đệ trình lên Kỹ sư để chấp thuận.
(c) Việc chỉ định và bổ nhiệm chức vụ cho vị trí Giám đốc môi trường phải theo sự
chấp thuận của Kỹ sư
(d) Trừ khi Kỹ sư đã đồng ý cụ thể bằng văn bản, Nhà thầu sẽ không thực hiện bất
cứ công việc nào ngoài hiện trường mà có thể ảnh hưởng đến môi trường cho
đến khi Giám đốc Môi trường bắt đầu các nhiệm vụ trên công trường và Kế
hoạch Kiểm soát Môi trường được Kỹ sư chấp thuận.
(e) Nhà thầu sẽ không điều chuyển Giám đốc Môi trường khỏi công trường mà
không có sự cho phép bằng văn bản của Kỹ sư. Trong vòng 14 ngày nếu có bất
cứ sự điều chuyển hoặc thông báo ý định điều chuyển, Nhà thầu phải chỉ định
một Giám sát môi trường khác thay thế để Kỹ sư chấp thuận.
(f) Nhà thầu phải cung cấp cho Giám đốc Môi trường đủ nhân viên trợ giúp phù
hợp với trình độ nhân viên đưa ra trong Kế hoạch Kiểm soát Môi trường. Nhân
viên trợ giúp sẽ bao gồm ít nhất một (1) Phó Giám đốc Môi trường (cho mỗi
gói thầu của Hợp đồng) việc chỉ định những người này theo sự chấp thuận của
Kỹ sư. Phó Giám đốc Môi trường phải đủ năng lực để đảm trách các nhiệm vụ
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 6 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
và chức năng của Giám đốc môi trường bất cứ khi nào cần thiết như đã được
nêu trong Kế hoạch Kiểm soát Môi trường bất cứ khi nào cần thiết.
(g) Nhà thầu phải bảo đảm rằng Giám sát Môi trường duy trì nhật ký công trường
hàng ngày, nhật ký đó ghi chép đầy đủ tất cả các vấn đề liên quan đến kiểm toán
và kiểm tra an toàn hiện trường, và các vấn đề liên quan đến tai nạn và các vấn
đề tương tự như vậy. Nhật kỹ công trường sẽ có sẵn mọi thời điểm để Kỹ sư
kiểm tra.
2.5 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT CHO KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG
2.5.1 KIỂM TRA ĐƯỜNG DANH GIỚI
Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động để kiểm tra các hạng mục bao gồm trong Khảo sát cơ

sở do Tư vấn Dự án chuẩn bị trong giai đoạn trước trước khi đấu thầu.
2.5.2 CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ VÀ BỤI
(1) Kiểm soát ô nhiễm không khí và bụi
Tại mọi thời điểm Nhà thầu sẽ thực hiện việc chống lại bụi docác hoạt động của Nhà thầu
gây ra. Hệ thống kiểm soát ô nhiễm không khí phải được lắp đặt và phải được hoạt động
bất cứ khi nào thiết bị và máy móc hoạt động.
(a) Các qui định và luật lệ: Nhà thầu sẽ không lắp dặt bất cứ lò nung hoặc nồi hơi hoặc các
thiết bị máy móc khác sử dụng bất cứ nhiên liệu nào mà có thể làm ô nhiễm không khí
không được Bộ Tài nguyên &Môi trường chấp thuận trước bằng văn bản tuân theo Luật
bảo vệ Môi trường và các qui định luật pháp liên quan khác.
(b) Biện pháp giảm bụi trên công trường: Nhà thầu phải tiến hành các biện pháp giảm bụi
bao gồm nhưng không giới hạn các biện pháp sau:
 Ngăn của kho chứa vật liệu: Kho chứa cát và cốt liệu sử dụng để sản xuất bê
tông sẽ được dựng tường ba mặt cùng với các vách kéo dài trên đó và 2m
bên ngoài phía trước của kho.
