Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

giáo án tin học lớp 6 ca năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 142 trang )

Giáo án Tin hc lp 6
Ngy son: 19/10/09
Ngy ging: 22/10/09
Chơng 1: làm quen với tin học và
máy tính điện tử.
T1. Thông tin và tin học.
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS bớc đầu làm quen với khái niệm thông tin.
+ Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con ngời.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- Kim tra dùng hc sinh
3) N i dung b i m i :
Trong cuc sng hng ngy ca chúng ta có rt nhiu mi quan h : quan h gia
ngi vi ngi, gia ngi vi vt. hiu bit nhau ta phi trao i vi nhau bng ngôn
ng, ch vit ó l thông tin.
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh


* Ho t ng 1
- GV : Em hiu thụng tin l gỡ ? cho vớ d
- Vớ d : D bỏo thi tit ờm qua l tri s
ma nhng cho n sỏng nay tri vn
chng ma vy d bỏo cú th ỳng
hoc sai
- GV : Ghi bng
1. Thông tin là gì ?
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận đợc rất
nhiều nguồn thông tin:
+ Tin tức thời sự trong nớc và thế giới thông
qua báo chí, phát thanh truyền hình.
+ Hớng dẫn trên các biển báo chỉ đờng.
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

1
Giáo án Tin hc lp 6
thông
-> Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giứo xung quanh (sự vật, sự
kiện) và về chính con ngời.
* Ho t ng 2
- GV: Theo em, thông tin có quan trong
với cuộc sống của con ngời không ?
- GV: trong hoạt động thông tin, quá trình
nào là quan trọng nhất ? vì sao?
- Thông tin là căn cứ để đa ra mọi quyết
định.
2. Hoạt động thông tin của con ngời.

- Thông tin có vai trò rất quan trọng với
cuộc sống của con ngời.
- Chúng ta tiếp nhận, lu trữ, trao đổi và xử
lý thông tin.
-> Hoạt động thông tin là quá trình xử lý, lu
trữ và truyền (trao đổi) thông tin.
- Hoạt động thông tin diễn ra nh một nhu
cầu thờng xuyên và tất yếu của con ngời.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin
đóng vai trò quan trọng nhất, nó đem lại sự
hiểu biết cho con ngời để đa ra những quyết
định cần thiết.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.
5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

2
Giáo án Tin hc lp 6

Ngy Son: 19/10/09
Ngy Ging: 22/10/09
T2. Thông tin và tin học. (Tiếp)
I. Mc tiờu bi ging :
+ Tiếp tục giới thiệu cho HS biết đợc các hoạt động thông tin của con ngời, mô hình xử
lý thông tin.
+ HS nắm đợc thế nào là hạot động thông tin và tin học, sự quan trọng của tin học đối với
đời sống con ngời.

+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- HS1: Thông tin là gì ?Nêu các ví dụ về thông tin ?
- HS2: Vai trò của hoạt động thông tin với con ngời ? Em hãy cho biết trong
hoạt động thông tin thì quá trình nào là quan trọng nhất ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: D bỏo thi tit ờm qua l sáng nay
tri s ma -> chúng ta đi học phải mang
theo mũ, ô, áo ma.
- GV : Ghi bng
- VD: thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15
+ Thông tin vào: 3 x 5
2. Hoạt động thông tin của con ngời.
(Tiếp)

- Quá trình xử lí thông tin đóng vai trò rất
quan trọng.
- Mô hình quá trình xử lý thông tin:
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

3
Thông tin vào
Thông tin ra
Xử lí
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
+ Thông tin ra: 15
+ Thông tin vào: thông tin trớc xử lí.
+ Thông tin ra: thông tin nhận đợc sau
xử lí.
* Ho t ng 2
- GV: con ngời tiếp nhận thông tin nhờ
những đâu ? Em hãy nêu các ví dụ.
- HS: nhờ tai, mắt: xem TV, đọc báo, nghe
đài
- GV: Em có thể nhìn đợc những vật rất
nhỏ nh vi trùng, các vì sao trên bầu trời
không ?
- Với sự phát triển của tin học và sự ra đời
của máy tính đã hỗ trợ cho con ngời rất
nhiều lĩnh vực trong đời sống.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con ngời đợc tiến
hành nhờ các giác quan và bộ não để con
ngời tiếp nhận, xử lí và lu trữ thông tin thu

nhận đợc.
-Tuy nhiên các khả năng của con ngời đều
có hạn chính vì vậy con ngời đã sáng tạo ra
các công cụ và phơng tiện để phục vụ nhu
cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển
vi,
- Máy tính điện tử đợc làm ra ban đầu là để
hỗ trợ cho công việc tính toán của con ngời.
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học
là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ
của máy tính điện tử.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.
5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
- Về nhà đọc bài đọc thêm: Sự phong phú của thông tin (SGK - 6)
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

