Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 15/8/2009
Bài soạn: Tiết 1: Ôn tập đầu năm
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-Ôn tập cơ sở lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học,định luật tuần hoàn ,bảng
tuần hoàn, phản ứng oxihoá- khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống hoá tính chất vật lí, hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố
trong nhóm halogen, oxi- lu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi- lu huỳnh, chuẩn bị
nghiên cứu các nguyên tố nitơ- photpho và cacbon- silic.
2. Kĩ năng
- Lập phơng trình hoá học của các phản ứng oxihoá- khử bằng phơng pháp thăng bằng
electron.
- Giải một số dạng bài tập cơ bản nh xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên
tố, bài tập về chất khí , v.v
- Vận dụng các phơng pháp cụ thể để giải bài tập hoá học nh lập và giải phơng trình đại
số, áp dụng định luật bảo toàn khối lợng, tính giá trị trung bình
3. Tình cảm thái độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng thái độ học tập tíc cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
-HS ôn lại kiến thức cơ bản của chơng trình hoá học lớp 10.
- GV chuẩn bị 4 phiếu học tập.
- Giấy A
0
, bút dạ băng dính 2 măt.
III. Phơng pháp chủ yếu
Thông qua bài tập giúp học sinh nhớ lại và vận dụng tổng hợp các kiến thức quan trọng
đã học. Tăng cờng học sinh thảo luận nhóm, tranh luận giữa các nhóm nhằm hiểu sâu
sắc hơn những cơ sở lí thuyết hoá học.
- Hớng dẫn học sinh tự ôn tập.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
- GV tổ chức hoạt động dạy học theo nhóm học sinh, mỗi nhóm có nhóm trởng, th kí để
ghi chép các nội dung thảo luận vào tờ A
0
, GV giao nội dung thảo luận và trình bày cho
mỗi nhóm.
- Hoạt động 1. Thảo luận phiếu học tập 1.
- Hoạt động 2. Thảo luận phiếu học tập 2.
- Hoạt động 3. Thảo luận phiếu học tập 3.
- Hoạt động 4. Thảo luận phiếu học tập 4.
V. Các phiếu học tập
-Phiếu học tập số 1. Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn
ôn tập nhóm halogen và oxi lu huỳnh
1. Axit H
2
SO
4
và axit HCl là các hoá chất cơ bản , có vị trí quan trọng trong công
nghiệp hoá chất. Hãy so sánh tính chất vật lí và hoá học của 2 tính chất trên.
2. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Trong các hoá chất sau đây, chất nào có
liên kết ion chất nào có liên kết cộng hoá trị : NaCl, HCl, Cl
2
?
3. So sánh các halogen, oxi, lu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử , liên kết hoá học,
tính oxi hoá - khử. Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA.
Nội Dung So Sánh Nhóm halogen Oxi- lu huỳnh
1. Các nguyên tố hoá học
2. Vị trí trong bảng tuần hoàn
3.Đặc điểm của lớp electron ngoài
cùng
4. Tính chất của các đơn chất
5. Hợp chất quan trọng
-Phiếu học tập 2. Phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
1.Hoàn thành các phơng trình sau bằng phơng pháp thăng bằng electron, xác định chất
oxihoá, chất khử:
a)
Fe
x
O
y
+ CO
0
t
Fe + CO
2
b)
Fe + HNO
3
(đặc
0
t
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
2.Cho phơng trình hoá học:
V
2
O
5
2SO
2
+ O
2
2 SO
3
H < 0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lu huỳnh trioxit , từ đó cho biết các biện pháp
kĩ thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO
3.
.
-Phiếu học tập số 3: Giải bài tập hoá học bằng phơng pháp áp dụng định luật bảo toàn
khối lợng , điện tích
1.Cho 20,0 g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl d, ta thấy có 11,2lít khí H
2
(đktc) thoát ra. Khối lợng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu gam ?
A.50,0 g B. 55,5 g C. 60,0 g D . 60,5 g
Cách làm: m
m
= m
KL
+ m
clorua
2.Hoà tan hoàn toàn 1,12 g KL hoá trị II vào dung dịch HCl thu đợc 0,448 lít khí ở đktc.
kim loại đã cho là :
A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
áp dụng bảo toàn e, số mol e cho bằng số mol e nhận
-Phiếu học tập 4: Giải bài toán bằng phơng pháp đại số và phong pháp đờng chéo
Một hỗn hợp khí O
2
và SO
3
có tỉ khối so với H
2
là 24. Thành phần phần trăm của mỗi
khí theo thể tích lần lợt là :
A. 75% và 25 %. B. 50 % và 50%.
C. 25% và 75% D. 35% và 65%.
Giáo viên hớng dẫn học sinh làm theo 2 cách và cho nhận xét về từng cách làm.
VI. Củng cố dặn dò Hs học bài và chuẩn bị bài sự điện li.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 15/8/2009
Bài soạn: Tiết 2: Bài 1. Sự điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết đựợc các khái niệm về sự điện li, chất điện li
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu đợc cơ chế của quá trình điện li.
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành : Quan sát, so sánh.
- Rèn luyện khả năng lập luận logic.
3. Về tình cảm thái độ
Rèn luyện đức tính cẩn thận nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học.
II - Chuẩn bị
GV : Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
Tranh vẽ (hình 2.2 SGK và hình 2.3 SGK)
HS : Xem lại hiện tợng dẫn điện đã đợc học trong chơng trình vật lí 6
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV. Các hoạt động dạy học
1.Oồn ủũnh:
2. Kieồm tra baứi cuừ:
3. Baứi mụựi:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV: hớng dẫn hs làm thí nghiệm nh sgk
HS : quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV : Tại sao các dung dịch axit, bazơ,
muối dẫn điện?
HS : Trong dung dịch các chất axit, bazơ,
muối có các hạt mang điện tích dơng và
điện tích âm gọi là ion. Các phân tử axit,
bazơ, muối khi tan trong nớc phân li thành
các ion .