 Bề mặt của các đường dẫn: Các khu vực nằm trong hiện truờng nơi mà có sự
đi lại thường xuyên của xe cộ phải có mặt đường cứng và phải được giữ
sách khỏi các vật liệu rời trên bề mặt.
 Các băng chuyền: Các băng chuyền phải được gắn các tấm chắn gió, và các
điểm chuyển băng chuyền và các phễu đổ phải được bọc để giảm thiểu việc
phát sinh bụi. Tất cả các băng chuyền chở vật hiệu có tiềm năng sinh bụi
phải được bọc kín toàn bộ và được lắp bộ phận chùi sạch mặt băng chuyền.
 Xilo: Xi măng và các vật liệu hạt mịn được đưa đến dưới dạng hàng rờ phải
được chứa trong cácư xi lo kín có gắn một thiết bị báo động mức cao. Thiết
bị báo động phải được gắn với các đường nạp liệu sao cho trong trường hợp
gần đầy đến miệng phễu, còi báo động phát ra tiếng kêu nghe thấy được và
đường dẫn khí nén tới thùng đang được nạp liệu sẽ đóng lại.
 Bộ lọc hoặc làm sạch không khí:
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 7 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường

• Tất cả các lỗ thông hơi trong xilo xi măng phải được gắn bộ phận lọc bằng
vải phù hợp có cơ cấu làm sạch bằng lắc hoặc khí rung.
• Diện tích lọc vải phải được xác định theo hệ số khí - vải (vận tốc lọc) phù
hợp với tiêu chuẩn.
• Phễu hứng trọng lượng sẽ được thông với máy lọc thích hợp.
• Túi lọc trong bộ thu bụi của xi lô xi măng phải được lắc kỹ càng sau khi xi
măng được hút vào xi lô để đảm bảo thu bụi hoàn toàn cho việc chất hàng
sau đó.
 Giảm bụi bằng phun nước:
• Máy phun nước phải được sử dụng trong quá trình vận chuyển và chuyên
chở tất cả cốt liệu và vật liệu cát thô cùng các vật liệu tương tự như vậy,
khi bụi sinh ra và làm ẩm tất cả các vật liệu dự trữ trong thời tiết khí hậu
khô và gió.
• Lắp đặt máy chặn bụi bao gồm cả máy phun nước với các thanh phun có
vòi.
• Các khu vực cải tạo bao gồm việc nén cuối cùng phải được hoàn thành
càng nhanh càng tốt, phù hợp với các quy phạm thi công để hạn chế bụi do
gió thổi.
• Tất cả các đường nằm trong các khu vực thi công của công trường phải
được phun nước ít nhất 2 lần một ngày hoặc hơn nữa nếu cần thiết để kiểm
soát bụi thỏa mãn yêu cầu của Kỹ sư.
 Rửa xe: Tất cả các xe cộ phải được rửa một cách thích hợp (thân xe và lốp xe
phải được làm sạch cát và bùn) trước khi rời khỏi khu vực công trường., và
Nhà thầu phải bảo đảm rằng việc rửa đó sẽ không làm đọng lại nước hoặc
mảng vụn trên công trường.
 Tấm phủ xe tải: Tất cả các xe tải được sử dụng để vận chuyển vật liệu trong
và ngoài công trường sẽ phải được phủ bằng vải nhựa bạt hoặc tấm phủ bằng
loại vật liệu có thể chấp nhận được (mà sẽ được bảo đảm một cách thích
hợp) để tránh các mảnh vụn /hoặc vật liệu bị rơi xuống từ xe cộ.
 Tấm bảo vệ tránh gió: Khi cần thiết, và khi được kỹ sư chỉ thị, các tấm trắn

sẽ được dựng lên để tránh gió to thổi bụi và các mảnh vỡ.