4
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 26/10/09
Ngy Ging: 29/10/09
T3. thông tin và biểu diễn thông
tin.
I. Mc tiờu bi ging :
+ Giới thiệu cho HS các dạng thông tin cơ bản.
+ HS nắm đợc quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích

môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- HS1: Cho biết mô hình quá trình xử lí thông tin ?
- HS2: Nhiệm vụ của tin học và máy tính điện tử là gì ?
3) N i dung b i m i :
- Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngày nay con ngời đợc tiếp xúc với rất
nhiều dạng thông tin, mỗi dạng thông tin đều đợc biểu diễn dới nhiều hình thức khác nhau
-> chúng ta vào bài học hôm nay.
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: chúng ta tiếp nhận thông tin nhờ
những bộ phận nào trên cơ thể ?
- HS: nhờ thính giác (tai), thị giác (mắt)
- Hàng ngày chúng ta đọc sách báo, xem
1. Các dạng thông tin cơ bản.
- Thông tin quanh ta rất đa dạng và phong
phú và đợc chia thành nhiều loại.

- Thông tin trong tin học gồm có 3 dạng
chính.
a, Dạng văn bản:
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

5
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
TV, nghe đài đó có phải là tiếp nhận thông
tin không ?
- Em hãy thử tìm xem có dạng thông nào
khác không ?
- Là những gì đợc ghi lại bằng các con số,
chữ viết trong sách vở, báo chí.
b, Dạng hình ảnh:
- Các hình vẽ, tranh ảnh trong sách báo,
phim ảnh
c, Dạng âm thanh:
- Các tiếng động trong đời sống hàng ngày.
* Ngoài ra, thông tin còn ở những dạng
khác: Thông tin khoa học (thuộc các lĩnh
vực về khoa học), thông tin thẩm mĩ (thuộc
lĩnh vực nghệ thuật), thông tin đại chúng về
kinh tế, văn hoá, xã hội
* Ho t ng 2
- GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản,
hình ảnh, thông tin còn có thể đợc biểu
diễn dới dạng khác không ? Cho ví dụ.
2. Biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông

tin dới dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin có thể đợc biểu diễn dới nhiều
hình thức khác nhau.
-VD: Những ngời bị khiếm thính dùng các
cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay để thể
hiện những gì muốn nói.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.
5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

6
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 26/10/09
Ngy Ging: 29/10/09
T4. thông tin và biểu diễn thông tin. (Tiếp)
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử, vai trò của biểu diễn
thông tin.
+ HS biết đợc đơn vị biểu diễn thông tin trong mát tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.

+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- HS1: Em hãy nêu các dạng thông tin cơ bản ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Thông tin đợc biểu diễn dới những
dạng nào ?
- Quá trình lu giữ thông tin đem lại cho
con ngời những lợi ích gì ?
- GV: Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
1. Vai trò của biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng
đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
+ VD: Bạn Hằng mô tả lại cho bạn Nga đ-
ờng đến nhà Hằng vì Ngà cha biết nhà Hằng
-> Nga có thể dễ dàng tìm đợc đến nhà
Hằng.
- Biểu diễn thông tin dới dạng phù hợp cho
phép lu giữ và chuyển giao thông tin.
+ VD: Các hiện vật trong bảo tàng Hồ Chí
Minh giúp em hiểu đợc phần nào về cuộc
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010


7
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
định đối với mọi hoạt động thông tin của
con ngời không ? Vì sao?
đời và sự nghiệp của Bác Hồ.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết định
đối với mọi hoạt động thông tin nói chung
và quá trình xử lí thông tin nói riêng.
* Ho t ng 2
- GV: Việc biểu diễn thông tin có tuỳ
thuộc vào đối tợng sử dụng thông tin đó
không ?
- VD: Đối với những ngời khiếm thị ta
không thể dùng hình ảnh, chữ viết bình th-
ờng để cho họ biết các thông tin -> Chữ
nổi.
- Đóng: 1
- Mở: 0
- Các thông tin đợc lu giữ trong máy tính
đợc gọi là gì ?
- Máy tính đóng vai trò là công cụ trợ giúp
con ngời trong hoạt động thông tin. Để
đảm bảo hoạt động, máy tính cần phảI có
những yếu tố nào ?
2. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Thông tin đợc biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau nên việc lựa chọn dạng biểu diễn
thông tin tuỳ thuộc theo mục đích và đối t-
ợng dùng tin có vai trò rất quan trọng.