GV kết luận :GV đa ra một số axit, bazơ,
muối quen thuộc để HS biểu diễn sự phân
li và gọi tên các ion tạo thành. Thí dụ :
HNO
3
, Ba(OH)
2
, FeCl
3
.
Hoạt động 3
GV cần gợi ý dẫn dắt để HS mô tả đợc
những đặc điểm cấu tạo quan trọng của
phân tử nớc.
GV : Để đơn giản phân tử nớc đợc biểu
diễn bằng hình elip : - +
I Hiện tợng điện li
1. Thí nghiệm
(SGK)
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
- Các chất rắn khan : NaCl, NaOH và một
số dung dịch : Rợu, đờng, glixerin không
dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dung dịch axit, bazơ và muối trong nớc
Các axit, bazơ, muối khi tan trong nớc
phân li thành các ion làm cho dung dịch
của chúng dẫn điện đợc.
3. Định nghĩa:
- Điện li là quá trình phân li các chất thành
ion
- Những chất khi tan trong nớc phân li
thành các ion đợc gọi là chất điện li.
4.Phơng trình điện li:
HCl H
+
+ Cl
NaOH Na
+
+ OH
NaCl Na
+
+ Cl
II. Cơ chế của quá trình điện li
1. Cấu tạo phân tử nớc
- Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
là liên kết cộng hoá trị có cực.
- Phân tử có cấu tạo dạng góc, do đó phân
tử nớc phân cực. Độ phân cực của phân tử
nớc khá lớn.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Hoạt động 4
GV : gợi ý để HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo
của tinh thể NaCl (hình 2.3 - SGK).
Khi cho các tinh thể NaCl vào nớc có hiện
tợng gì xảy ra ?
GV nêu hiện tợng hiđrat hóa
Hoạt động 5
GV : Đặc điểm cấu tạo phân tử HCl? Khi
cho HCl vào nớc có hiện tợng gì xảy ra ?
HS : Quan sat hình vẽ và trả lời
GV: Tại sao dới tác dụng của phân tử phân
cực HCl, phân tử nớc không phân li thành
H
+
và ion OH
.
2. Sự điện li của NaCl trong nớc
Do tơng tác của các phân tử nớc phân cực
và sự chuyển động hỗn loạn của các pt
H
2
O, các ion Na
+
và Cl
tách ra khỏi tinh
thể đi vào dung dịch.
NaCl Na
+
+ Cl
-
3. Quá trình điện li của phân tử HCl
trong nớc
- Phân tử HCl liên kết cộng hoá trị có cực
- Do sự tơng tác giữa các phân tử phân cực
H
2
O và HCl phân tử HCl . Quá trình điện li
đó đợc biểu diễn bằng phơng trình điện li
thành các ion H
+
và Cl
phơng trình: HCl H
+
+ Cl
-
V. Củng cố bài học.
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 20/8/2009
Bài soạn: Tiết 3: Bài 2 - Phân loại các chất điện li
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết đợc thế nào là độ điện li, cân bằng điện li.
- Biết đợc thế nào là chất điện li mạnh ? Chất điện li yếu ?
2. Về kĩ năng
- Vận dụng độ điện li để biết chất điện điện li mạnh, yếu
- Dùng thực nghiệm để nhận biết chất điện li mạnh, yếu, không điện li
3. Về tình cảm thái độ
Tin tởng vào thực nghiệm bằng thực nghiệm có thể khám phá đợc thế giới vi mô.
II. Chuẩn bị
GV : Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch. Dung dịch HCl 0,1M và
CH
3
COOH 0,1M.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kieồm tra baứi cuừ:
Chất điện li là gì? Nêu cơ chế của sự điện li đối với phân tử HCl và NaCl.
3. Baứi mụựi:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí
nghiệm
- Mời 1 HS thao tác thí nghiệm trên bàn
GV
- Các HS khác quan sát, nhận xét và giải
thích.
Hoạt động 2
- GV đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li
của chất điện li ngời ta dùng đại lợng độ
điện li.
- GV viết biểu thức độ điện li lên bảng và
giải thích các đại lợng
Hoạt động 3
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết : Thế nào là chất điện li mạnh ? Chất
điện li mạnh có độ điện li bằng bao nhiêu?
HS : Phát biểu định nghĩa (SGK)
GV: Cho HS lấy các thí dụ về axit mạnh,
bazơ mạnh, các muối tan
I. Độ điện li
1. Thí nghiệm:
(SGK)
Nhận xét: Với dung dịch HCl bóng đèn
sáng rõ hơn so với dung dịch CH
3
COOH
Điều đó chứng tỏ nồng độ ion trong dung
dịch HCl lớn hơn trong dung dịch
CH
3
COOH. Do đó HCl phân li mạnh hơn
CH
3
COOH
KL : Các chất khác nhau có khả năng phân
li khác nhau.
2. Độ điện li
a Khái niệm
=
o
n
n
với
Độ điện li có thể có các giá trị nằm trong
khoảng : 0 1.
b - VD:
Hoà tan 100 phân tử chất tan A trong nớc
có 85 phân tử chất đó phân li thành ion.
Hỏi độ điện li chất đó bằng bao nhiêu ?
=
85
100
= 0,85 hay = 85%
II. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
1. Chất điện li mạnh
a - Đ/n: Chất điện li mạnh là chất khi tan
trong nớc, các phân tử hoà tan dều phân li
ra ion
b-Các chất điện li mạnh là chất có độ điện
Trờng THPT Sầm Sơn
: Độ điện li
n : Số phân tử phân li thành ion
n
0
: Số phân tử chất đó hoà tan
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Dùng mũi tên một chiều chỉ chiều điện li
và đó là sự điện li hoàn toàn.
Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của
một
số chất điện li mạnh H
2
SO
4
, Ba(OH)
2
,
CuSO
4
GV : yêu cầu HS tính nồng độ ion trong
một số dung dịch :
Thí dụ : KNO
3
0,1M ; Ba(OH)
2
0,05M
Hoạt động 4
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho
biết thế nào là chất điện li yếu ? Chất điện
li yếu có độ điện li bằng bao nhiêu ?