 Giảm bụi tại trạm trộn bê tông và máy nghiền:
• Khi các vật liệu gây bụi được đổ xuống các xe từ hệ thống băng chuyền tại
điểm cố định, phải che kín ba chiều. Quạt hút phải được lắp cho phần quây
kín này và được thông khí tới hệ thống lọc vải phù hợp.
• Bất kỳ xe nào với thùng xe hở chở các vật liệu phát sinh bụi đều phải được
gắn các tấm chắn xung quanh và đằng sau. Các vật liệu có tiềm năng sinh
bụi không được chất cao hơn các tấm chắn xung quanh và đằng sau và
phải được che bằng một tấm vải nhựa sạch còn tốt. Tấm vải nhựa pahỉ
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 8 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
được buộc chặt ở mức hợp lý và phải chờm ít nhất là 300 mm qua các
xạnh của các tấm chắn xung quanh và đằng sau.
• Nhà thầu phải thường xuyên làm sạch và tưới nước cho nơi đặt trạm trộn
bê tông và máy nghiền và các khu vực phụ trợ để giảm thiểu phát bụi.
• Trạm trộn khô phải được thực hiện trong khu vực được che kín hoàn toàn
và được hút không khí tới các bộ phận lọc vải phù hợp.
(c) Giám ô nhiễm bụi trên công trường:
 Nhà thầu không được đốt các mảnh vỡ hoặc vật liệu khác trên công trường.
 Nhà thầu phải yêu cầu tất cả các xe cộ trong khi đỗ tại công trường phải tắt
máy.
 Nhà thầu phải kiểm tra tất các các thiết bị và máy móc trên công trường ít
nhất hàng tuần để có sửa chữa hoặc hiệu chỉnhcần thiết để bảo đảm phù hợp
với các yêu cầu an toàn và ô nhiễm không khí.
(2) Quan trắc mức bụi (TSP)
Nhà thầu phải tiến hành quan trắc tác động của bụi tại công trình trong suốt thời gian thi
công và phù hợp với Kế hoạch Kiểm soát Môi trường đã được chấp thuận.
Các hoạt động để quan trắc mức bụi (TSP) sẽ bao gồm nhưng không giới hạn các công
việc sau:
(a) Mẫu không khí và thiết bị Kiểm soát Chất lượng Không khí: Trong vòng 2 tuần

ngay lập tức sau khi Kỹ sư chấp thuận Kế hoạch Kiểm soát Môi trường, Nhà thầu
phải cung cấp:
 Mẫu khí cùng với thiết bị và lều liên quan phù hợp với các yêu cầu nêu trong
TCVN 5067-1995 “Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi”.
 Đồng hồ đo bụi đọc trực tiếp có khả năng đọc một giờ TSP trong phạm vi 0.1
- 100 mg/m3;
(b) Các trạm quan trắc:
 Các trạm quan trắc phải được lắp đặt ở mỗi vị trí đã được xác định trong Kế
hoạch Kiểm soát Môi trường như đã được Kỹ sư chấp thuận và trạm không
bị ảnh hưởng và che cục bộ;
 Tất cả các trạm kiểm soát sẽ có đường ra vào phù hợp, ở vị trí đứng chắc và
hàng rào dây thép mạ kẽm và cổng.
 Hướng và vị trí chính xác của thiết bị tại mỗi trạm quan trác phải được Kỹ sư
đồng ý.
(c) Đo đạc mức bụi (TPS):
 Mức bụi (TSP) phải được đo bằng Phương pháp được lập trong TCVN 5067-
1995.
 Tất cả các mẫu được thu thập như là một phần của chương trình quan chức
phải được phân tích phù hợp với tiêu chuẩn và qui định hiện hành.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 9 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
(d) Quan trắc cơ bản: Ngay sau khi Kỹ sư chấp thuận về các trạm quan trắc và phương
pháp đo đạc mức bụi, Nhà thầu sẽ tiến hành quan trắc cơ bản để xác định và thống
nhất với Kỹ sư về mức bụi xung quanh(TSP) tại các trạm quan trắc đã qui định. Việc
quan trắc cơ bản sẽ được tiến hành trong khoảng thời gian ít nhất hai tuần, hàng ngày
tiến hành đo tại từng trạm quan trắc.
