Những cây thuốc & Bài thuốc
nam ứng dụng
(Kỳ 18)
38 - LAM ÁN DIỆP (BẠCH ĐÀN XANH)
Tên khoa học: Eucaliptus Globulus Labill. Họ sim Myrtaceae.
Tên gọi khác: Án diệp , án thụ diệp . Bạch đàn xanh.
Phân bố: Cây được trồng khắp nơi.
Thu hái và chế biến: Hái quanh năm dùng tươi rửa sạch hoặc phơi khô.
Tính năng: Vị hơi cay, hơi đắng tính bình, ức khuẩn tiêu viêm, khử phong
chỉ dưỡng, thu liễm.
Liều dùng: Dùng ngoài lượng vừa đủ.
NGHIỆM PHƯƠNG:
Chữa giời leo: Lam án diệp 1 kg nấu thành dung dịch 10%, dùng gạc
nhúng nước thuốc đắp chỗ giời leo để khoảng 2 giờ, mỗi ngày đắp 3 lần.
Chữa thấp chẩn, mụn mủ: Lam án diệp, khổ luyện thụ bì đều bằng nhau
sắc lấy nước đặc rửa.
Chữa thấp chẩn, ngứa vùng âm hộ: Lá bạch đàn xanh, xà xàng tử, khổ
sâm, vỏ xoan, vỏ cây chân chim, đều bằng nhau sắc lấy nước đặc ngâm rửa.
Chữa chàm bìu:
- Bài 1: Lá bạch đàn xanh, xà xàng tử, lá trâm ổi đều 30 g sắc lấy nước đặc
ngâm rửa chỗ ngứa.
- Bài 2: Lá bạch đàn xanh, cỏ sữa lá lớn, lá trâm ổi, địa đởm thảo đều bằng
nhau sắc lấy nước đặc rửa.
Chữa viêm da: Lá bạch đàn xanh 4 phần, thiên lý quang 2 phần, lá kim
ngân hoa, dã cúc hoa, giang bản quy, quả kim anh tử tất cả đều một phần. Sắc lấy
nước đặc rửa tại chỗ.
39 - MẶC HẠN LIÊN (CỎ MỰC)
Tên khoa học: Eclipta prostrata. (L) L. Họ cúc Asteraceae.
Tên gọi khác: Hạn liên thảo, hắc mặc thảo, cỏ mực, cỏ nhọ nồi.
Phân bố: Mọc ở nơi ẩm thấp, bờ kinh, bờ ao, bờ ruộng, ven lộ, bãi cỏ.
Thu hái và chế biến: Hái lá vào mùa hạ, thu, phơi khô.
Tính năng: Vị ngọt, chua, lạnh, có tác dụng lương huyết chỉ huyết, thanh
nhiệt lợi thấp.
Liều dùng: 15 - 30 g. Dùng ngoài lượng thích hợp.
NGHIỆM PHƯƠNG:
Chữa nấm chân, nước ăn chân:
- Bài 1: Hạn liên thảo vừa đủ, nấu với giấm rửa chỗ ngứa.
- Bài 2: Mặc hạn liên vừa đủ, dùng cồn 900 đổ ngập mặt thuốc, ngâm sau 1
- 3 ngày lấy ra thoa chỗ ngứa.
- Bài 3: Mặc hạn liên (cỏ mực), đăng lung thảo (thù lù) đều 30 g, phi dương
thảo (cỏ sữa lá lớn), thổ kinh giới đều 60 g sắc lấy nước đặc rửa. Nếu có viêm
nhiễm thì thêm liệu ca vương (niệt gió), vọng giang nam diệp (cốt khí muồng) đều
30 g cùng sắc lấy nước rửa.
Chữa viêm da do tiếp xúc với rơm rạ: Cỏ mực tươi vừa đủ giã vắt lấy
nước đắp tại chỗ.
Chữa giời leo: Cỏ mực tươi vừa đủ, giã nát đắp chỗ ngứa mỗi ngày 1 - 2
lần.
Chữa viêm niệu đạo không do lậu: Mặc hạn liên, kim tiền thảo, xa tiền
thảo, ích mẫu thảo, hoàng tinh, hoài sơn đều 30 g, đăng tâm thảo 10 g, cam thảo 6
g. Uống liên tục 10 ngày là một liệu trình.
40 - LONG DUYÊN ÁN DIỆP (BẠCH ĐÀN LÁ LIỄU)
Tên khoa học: Eucalyptus exserta F, v . Muell. Họ sim Myrtaceae.
Tên gọi khác: Tiểu diệp án , bạch đàn lá liễu.
Phân bố: Cây được trồng khắp nơi.
Thu hái và chế biến: Hái lá quanh năm dùng tươi rửa sạch hoặc phơi khô.
Tính năng: Vị hơi cay, hơi đắng tính bình, ức khuẩn tiêu viêm, khử phong
chỉ dưỡng, thu liễm.
Liều dùng: Dùng ngoài lượng vừa đủ.
NGHIỆM PHƯƠNG:
Chữa giời leo: Long duyên án diệp 1 kg nấu thành dung dịch 10%, dùng
gạc nhúng nước thuốc đắp chỗ giời leo để khoảng 2 giờ, mỗi ngày đắp 3 lần.
Chữa thấp chẩn, mụn mủ: Long duyên án diệp, khổ luyện thụ bì đều bằng
nhau sắc lấy nước đặc rửa.
Chữa thấp chẩn, ngứa vùng âm hộ: Lá bạch đàn lá liễu, xà xàng tử, khổ
sâm, vỏ xoan, vỏ cây chân chim, đều bằng nhau sắc lấy nước đặc ngâm rửa.
Chữa chàm bìu:
- Bài 1: Lá bạch đàn lá liễu, xà xàng tử, lá trâm ổi đều 30 g sắc lấy nước
đặc ngâm rửa chỗ ngứa.
- Bài 2: Lá bạch đàn lá liễu, cỏ sữa lá lớn, lá trâm ổi, địa đởm thảo đều bằng
nhau sắc lấy nước đặc rửa.
Chữa viêm da: Lá bạch đàn lá liễu 4 phần, thiên lý quang 2 phần, lá kim
ngân hoa, dã cúc hoa, giang bản quy, quả kim anh tử tất cả đều 1 phần. Sắc lấy
nước đặc rửa tại chỗ.
Chữa mẩn ngứa do phong hàn: Lá bạch đàn lá liễu tươi 100 g, rễ trâm
ổi, xà xàng tử, tổ kiến (đóng trên cây) đều 30 g. Sắc lấy nước đặc rửa mỗi ngày 2 -
3 lần.