Những chất điện li mạnh phân li nhiều nấc
thì chỉ điện li mạnh ở nấc thứ nhất.
GV yêu cầu viết phơng trình điện li của
một số chất điện li yếu : H
2
S, Fe(OH)
3
GV : Sự điện li của chất điện li yếu có đầy
đủ những đặc trng của quá trình thuận
nghịch. Vậy đặc trng của quá trình thuận
nghịch là gì ?
HS : Quá trình thuận nghịch sẽ đạt đến
trạng thái cân bằng. Đó là cân bằng động.
GV: Khi pha loãng dung dịch thì độ điện li
biến đổi nh thế nào?
li = 1. Đó là:
- Các axit mạnh
- Các bazơ mạnh
- Hầu hết các muối
VD:
Tính nồng độ ion Na
+
và CO
3
2 -
trong dung
dịch Na
2
CO
3
0,1M?
Na
2
CO
3
2Na
+
+ CO
3
2
Theo phơng trình điện li :
2 3
Na CO
Na
n 2n
+
=
= 2 . 0,1 = 0,2 (mol)
2
2 3
3
Na CO
CO
n n
=
= 0,1 (mol)
2. Chất điện li yếu
a - ĐN: Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nớc chỉ có một phần số phân tử hoà
tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại
dới dạng phân tử trong dung dịch
Độ điện li của chất điện li yếu : 0 < < 1.
Chất điện li yếu là :
- Các axit yếu : CH
3
COOH, H
2
S, H
2
CO
3
- Các bazơ yếu : Fe(OH)
3
, Mg(OH)
2
b- PT điện li & cân bằng điện li:
CH
3
COOH CH
3
COO
-
+ H
+
Hằng số
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
K
+
=
Nhắc lại : K là hằng số phụ thuộc vào nhiệt
độ
Sự chuyển dịch cân bằng điện li cũng tuân
theo nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-e
c - Sự pha loãng và độ điện li
Khi pha loãng dung dịch quá trình điện li
xảy ra dễ dàng hơn, độ điện li tăng.
V. Củng cố bài học.
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 20/8/2009
Bài soạn: Tiết 4: Bài 3 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ,
chất lỡng tính và trung tính.
- Biết viết phơng trình điện li của các muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
và
OH
-
trong dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm
Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
- Dụng cụ : ống nghiệm
- Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
), dung dịch : HCl, NH
3
,
quỳ tím.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kieồm tra baứi cuừ:
Hãy cho biết khái niệm về độ điện li. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu?
3. Baứi mụựi:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
HS đã đợc biết khái niệm về axit, bazơ ở
các lớp dới vì vậy GV cho HS nhắc lại các
khái niệm đó. Lấy thí dụ.
GV : Các axit, bazơ là những chất điện li
hãy viết phơng trình điện li của các axit,
bazơ đó.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng mỗi em viết ba
phơng trình điên li của 3 axit hoặc 3 bazơ.
GV : Hãy nhận xét về các ion do axit, bazơ
phân li ra. Từ đó rut ra định nghĩa về axit,
bazơ.
Hoạt động 2
GV : Dựa vào công thức phân tử của các
axit: HCl ,H
2
SO
4
, H
3
PO
4
hãy cho biết số
ion H
+
có thể đợc phân li ra từ mỗi phân tử
axit trên.
HS : 1 phân tử HCl phân li ra 1 ion H
+
1 phân tử H
2
SO
4
phân li ra 2 ion H
+
1 phân tử H
3
PO
4
phân li ra 3 ion H
+
GV: Dẫn dắt HS tơng tự nh axit
I Axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut
1. Đinh nghĩa
a. VD:
HCl H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
KOH K
+
+ OH
-
Ba(OH)
2
Ba
2+
+ 2OH
-
b ĐN:
- Axit là chất khi tan trong nớc phân li ra
cation H
+
- Bazơ là chất khi tan trong nớc phân li ra
anion OH
-
2. Axit nhiều nấc,bazơ nhiều nấc
a - Axit nhiều nấc:
HCl, CH
3
COOH, HNO
3
axit một nấc
H
2
S, H
2
CO
3
, H
2
SO
3
axit nhiều nấc
VD:
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
H
2
PO
4
-
H
+
+ HPO
4
2
-
HPO
4
2
-
H
+
+ PO
4
3
-
Nhận xét:
- Axit mà một phân tử chỉ phân li một nấc
ra ion H
+
là axit một nấc .
- Axit mà một phân tử phân li nhiều nấc ra
ion H
+
là axit nhiều nấc.
b - Bazơ nhiều nấc:
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Hoạt động 3
GV : Làm thí nghiệm, HS quan sát và nhận
xét.
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch kiềm vào
dung dịch muối kẽm cho đến khi kết tủa
không xuất hiện thêm nữa.
Chia kết tủa đó thành hai phần ở hai ống
nghiệm
- ống thứ nhất cho thêm vài giọt axit.
- ống thứ hai tiếp tục nhỏ kiềm vào.
Hoạt động 4
GV: Nhúng mẩu giấy chỉ thị axit-bazơ vào
dd NH
3
, quỳ tím chuyển thành màu xanh.
Do đó dd NH
3
có tính bazơ.
Theo Bron-stet khi tan vào nớc,phân tử
NH
3
tơng tác với pt nớc sinh ra ion OH
-
NH
3
nhận H
+
là bazơ
HCl nhờng H
+
là axit
HS rút ra định nghĩa về axit, bazơ.
HS nhận xét vai trò của nớc trong 2 trờng
hợp trên là gì?
HS nghiên cứu sgk để biết u điểm của
thuyết
Bron- stet
VD: Mg(OH)
2
Mg(OH)
+
+ OH
-
Mg(OH)
+
Mg
2+
+ OH
-
Nhận xét: Những bazơ khi tan trong nớc
mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion OH
là các bazơ nhiều nấc.