(e) Quan trắc trong quá trình thực hiện công việc:
 Quan trắc tác động trong quá trình làm việc thông thường sẽ tiến hành tại
từng trạm quan trắc như sự xác định của Kỹ sư một lần trong một tuần và
phải tiến hành trong giai đoạn ít nhất ba ngày trong mỗi tháng.

 Việc quan trắc tác động nên ghi lại các cấp độ bụi nhằm chỉ ra tình trạng
xuống cấp ví như quan trắc chặt chẽ hơn được biểu thị một cách hợp lý, sau
đó Kỹ sư có thể yêu cầu Nhà thầu tiến hành quan trắc tác động hàng ngày tại
bất kỳ một hoặc nhiều trạm quan trắc cho đến khi các kết quả thu được chỉ
ra cấp chất lượng không khí tốt hơn và có thể chấp nhận được.
 Các kết quả quan trắc phải trình lên Kỹ sư trong vòng một tuần sau khi hoàn
thành giai đoạn quan trắc.
 Các báo cáo tháng phải phân tích và giải thích về sự không bình thường và
các vấn đề gặp phải.
 Yêu cầu có hoạt động để đáp lại các kết quả quan trắc.
(3) Công việc về mức bụi (TSP)
(a) Nơi Kỹ sư xác định rằng mức bụi ghi lại lớn hơn đáng kể so với mức được lập trong
khảo sát sơ bộ thì Kỹ sư có thể chỉ đạo Nhà thầu tiến hành các biện pháp sửa chữa hữu
hiệu gồm, nhưng không được hạn chế, xem xét nguồn phát sinh bụi và thay đổi qui
trình làm việc.
(b) Nhà thầu phải thông báo cho Kỹ sư biết các biện pháp tiến hành. Các báo cáo và kế
hoạch đề xuất hành động viết phải được Nhà thầu chuyển tới Kỹ sư bất kỳ khi nào Kỹ
sư xác định rằng quan trắc chất lượng không khí cho thấy mức bụi (TSP) ghi lại lớn
hơn đáng kể so với mức lập trong khảo sát sơ bộ.
2.5.3 CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(1) Kiểm soát ô nhiễm nước và quan trắc chất lượng nước:
(a) Qui định và luật lệ: Nhà thầu phải tuân theo các qui định pháp luật của Việt Nam và
các qui định khác hiện nay đang được áp dụng ở Việt Nam khi liên quan đến quan trắc
và kiểm soát ô nhiễm nước.
(b) Bảo vệ nguồn nước hiện tại::
 Nhà thầu phải đảm bảo rằng không có dụng cụ hoặc máy móc nào được rửa
vào nguồn nước hoặc khu vực mà thoát nước vào dòng chảy, kênh, hoặc
mương hiện tại.
 Nhà thầu phải đảm bảo rằng nước mưa bề mặt từ công trường xây dựng
không cho chảy trực tiếp vào dòng chảy, kênh hoặc mương.

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 10 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
 Nhà thầu phải đảm bảo rằng việc rửa máy trộn bê tông và hóa chất không
được chảy vào nguồn nước
 Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả các công trình xây dựng tạm thời phải
được làm cách dòng chảy, mương hoặc kênh tối thiểu 50 mét.
(c) Giám sát hàng tuần: Hàng tuần Nhà thầu phải Kiểm soát tất cả thiết bị ngăn ngừa rò rỉ
dầu và hoặc mỡ đồng thời đảm bảo rằng tất thiết bị thay dầu mỡ chỉ được tiến hành
trong khu vực bảo dưỡng và sửa chữa.
(2) Quan trắc chất lượng nước
(a) Quan trắc cơ bản: Nhà thầu phải tiến hành các hoạt động quan trắc chất lượng nước
bao gồm cả số liệu cơ bản được Tư vấn chuẩn bị ở giai đoạn trước khi đấu thầu.