3. Hiđroxit lỡng tính
a - VD: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Zn(OH)
2
.
Phân li theo kiểu bazơ :
Zn(OH)
2
Zn
2+
+ 2OH
Phân li theo kiểu axit :
Zn(OH)
2
2H
+
+ ZnO
2
2-
Có thể viết dạng axit của Zn(OH)
2
là :
H
2
ZnO
2
b - ĐN: Hiđroxit lỡng tính là hiđroxit khi
tan trong nớc vừa có thể phân li nh axit,
vừa có thể phân li nh bazơ.
II- Axit,bazơ theo Bron-stet
1-Định nghĩa
* VD NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
HCl + H
2
O H
3
O
+
+ Cl
-
H CO
3
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ CO
3
2-
HCO
3
-
+ H
2
O H
2
CO
3
+ OH
-
*ĐN: Axit là chất nhờng proton. Bazơ là
chất nhận proton.
*NX:
- Phân tử nớc có thể đóng vai trò axit hay
bazơ. Vậy nớc là chất lỡng tính
- Axit,bazơ có thể là phân tử hoặc ion
2. Ưu điểm của thuyết Bron-stet
Những chất là axit,bazơ theo Areniut thì
theo Bron-stet vẫn là axit,bazơ
Thuyếtt axit,bazơ của Bron-stet tổng quát
hơn.
V. Củng cố bài học.
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 20/8/2009
Bài soạn: Tiết 5: Bài 3 .Axit, Bazơ và Muối
I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
- Biết khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-re-ni-ut và Bron-stet
- Biết ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
- Biết muối là gì và sự điện li của muối.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng lí thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và Bron-stet để phân biệt đợc axit, bazơ,
chất lỡng tính và trung tính.
- Biết viết phơng trình điện li của các muối.
- Dựa vào hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
và
OH
-
trong dung dịch.
3. Về thái độ tình cảm
Có đợc hiểu biết khoa học đứng đắn về dung dịch axit, bazơ, muối.
II - Chuẩn bị
- Dụng cụ : ống nghiệm
- Hoá chất : Dung dịch NaOH, muỗi kẽm (ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
), dung dịch : HCl, NH
3
,
quỳ tím.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kieồm tra baứi cuừ:
Hãy nêu khái niêm về axit, bazơ và hiđroxit lỡng tính theo thuyết A-re-ni-ut và
thuyết bron- stêt?
3. Baứi mụựi:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
GV : Yêu cầu HS viết phơng trình điện li của
axit yếu CH
3
COOH và viết biểu thức hằng số
phân li của CH
3
COOH.
GV :Bằng cách tơng tự hãy viết hằng số phân
li bazơ của cân bằng :
GV : Do dung dich loãng, [ H
2
O] coi nh
không đổi nên đặt :
K
b
= K
c
.[H
2
O] gọi là hằng số phân li bazơ
Hoạt động 2
GV : Nghiên cứu SGK hãy cho biết muối là gì
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1. Hằng số phân li axit
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
K
a
=
[ ]
3
3
H CH COO
CH COH
+
Kết luận: K
a
là hằng số phân li axit, chỉ
phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu.
2. Hằng số phân li bazơ
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
K
c
=
[ ] [ ]
4
3 2
NH OH
NH H O
+
K
c
[H
2
O] =
[ ]
4
3
NH OH
NH
+
= K
b
Kết luận :K
b
là hằng số phân li bazơ, chỉ
phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ.
K
a
càng nhỏ lực axit càng yếu, K
b
càng
bé lực bazơ càng yếu.
IV - Muối
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất khi tan trong nớc phân
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
? Hãy kể tên một số muối thờng gặp ? Cho
biết tính chất chủ yếu của muối.
Tính chất chủ yếu của muối : Tính tan, tính
phân li.
(GV nên lu ý rằng những muối ít tan hay đợc
coi là không tan thì thực tế vẫn tan. Một phần
tan rất nhỏ đó điện li).
li thành cation kim loại hoặc cation
NH
4
+
và anion gốc axit
Muối thờng gặp :
+ Muối trung hoà
+ Muối axit
+ Muối phức tạp (muối kép, muối phức)
2. Sự điện li của muối trong nớc
- Muối trung hoà:
K
2
SO
4
2 K
+
+ SO
4
2-
- Muối axit:
NaHSO
3
Na
+
+ HSO
3
HSO
3
H
+
+ SO
3
2
- Muối kép:
NaCl . KCl Na
+
+ K
+
+ 2 Cl
- Muối phức:
[Ag( NH
3
)
2
]Cl [Ag( NH
3
)
2
]
+
+ Cl
[Ag( NH
3
)
2
]
+
Ag
+
+ 2 NH
3
V. Củng cố bài học.
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Sử dụng bài tập SGK để củng cố bài học
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 15/4/2010
Bài soạn: Tiết 6: Bài 4: Sự điện li của nớc.
pH. Chất chỉ thị axit bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H
+
và OH
-
trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
; OH
-
; pH ; pOH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
- Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)
2
),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
- Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
- Viết biểu thức hằng số phân li của CH
3
COOH và NH
3
và cho biết hằng số Ka và
Kb phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Viết phơng trình điện li của các chất sau: NaCl, NaHSO
4
, [Ag(NH
3
)
2
]Cl.
3. Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên và hoc sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Bằng thực nghiệm xác định nớc là
chất điện li rất yếu.
GV: Viết phơng trình điện ly của nớc
theo
A-re-ni-ut và theo thuyết Bron-stet?
GV: 2 cách viết cho hệ quả giống nhau
và để đơn giản chọn cách viết 1.
Hoạt động 2:
GV: Viết biểu thức tính hằng số cân
bằng của cân bằng (1)?
GV: Nớc phân li rất yếu nên [H
2
O]
trong biểu thức K đợc coi là không đổi và
K. [H
2
O] = const = K
H2O
và gọi là tích số
ion của H
2
O.