(b) Quan trắc trong quá trình thực hiện công việc:
 Quan trắc thường xuyên chất lượng nước và nước mặt bằng máy từ sự đồng
ý về lán trại thi công, khu vực dựng tạm và lán trại của công nhân phải được
tiến hành ít nhất một lần hàng tháng và phải gồm các thông số như đã nêu
trên.
 Các kết quả quan trắc phải đệ trình lên Kỹ sư trong vòng 2 ngày làm việc cho
SS, OD, BOD5, COD và việc hoạt động và trong vòng 8 ngày cho các thông
số khác. Các báo cáo tháng phải phân tích và giải thích về sự không bình
thường và các vấn đề gặp phải. Đồng thời yêu cầu phải có các hành động
hưởng ứng các kết quả quan trắc.
 Các báo cáo tháng phải phân tích và giải thích về sự không bình thường và
các vấn đề gặp phải.
 Yêu cầu có hoạt động để đáp lại các kết quả quan trắc.
2.5.4 TIẾNG ỒN VÀ ĐỘ RUNG
(1) Kiểm soát tiếng ồn và độ rung
(a) Các luật lệ và qui định: Nhà thầu phải lưu ý tới các Điều kiện của Hợp đồng và Luật
Bảo vệ Môi trường (NLEP) của Việt Nam và pháp luật liên quan khác.
(b) Các yêu cầu cơ bản:

 Nhà thầu phải xem xét tiếng ồn và độ rung như là một trở ngại đến môi
trường trong thiết kế, lập kế hoạch và tiến hành Công việc.
 Nhà thầu phải chịu mọi phí tổn để thực hiện tất cả các biện pháp thích hợp
nhằm đảm bảo rằng công việc do Nhà thầu và Thầu phụ tiến hành, ở trong
hoặc ngoài Công trường, sẽ không gây tiếng ồn không cần thiết hoặc quá ồn
có thể gây mất yên tĩnh cho người dân địa phương.
 Nhà thầu phải chịu trách nhiệm sửa chữa bất cứ hỏng hóc nào do Nhà thầu sử
dụng trang thiết bị máy móc của mình gây ra rung.
 Việc đập đầu cọc chỉ được tiến hành khi Kỹ sư cho phép.
 Không phương hại đến nguyên tắc chung của những điều đã đề cập ở trên,
các biện pháp làm giảm độ ồn như sau:
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 11 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
 Nhà thầu phải đảm bảo rằng tất cả thiết bị máy móc chạy bằng mã lực sử
dụng trong Công trường phải làm giảm âm thanh bằng việc sử dụng các
phương pháp kỹ thuật hiện đại nhất có sẵn tại Việt Nam phù hợp với các tiêu
chuẩn hiện hành.
 Nhà thầu phải lọc âm hoặc vây kín xung quanh bất kỳ phần Công trình nào
mà tiếng ồn có thể phát sinh quá.
 Nhà thầu phải lựa chọn thiết bị và xem xét để sử dụng thiết bị có độ ồn thấp
hơn và đảm bảo rằng tất cả thiết bị thường xuyên được đảm bảo cấp độ.
 Nhà thầu phải đảm bảo tất cả động cơ máy móc được trang bị bộ giảm thanh
thích hợp.
(c) Đệ trình bản tường trình về báo cáo tiếng ồn:
 Nhà thầu phải đệ trình lên Kỹ sư bản tường trình tiếng ồn bao gồm toàn bộ
các chi tiết về thiết bị máy móc chạy bằng mã lực đã đề xuất sử dụng vào
ban đêm và các chi tiết về các phương pháp làm việc đề xuất và biện pháp
giảm thiểu tiếng ồn.
 Bản tờ trình tiếng ồn gồm việc tính toán tiếng ồn cụ thể để giải thích sự phát
sinh tiếng ồn do Nhà thầu dự đoán.