GV: Dựa vào K
H2O
hãy tính [H
+
]và [OH
-
]
GV: Nớc là môi trờng trung tính, nên
môi trờng có [H
+
] = 10
-7
mol/l là môi tr-
ờng trung tính.
GV: Tích số ion của nớc là 1 hằng số đối
với cả dung dịch các chất vì vậy nếu biết
[H
+
] trong dung dịch thì sẽ biết[OH
-
] và
ngợc lại.
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
I Sự điện li của nớc
1. Nớc là chất điện rất yếu
Theo Are-ni-ut:
H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
Theo Bron-stet:
H
2
O+H
2
O H
3
O
+
+ OH
-
(2)
2. Tích số ion của nớc:
* H
2
O H
+
+ OH
-
(1)
][
]][[
2
OH
OHH
K
+
=
K
H2O
= K. [H
2
O] = [H
+
]. [OH
-
] gọi là tích
số ion của nớc. Tích số này là hằng số ở
một nhiệt độ xác định.
K
H2O
= 1,0 . 10
-14
(t
o
= 25
o
C)
* [H
+
]= [OH
-
]=
14
10
= 1,0 . 10
-7
mol/l
* Môi trờng trung tính là môi trờng có
[H
+
] = [OH
-
] = 1,0 . 10
-7
mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của nớc:
a. Môi trờng axit
Môi trờng axit là môi trờng trong đó:
[H
+
] > [OH
-
] hay [H
+
] > 1,0 . 10
-7
mol/l
b. Môi trờng kiềm
Môi trờng bazơ là môi trờng trong đó:
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
HCl 0,01M và so sánh 2 giá trị đó trong
dung dịch
( môi trờng axit)?
VD: Tính [H
+
] và [OH
-
] của dung dịch
NaOH 0,01M và so sánh 2 giá trị đó
trong dung dịch
( môi trờng bazơ)?
[H
+
] < [OH
-
] hay [H
+
] < 1,0 . 10
-7
mol/l
Kết luận:
- Môi trờng trung tính: [H
+
] = 1,0 . 10
-
7
mol/l
- Môi trờng axit: [H
+
] > 1,0 . 10
-7
mol/l
- Môi trờng bazơ: [H
+
] < 1,0 . 10
-7
mol/
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 15/4/2010
Bài soạn: Tiết 7: Bài 4: Sự điện li của nớc.
pH. Chất chỉ thị axit bazơ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc sự điện ly của nớc.
- Biết tích số ion của nớc và ý nghĩa của đai lợng này.
- Biết đợc khái niệm về pH và chất chỉ thị axit - bazơ
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tích số ion của nớc để xác định nồng độ H
+
và OH
-
trong dung dịch.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ, của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
; OH
-
; pH ; pOH.
- Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
- Dung dịch axit loãng (HCl hoặc H
2
SO
4
), dung dịch bazơ loãng (NaOH hoặc Ca(OH)
2
),
phenol phtalein, giấy chỉ thị axit - bazơ vạn năng.
- Tranh vẽ, ảnh chụp, máy đo pH.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
- Tích số ion của nớc là gì? Nêu ý nghĩa tích số ion của nớc.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết pH là gì? Cho biết dung dịch axit,
kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu?
Hoạt động 2:
GV: Để xác định môi trờng của dung dịch
ngời ta thờng dùng chất chỉ thị nh quỳ,
phenolphtalein.
VD: Dùng chất chỉ thị axit - bazơ nhận
biết các chất trong 3 ống nghiệm đựng:
H
2
O. HCl, NaOH.
GV: Trộn lẫn 1 số chất chỉ thị có khoảng
PH đổi màu kế tiếp nhau đợc hỗn hợp chất
chỉ thị axit-bazơ vạn năng.
II. Khái niệm về pH- chất chỉ thị axit-
bazơ:
1.Khái niệm về pH:
* [H
+
] = 10
-pH
M. Nếu [H
+
] = 1,0 . 10
-a
mol/l
thì
pH = a.
Về mặt toán học pH = - lg[H
+
]
* Thang pH: 0 ữ 14
Môi tr-
ờng
Trung
tính
Axit Bazơ
[H
+
] = 1,0 .
10
-7
mol/l
> 1,0 .
10
-7
mol/l
< 1,0 .
10
-7
mol/l
pH = 7 < 7 > 7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ:
Môi trờng
Chất chỉ
thị
Axit Trung
tính
Kiềm
Quỳ Đỏ Tím Xanh
Phenolphtalein Không
màu
Không
màu
Hồng
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
GV: Dùng chất chỉ thị chỉ xác định pH 1
cách gần đúng còn để đạt độ chính xác thì
phải dùng máy đo pH.
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 15/4/2010
Bài soạn: Tiết 8: Bài 5. Luyện tập: Axit - Bazơ và Muối
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-re-ni-ut và thuyết Bron-stet.
- Củng cố các khái niệm về chất lỡng tính, muối.
- ý nghĩa của hàng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ, K
H2O
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dung dịch ba zơ, axit.
- Vận dụng thuyết axit, bazơ của A-re-ni-ut và tuyết Bron-stet để xác định tính axit,
bazơ hay lỡng tính.
- Vận dụng biểu thức hằng số phân ly axit, hằng số phân ly bazơ tích số ion của nớc để
tính [H
+
], pH.
- Sử dụng chất chỉ thị axit, bazơ để xác định môi trờng của dung dịch các chất.
II. Chuẩn bị:
HS ôn tập lại các kiến thức về Axit - Bazơ và Muối
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập kiến thức
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại khái niệm về axit,bazơ,muối
và chất
lỡng tính
- Các đại lợng đặc trng cho axit và bazơ
- Tích số ion của nớc
Hoạt động 2:
- Chữa bài tập SGK.
- Bài tập bổ sung:
Bài 1: 8.1, 8.2 (SBT)
Bài 2: 8.4 (SBT)
Bài 3: 8.6 (SBT)
I. Kiến thức cần nhớ:
1. K/n về axit, bazơ và muối,chất lỡng
tính
- Axit là chất khi tan trong nớc phân li ra
ion H
+
hoặc là chất nhờng proton
-Bazơ là chất khi tan trong nc phân li ra
OH
-
hoặc là chât nhận proton
-Chất lỡng tính là chất vừa có khả năng
thể hiện tính axit vừa có khả năng thể
hiện tính bazơ
- Muối là chất khi tan trong nớc phân li
ra cation kim loại (hoặc NH
4
+
)và anion
gốc axit
2. K
a
,K
b
là những đại lợng đặc trng cho lực
axit và lực bazơ của axit yếu và bazơ yếu
trong nớc
3. Tích số ion của nớc
K
H2O
= [H
+
] [OH
-
]=10
-14
4- [H
+
]; pH đặc trng cho môi trờng
5- Chất chỉ thị.
II. Bài tập
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Gi¸o ¸n líp 11 – N©ng cao NguyÔn Anh Tó
Trêng THPT SÇm S¬n
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 1/9/2009
Bài soạn: Tiết 9: Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết đợc
phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Về tình cảm thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NaCH
3
COO, Al
2
(SO
4
)
3
, Giấy quỳ tím.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Hớng dẫn HS làm t/n giữa
Na
2
SO
4
và BaCl
2
,viết pt phản ứng dới
dạng ion và chỉ ra thực chất của phản
ứng là sự phản ứng giữa 2 ion Ba
2+
và
SO
4
2-
tạo thành kết tủa.
- Tơng tự: Viết phuơng trình phân tử,
ion và rút gọn của phản ứng CuSO
4
và
NaOH.
Hoạt động 2:
- Viết pt phân tử,ion và ion rút gọn của
phản ứng giữa 2 dung dịch NaOH và
HCl?
- giữa Mg(OH)
2
với axit mạnh HCl?
-t/n: đổ dung dịnh HCl vào cốc đựng
NaCH
3
COO, thấy có mùi giấm chua.
- Hãy giải thích hiện tợng và viết ph-
ơng trình phân tử ứng dới dạng phân
tử, ion và ion rút gọn.
Hoạt động 3:
- HS làm t/n: Nhỏ vài giọt dd AgNO
3
vào dung dịch NaCl. Gạn lấy kết tủa
AgCl. Nhỏ dd NH
3
vào kết tủa AgCl
cho đến khi tan hết (tạo ion phức điện
ly yếu).
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li:
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa:
VD1: Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2NaCl
Phơng trình ion:
2Na
+
+SO
4
2-
+Ba
2+
+2Cl
-
BaSO
4
+2Na
+
+2Cl
-
Phơng trình ion rút gọn:
Ba
2+
+ SO
4
2-
BaSO
4
VD2: CuSO
4
+ NaOH
* Chú ý: Chất dễ tan và điện ly mạnh viết
thành ion.
- Chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên
dạng phân tử.
2. Phản ứng tạo thành chất điện ly yếu:
a. Phản ứng tạo thành nớc:
VD1: NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
PT ion thu gọn: H
+
+ OH
-
H
2
O
VD2: Mg(OH)
2
+2HCl MgCl
2
+ 2H
2
O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu:
VD1: NaCH
3
COO + HCl
NaCl + CH
3
COOH
c. Phản ứng tạo thành ion phức:
VD: Phơng trình phân tử:
AgCl + 2NH
3
[Ag(NH
3
)
2
]
+
Cl
-
(ion phức)
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Hoạt động 4:
- HS làm t/n,viết pt phản ứng dới dạng
phân tử, ion và ion rút gọn khi cho
dung dịch HCl tác dụng với dung dịch
Na
2
CO
3
?
- tơng tự với dung dịch HCl và kết tủa
CaCO
3
.
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
VD1: 2 HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
PT ion thu gọn: 2H
+
+ CO
3
2-
CO
2
+H
2
O
VD2: CaCO
3
+ HCl
Kết luận:
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện
li thực chất là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện
li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất khí.
+ Tạo thành chất điện li yếu
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 5/9/2009
Bài soạn: Tiết 10: Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly.
- Hiểu đợc phản ứng thuỷ phân muối.
2. Kỹ năng:
- Viết phơng trình ion rút gọn của phản ứng.
- Dựa vào điều kiện xay ra phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly để biết đợc
phản ứng xảy ra hay không xảy ra.
3. Về tình cảm thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
- Dung dịch: NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NaCH
3
COO, Al
2
(SO
4
)
3
, Giấy quỳ tím.
III. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
IV-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điên
li? Lấy ví dụ minh hoạ
3. Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
T/n :Nhúng qùy tím vào 4 dd :
+ ống 1: Nớc cất
+ ống 2: Dung dịch CH
3
COONa
+ ống 3: Dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
+ ống 4: Dung dịch NaCl
- Nhận xét và kết luận môi trờng của dd
- Khi hoà tan một số muối vào nớc đã xảy
ra phản ứng trao đổi ion giữa muối và nớc
làm pH biến đổi.
Hoạt động 2:
- Từ t/n biết dung dịch CH
3
COONa có
pH > 7, phản ứng này làm tăng [OH
-
] nên
môi trờng có pH > 7.
- Nhận xét thành phần muối CH
3
COONa?
- Sp giữa axit và bazơ nào? mạnh hay yếu?
- Muối tao bởi axit yếu và bazơ mạnh khi
thuỷ phân cho môi trờng kiềm.
- Từ t/n biết dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
có pH < 7
- Nhận xét thành phần muốiAl
2
(SO
4
)
3
? sản
phẩm giữa axit và bazơ nào?, mạnh hay
yếu?
- Tơng tự hãy nhân xét với (CH
3
COO)
3
Fe
- Muối axit khi hoà tan trong nớc phân li ra
các ion lỡng tính thì môi trờng của dung
dịch tuỳ thuộc bản chất anion.
II. Phản ứng thuỷ phân của muối:
1. Khái niệm sự thuỷ phân của muối:
* Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan
và nớc làm cho pH biến đổi là phản ứng
thuỷ phân của muối.