 Đồng thời nó gồm sự an toàn tiếng ồn khi xem xét việc sử dụng bịt tai trong
khu vực tiếng ồn và sự quay vòng và hoặc hạn chế giờ làm việc cho công
nhân làm việc liên tục trong khu vực tiếng ồn lớn nơi mà giới hạn tiếng ồn
cho phép do Tiêu chuẩn Việt Nam đưa ra bị vượt quá.
 “Tờ trình tiếng ồn” phải được đệ trình chậm nhất là 14 ngày trước khi bắt
đầu lập kế hoạch cho bất kỳ công việc nào sẽ tiến hành vào ban đêm.
 Không được tiến hành công việc vào ban đêm cho đến khi Kỹ sư thông báo
sự đồng ý bằng văn bản của mình căn cứ vào “ tờ trình tiếng ồn” đã đệ trình
liên quan đến công việc đó cho Nhà thầu.
 Trong bất kỳ trường hợp nào sự đồng ý của Kỹ sư không làm cho Nhà thầu
giảm nhẹ trách nhiệm theo Hợp đồng, hoặc không kiềm chế, hạn chế hoặc
giới hạn, quyền lực của Kỹ sư để ra những chỉ thị theo Hợp đồng.
(d) Điều kiện đặc biệt kiểm soát tiếng ồn vào ban đêm:Nhà thầu phải đảm bảo rằng tiếng
ồn phát sinh khi Nhà thầu và Thầu phụ của mình thực hiện công việc vào ban đêm
không được vượt quá giới hạn tiếng ồn tối đa cho phép được Kỹ sư đồng ý (đôi khi có
thể được thay đổi tương tự bởi và theo ý kiến của Kỹ sư), liên tục hoặc đứt đoạn. Trong
trường hợp vi phạm yêu cầu này thì Nhà thầu phải bố trí lại hoặc điều chỉnh ngay các
thiết bị phù hợp hoặc có những biện pháp thích hợp khác nhằm giảm độ ồn và đảm bảo
tại các cấp độ không vượt quá giới hạn đã nói. Các biện pháp đó có thể gồm, không hạn
chế sự ngừng tạm thời hay vĩnh viễn sử dụng các hạng mục thiết bị đó.
(2) Kiểm soát và quan trắc Tiếng ồn và độ rung
(a) Kiểm soát và quan trắc độ rung:
 Kiểm soát độ rung:Nhà thầu phải lựa chọn, sử dụng và duy trì các máy móc
thiết bị của mình và áp dụng các biện pháp sao cho các mức rung tối đa
không vượt quá các mức nêu sau đây tác động lên bất kỳ tòa nhà hay cấu
trúc nào ngoài khu vực hiện trường hay cấu trúc trong khu vực hiện trường
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 12 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
không vượt mức tiếng ồn cho phép đã được quy định trong TCVN6962-
2001.

Trên đây là các giới hạn cho các âm rung ngắn. Với các mức rung kéo dài hoặc liên
tục, tốc độ tối đa của âm rung lớn nhất bằng hai phần ba của giá trị bảng trên.
 Hệ thống quan trắc độ rung: Nhà thầu phải lập ra một hệ thống Kiểm soát độ
rung theo các yêu cầu nêu trong TCVN7211-2002.
 Quan trắc cơ bản: Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động để quan trắc độ
rung bao gồm trong số liệu cơ sở do Tư vấn chuẩn bị ở giai đoạn trước khi
đấu thầu.
 Quan trắc trong quá trình thực hiện công việc: Trong khi đóng cọc, hoặc một
hoạt động bất kỳ nào khác có thể là một nguồn rung rõ ràng do Kỹ sư chỉ
định, Nhà thầu sẽ ghi chép lại các mức rung tại những vị trí Kỹ sư đồng ý ít
nhất hai lần một ngày. Kỹ sư có thể giảm nhẹ các yêu cầu về tần suất Kiểm
soát độ rung nếu thấy các mức rung tuân theo quy định và các mức cho
phép. Những ghi chép này phải được thực hiện trong lúc thiết bị có thể là
nguồn rung đang hoạt động. Nhà thầu có thể cho phép ít nhất là sáu vị trí
được Kiểm soát.
(b) Kiểm soát tiếng ồn
 Quan trắc cơ bản: Nhà thầu phải thực hiện các hoạt động quan trắc chất
lượng tiếng được bao gồm trong Số liệu cơ sở do Tư vấn chuẩn bị ở giai
đoạn trước khi đấu thầu.
 Các điểm quan trắc: Nhà thầu sẽ thực hiện quan trắc tiếng ồn tại các điểm
trong khu vực trong hoặc ngoài công trường, và tại thời điểm như đã được
xác định trong Kế hoạch Kiểm soát Môi trường.
 Phương pháp luận: Phương pháp luận quan trắc tiếng ồn được chấp thuận
phải tuân theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5964/5-1995.
(c) Các báo cáo và các công việc khác:
 Các báo cáo: Kết quả của các cuộc Kiểm soát phải được thông báo cho Kỹ
sư trong vòng 48 tiếng bằng văn bản. Ngoài ra Nhà thầu sẽ lập ra các bảng
ghi chép chi tiết cho các Kiểm soát quá trình độ rung thực hiện khi tiến hành
các công việc. Các bảng ghi chép này phải đưa cho Kỹ hoặc đại diện của Kỹ
sư kiểm tra tại bất cứ thời điểm nào trong các giờ làm việc.

 Các lưu ý khác: Nhà thầu cũng ghi chú và ghi chép tình trạng của cấu trúc
đang được Kiểm soát và bất kỳ thay đổi nào so với thời điểm của vòng Kiểm
soát trước.
2.5.5 Ô NHIỄM ĐẤT VÀ CHẤT THẢI
Để tránh ô nhiễm đất do Công trình gây ra, Nhà thầu phải:
(a) Bảo đảm rằng đất, đá hoặc các mảnh vỡ không được sử lý ở phần dải lưu không chung
hoặc riêng do các hoạt động của Nhà thầu gây ra, bao gồm cả lớp lắng đọng do máy móc
hoặc xe cộ gây ra trong quá trình vận chuyển,
(b) Cung cấp hố gầm rửa xe, hoặc thiết bị lau và/hoặc rửa bánh xe tại lối ra công trường ở chỗ
mà vật liệu đào được chở đi,
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 13 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
(c) Cung cấp tại cổng vào công trường hệ thống thoát nước tạm được thiết kế một cách hợp
lý để thu tập, di dời và sử lý tất cả các loại nước, rác thải nảy sinh trên công trường, bao
gồm cả nước, bùn hoặc mảnh vụn từ công trường gây ra do lũ lụt, tại vị trí theo cách mà
sẽ không gây ô nhiễm hoặc phiền toái, và sẽ không bị đọng lại trên đất gần công trường.
2.5.6 CÁC KHÍA CẠNH MÔI TRƯỜNG KHÁC
(1) Giảm tác động thi công lên đất giao thông
Nhà thầu phải tiến hành các công việc thi công để giảm thiểu tác động đến đất giao thông
trong và quanh khu vực xây dựng. Các giải pháp để đáp ứng yêu cầu này phải bao gồm
nhưng không hạn chế các điểm sau:
(a) Tải trọng của tất cả các xe tải vận chuyển vật liệu và thiết bị và không được vượt quá
giới hạn hợp pháp như Phòng Giao thông, thuộc Cục Đường bộ Việt Nam qui định.
(b) Tốc độ áp dụng cho các xe tải dùng để vận chuyển vật liệu và thiết bị không được
vượt quá 60 kms/hr trên đường bộ.
(c) Chuyên chở vật liệu và thiết bị phải theo tất cả các yêu cầu và qui định liên quan.