2. Phản ứng thuỷ phân của muối:
*Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh
dd có môi
Trờng kiềm.
VD1: Dung dịch CH
3
COONa có pH > 7
CH
3
COONa CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-
+ H
2
O CH
3
COOH +
OH
-
[OH
-
] tăng nên pH > 7
*Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu
dd có môi
Trờng axit
VD2: dung dịchAl
2
(SO
4
)
3
có pH <7
Giải thích:Al
2
(SO
4
)
3
2Al
3+
+ 3SO
4
2-
Al
3+
+ H
2
O Al(OH)
2+
+ H
+
[H
+
] tăng nên pH <7
*dd muối của axit yếuvà bazơ yếu có môi
trờng phụ thuộc vào sự thuỷ phân của 2 ion
VD3: Dung dịch Fe(CH
3
COO)
3
(CH
3
COO)
3
Fe Fe
3+
+ 3CH
3
COO
-
Fe
3+
+ H
2
O Fe(OH)
2+
+ H
+
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
- Muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh khi
tan trong nớc không bị thuỷ phân.
Hoạt động 3:
Chỉ dùng quì tím nhận biết các dd sau:
HCl ; NaOH ; Na
2
CO
3
; Ba(NO
3
)
2
CH
3
COO
-
+ H
2
O CH
3
COOH + OH
-
*dd muối axit môi trờng phụ thuộc bản
chất anion
VD4: Dung dịch NaHCO
3
NaHCO
3
Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
2
O
H
2
CO
3
( CO
2
+H
2
O ) + OH
-
=> Môi trờng bazơ
Hay dung dịch NaHSO
4
NaHSO
4
Na
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
+ H
2
O H
3
O
+
+ SO
4
2-
=> Môi trờng axit
*dd muối của axit mạnh ,bazơ mạnh
- > môi trờng trung tính
VD5: Dung dịch NaCl
NaCl > Na
+
+Cl
-
Kết luận: SGK
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 5/9/2009
Bài soạn: Tiết 11: Bài 7 Luyện tập
I- Muc tiêu bài học
1-Về kiến thức
-Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion trong dd chất điện li.
2 Về kĩ năng
Rèn kĩ năng viêt phơng trình phản ứng dới dạng ion và ion rút gọn
II. Phơng pháp giảng dạy
Đàm thoại Nêu vấn đề
III-Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập kiến thức
3. Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1
:
- Hãy cho biết điều kiện để xảy ra phản
ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li là gì? Lấy vd minh hoạ.
- Phản ứng thuỷ phân của muối là gì?
Những trờng hợp nào xảy ra phản ứng
thuỷ phân?
- Phơng trình ion rút gọn có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2
:
Bài 1: SGK
Bài 2: SGK
Bài 3: SGK
Bài 4: SGK
A Kiến thức cần nhớ:
1-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
trong dd chất điện li: phản ứng tạo thành
một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí
2 Phản ứng thuỷ phân của muối là phản
ứng trao đổi ion giữa muối và nớc.
- Chỉ những muối chứa gốc axit yếu hoặc
cation của bazơ yếu mới bị thuỷ phân.
3. Phơng trình ion thu gọn cho biết bản
chất của phản ứng trong dung dịch các
chất điện li.
B-Bài tập
Bài 1:
a) Không xảy ra
b) Pb
2+
+ H
2
S PbS + 2H
+
c) Pb(OH)
2
+ 2OH
-
PbO
2
2-
+ 2H
2
O
d) SO
3
2-
+ H
2
O HSO
3
-
+ OH
-
e) Cu
2+
+ H
2
O Cu(OH)
+
+ H
+
g)AgBr + 2S
2
O
3
2-
[Ag(S
2
O
3
)
2
]
2+
+Br
h) SO
3
2-
+ 2H
+
H
2
O + SO
2
i) HCO
3
-
+ H
+
H
2
O + CO
2
Bài 2:
Đáp án: B và C
Bài 3:
PT ion thu gọn:
SO
3
2-
+ H
2
O
2
SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+
BaSO
4
Bài 4:
- Hoà tan các hoá chất vào nớc đợc
các dd
- Dùng CaCO
3
nhận biết giấm
- Dùng NaOH nhận biết bột nở và phèn :
NH
4
HCO
3
+ NaOH NaHCO
3
+
H
2
O + NH
3
(mùi khai )
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Bài 5: SGK
Al
2
(SO
4
)
3
+ 2NaOH Na
2
SO
4
+
Al(OH)
3
(kết tủa trắng)
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ H
2
O
(tan kết tủa)
- dùng H
2
O
2
và hồ tinh bột nhận biết
muối iot :
2I
-
+ H
2
O
2
I
2
+ 2OH
-
(I
2
làm hồ tinh bột có màu xanh)
Bài 5:
MCO
3
+ 2HCl MCl
2
+ H
2
O + CO
2
(1)
NaOH + HCl NaCl + H
2
O (2)
nHCl = 0,02 x 0,08 = 0,0016 mol
nNaOH =0,00 564 x 0,1 = 0,000564
nHCl p (1) = 0,0016 0,000564
= 0,001036 mol
nMCO
3
= 1/2 nHCl = 0,000518 mol
M
MCO3
= 0,1022 : 0,000518 = 197
M
M
= 137 => M là Ba
V. Củng cố bài học:
- Giáo viên củng cố những kiến thức trọng tâm của tiết học
- Bài tập củng cố và BTVN: bài tập SGK và SBT.
Trờng THPT Sầm Sơn
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
Ngày soạn: 12/9/2009
Bài soạn: Tiết 12: Bài 8. Bài thực hành số 1
Tính axit-bazơ ; phản ứng trong dd chất điện li
I - Mục tiêu
1-Về kiến thức
Củng cố các kiến thức về axit-bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất điện li.
2-Về kỹ năng.
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm với lợng nhỏ hóa chất.
II Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và hoá chất cho mỗi nhóm thực hành.