(d) Tránh chở và vận chuyển vật liệu và thiết bị trong các giờ cao điểm để tránh các tình
trạng tắc nghẽn khó chịu trên đường trong khu vực thi công.
(e) Lắp đặt đầy đủ và thích hợp các biển báo giao thông.
(f) Giám sát tất cả các lái xe để chắc chắn việc họ nhận thức được và tôn trọng các qui

định.
(g) Kiểm soát lái xe để ngăn ngừa uống rượu và dùng ma tuý. Nhà thầu phải qui định
nếu dùng các thứ đó sẽ là cơ sở để kết thúc hợp đồng lao động trên Công trường.
(h) Khu chứa các vật liệu xây dựng.
Mục 2.2(d) và (e) của Phần tiêu chuẩn kỹ thuật này phải được áp dụng trong trường hợp
không thực hiện các yêu cầu nêu ra ở trên.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm sau:
 Tất cả những hư hỏng về đường có thể xảy ra do vận chuyển vật liệu và thiết
bị vào và ra Công trình.
 Nhà thầu phải có trách nhiệm phối hợp với Bộ giao thông nhằm tiến hành
sửa chữa và/hoặc khôi phục cần thiết.
 Nhà thầu phải sửa chữa bất kỳ hư hỏng theo ý của Kỹ sư còn Chủ đầu tư
không chịu phí tổn này.
(2) Các vấn đề khác
Nhà thầu cũng sẽ phải tuân theo các qui định và luật lệ hiện hành về môi trường liên quan
đến các việc sau:
 Xử lý chất thải rắn;
 Xử lý chất thải lỏng;
 Cất giữ vâtl liệu độc hại và vật liệu lỏng;
 Các điều kiện vệ sinh (cung cấp nước, hệ thống cống rãnh…);
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 14 / 15
PHẦN 1 - TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG Phần 01700:Bảo vệ và Kiểm soát môi trường
 Các thiết bị vệ sinh đã được đề cập trong Mục 2.85 của Tiêu chuẩn kỹ thuật
Mục 01100 “Huy động của Nhà thầu; và
 Sử dụng chất nổ…
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN
3.1 PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐẠC
Tất cả các chi phí liên quan đến việc tiến hành, thực hiện và quan trắc Kế hoạch Kiểm soát
Môi trường sẽ không được đo đạc mà được thanh toán trên cơ sở trọn gói.
3.2 CƠ SỞ THANH TOÁN

(a) Việc thanh toán sẽ bao gồm tất cả các chi phí cần thiết và được yêu cầu để thực hiện một
cách hợp lý Kế hoạch Kiểm soát Môi trường hoàn toàn tuân theo các yêu cầu của Phần
Tiêu chuẩn kỹ thuật này, bao gồm cả công tác cập nhật và đệ trình, giám sát, vật liệu,
thiết bị, dụng cụ, nhân công và bất cứ chi phí phát sinh khác nào.
(b) Không đo đạc và không thanh toán chó việc cung cấp, lắp đặt và duy trì thiết bị, dụng
cụ , bao gồm bất cứ chi phí phát sinh khác cần thiết để kiểm soát và bảo vệ môi trường.
(c) Tất cả các dụng cụ và thiết bị Kiểm soát môi trường phải được Nhà thầu cung cấp, vẫn là
tài sản của Nhà thầu và sẽ được chuyển đi khi hoàn thành hợp đồng.
(d) Công tác bảo vệ và kiểm soát môi trường sẽ được coi như đã bao gồm trong hoặc được
phân bổ trong tất cả các biểu giá và tỷ lệ được đưa vào đơn giá trong Biểu khối lượng;
Hạng mục thanh toán riêng rẽ sẽ không được thực hiện cho những đệ trình và yêu cầu
thanh toán dựa trên sự xem xét không đúng công tác này sẽ bị loại bỏ.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01700 - 15 / 15

×