1 - Dụng cụ thí nghiệm.
- Đũa thuỷ tinh - ống nghiệm.
- ống hút nhỏ giọt - Thìa xúc hóa chất.
- Bộ giá thí nghiệm.
2 Hoá chất.
- Dung dịch HCl 0,1 M - Dung dịch Na
2
CO
3
đặc
- Dung dịch NH
4
Cl 0,1 M - Dung dịch CaCl
2
đặc
- Dung dịch CH
3
COONa 0,1 M - Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch NaOH 0,1 M - Dung dịch ZnSO
4
- Giấy chỉ thị pH - Dung dịch NaOH đặc
III. Gợi ý tổ chức hoạt động thực hành của học sinh.
Thí nghiệm 1: Tính axit bazơ.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.
b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành nh SGK.
b) Quan sát hiện tợng xảy ra và giải thích.
- HS: Quan sát và ghi chép các hiện tợng phản ứng xảy ra.
- HS: Giải thích các hiện tợng đó.
IV. Nội dung tờng trình thí nghiệm.
Tên HS.Lớp
Tên bài thực hành.
Nội dung tờng trình.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tợng quan sát đợc, giải thích và viết ph-
ơng trình hoá học(nếu có) các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Tính axit bazơ.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
Trờng THPT Sầm Sơn
Gi¸o ¸n líp 11 – N©ng cao Ngun Anh Tó
Ngµy so¹n: 15/9/2009
Bµi so¹n: TiÕt 13: Bµi kiĨm tra viÕt sè 1
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về sù ®iƯn li.
2. Kó năng: Kiểm tra, đánh giá, rèn kó năng vận dụng kiến thức, kó năng làm việc
độc lập.
B. Phương pháp chủ yếu: Kiểm tra trắc nghiệm vµ tù ln.
C. Chuẩn bò.
1. GV: Đề, đáp án, hướng dẫn chấm.
2. HS: Ôn lại kiến thức, tự luyện tập.
D. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra só số, ổn đònh lớp.
2. Phát đề cho Hs, Hs làm bài.
3. Thu bài.
Së gd & ®t thanh ho¸ Ma trËn §Ị kiĨm tra 45 phót
Trêng thpt Qu¶ng X¬ng 3 líp 11 n©ng cao–
Häc kú I – N¨m häc 2008 – 2009
( Bµi sè 1 )
BiÕt HiĨu VËn dơng
TN TL TN TL TN TL
Sù ®iƯn li 0,5®
Ph©n lo¹i c¸c chÊt ®iƯn li 0,5® 1®
A xÝt – Baz¬ - Mi 0,5®
Sù ®iƯn li cđa níc. PH chÊt 0,5® 1®
Ph¶n øng trao ®ỉi ion trong dung
dÞch c¸c chÊt ®iƯn li
0,5® 2® 1®
Tỉng hỵp 0,5® 2®
Tỉng céng 5® 3® 2®
§Ị BµI
PhÇn tr¾c nghiƯm (3 ®)
1. Cho c¸c chÊt sau: 1) HCl , 2) NaOH , 3) ®êng , 4) H
3
PO
4
, 5) dÇu ¨n, 6) Na
2
S. ChÊt
nµo lµ chÊt kh«ng ®iƯn li
A. 1 vµ 2 C. 5 vµ 6
B. 3 vµ 4 D. 3 vµ 5
2. Cho c¸c chÊt sau: H
2
SO
4
, NaOH, H
2
S, AgCl. ChÊt nµo khi ®iƯn li tån t¹i c©n b»ng ®iƯn
li.
A. H
2
SO
4
B. NaOH C. H
2
S D.
AgCl
3. Theo thut Bron – stªt. ChÊt, ion nµo chØ cã tÝnh axit.
A. NH
4
+
B. CO
3
2-
C. HS
-
D.
H
2
O
4. Mét dung dÞch cã pOH = 12. Nång ®é [ H
+
] trong dung dÞch lµ:
A. 0,1 M B. 0,01M C. 0,001M D.
10
-12
M
Trêng THPT SÇm S¬n
Giáo án lớp 11 Nâng cao Nguyễn Anh Tú
5. Cho các dung dịch sau:
Dung dịch 1: { Na
+
, K
+
, OH
-
, Cl
-
}
Dung dịch 2: { Na
+
, OH
-
, HCO
3
-
, NO
3
-
}
Dung dịch 3: { Cu
2+
, Cl
-
, NH
4
+
, OH
-
}
Dung dịch 4: { Ba
2+
, Cl
-
, SO
4
2-
, OH
-
}
Dung dịch không xảy ra phản ứng trao đổi ion là:
A. Dung dịch 1 B. Dung dịch 2 C. Dung dịch 3 D. Dung dịch 4
6. Dung dịch nào sau đây có PH < 7
A. NaCl B. AlCl
3
C. K
2
CO
3
D. KNO
3
Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Viết phơng trình phân tử và phơng trình ion thu gọn của các cặp dung dịch
sau (nếu có).
a. HCl và Ag NO
3
d. Na
2
CO
3
và HCl
b. H
2
SO
4
và Mg (OH)
2
e. NaHCO
3
và NaOH
c. NaCl và KNO
3
f. NaOH và KCl
Câu 2: a. ( 1đ ) Viết phơng trình điện li của các chất sau: H
2
SO
4
, NaH
2
PO
4
,
[Cu( NH
3
)]SO
4
, Al (OH)
3
b. (1đ ) Xác định môi trờng của các muối sau:
a. NaHCO
3
b. FeCl
3
Câu 3: ( 3đ ) Trộn 300ml dung dịch H
2
SO
4
0,05 M với 200 ml dung dịch HCl 0,1 M ta
thu đợc dung dịch D.
a. Tính pH của dung dịch D.
b. Lấy 150ml dung dịch D trung hoà bởi 50ml dung dịch KOH. Tính nồng độ
Mol/l của dung dịch KOH đem dùng.
Trờng THPT Sầm Sơn