- Thông tin trong máy tính cần đợc biểu
diễn dới dạng phù hợp.
- Đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính
là dãy Bit (hay dãy nhị phân).
- Bit bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1, biểu diễn 2
trạng thái đóng hoặc mở các tín hiệu, các
mạch điện
- Tất cả các thông tin trong máy tính đều
phải đợc biến đổi thành các dãy Bit.
- Thông tin đợc lu giữ trong máy tính đợc
gọi là dữ liệu.
- Máy tính cần phải có những bộ phận đảm
bảo thực hiện 2 quá trình:
+ Biểu diễn thông tin đa vào máy tính thành
dãy Bit.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng dãy bit
thành các dạng quen thuộc: âm thanh, văn
bản, hình ảnh.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.
5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
- Xem trớc nội dung bài: Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

8
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 02/11/09
Ngy Ging: 05/11/09

T5. Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính.
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc những khả năng làm việc của máy tính: Tính toán nhanh, chính xác, làm việc
cao
+ Giúp cho HS tìm hiểu xem máy tính có thể đợc dùng vào những công việc gì, sức mạnh
của máy tính có đợc là nhờ đâu.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- HS1: Em hãy nêu vai trò của việc biểu diễn thông tin ?
- HS2: Thông tin đợc biểu diễn trong máy tính dới dạng nào ?
3) N i dung b i m i :
Cỏc em bit chỳng ta ang sng v lm vic trong thi i ca hin i hoỏ, t ng
hoỏ thỡ mỏy tớnh in t cú tm quan trng nh th no, ng dng ca nú ra sao, nú giỳp
chỳng ta nhng vic gỡ trong cuc sng bi hc hụm nay.
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1

- GV: Em có thể thực hiện đợc phép tính
lớn một cách đơn giản và dễ dàng không ?
- Quá trình lu giữ thông tin đem lại cho
con ngời những lợi ích gì ?
- Máy tính có khả năng làm việc cao,
không nghỉ, một điều mà con ngời cha thể
làm đợc.
1. Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh và có độ chính
xác cao nhất: Máy tính có thể thực hiện đợc
hàng tỉ phép tính trong thời gian rất ngắn và
đem lại kết quả chính xác nhất.
- Khả năng lu trữ lớn: Máy tính nhờ có các
thiết bị nhớ đợc gắn ở bên trong làm cho
máy tính trở thành một kho lu trữ khổng lồ.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi: máy
tính có thể làm việc không nghỉ trong một
thời gian dài.
- Máy tính ngày nay có hình thức nhỏ, gọn,
giá thành rẻ đợc sử dụng rất phổ biến và trở
thành ngời bạn thân quen của nhiều ngời.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

9
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 2
- GV: trong cuộc sống ngày nay, với khả
năng rất lớn của máy tính, em hãy cho biết
chúng ta đã dùng máy tính vào những công

việc gì ?
- Máy tính đuợc sử dụng rất nhiều trong
các cơ quan, xí nghiệp, trờng học.
- trong cac nhà máy, máy tính đóng vai trò
là ngời quản lí nhân sự, quản lý các nhân
viên trong cơ quan.
- GV: Em có thể dùng máy tính để làm
những gì ?
- Trong các nhà máy lớn nh TOYOTA,
HONDA cũng sử dụng máy tính để láp ráp
các bộ phận, thiết kế cac mẫu sản phảm
mới.
- Ta có thể tìm hiểu các thông tin trên thế
giới thông qua Internet.
- mạng máy tính là nhiều máy tính đợc liên
kết lại với nhau.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì ?
- Thực hiện các tính toán: với khả năng tính
toán nhanh và rất chính xác, máy tính có thể
thực hiện đợc những phép tính rất lớn.
- Tự động hoá các công việc văn phòng:
Máy tính đợc dùng để lập lịch làm việc,
soạn thảo, in ấn, trình bày văn bản nh các
công văn, lá th, bài báo hoặc đợc dùng
làm công cụ thuyết trình trong các hội nghị.
- Hỗ trợ công tác quản lí: nhờ có máy tính
mà các thông tin liên quan đến con ngời, tài
sản, các kết quả trong lao động và học tập
sẽ đợc tập hợp và lu giữ lại trong máy tính

để phục vụ nhu cầu quản lí của các cơ quan,
xí nghiệp.
- Công cụ học tập và giải trí: Ta có thể dùng
máy tính để học toán, ngoại ngữ
- Điều khiển tự động và trở thành Robot:
Máy tính có thể đợc dùng để điều khiển tự
động các dây truyền sản xuất, láp ráp ô tô,
xe máy
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến:
nhờ có mạng máy tính ta có thể liên lạc với
tất cả bạn bè, tra cứu các thông tin bổ ích
trên Internet hay mua bán, giao dịch thông
qua mạng máy tính.
* Ho t ng 3
- Máy tính là công cụ rất tuyệt vời, tuy
nhiên mý tính không thể thay thế đợc con
ngời mà chỉ là công cụ để phục vụ cho
những lợi ích của con ngời.
- Con ngời chính là cội nguồn của mọi sức
mạnh.
3. Máy tính và điều cha thể.
- Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ
thuộc vào con ngời và do những hiểu biết
của con ngời quyết định.
- Nhờ có năng lực t duy mà con ngời có thể
sáng tạo nên tất cả các thiết bị để phục vụ
cho con ngời.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.

5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
- Đọc bài đọc thêm: Cội nguồn sức mạnh của con ngời.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

10
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 02/11/09
Ngy Ging: 05/11/09
T6. Máy tính và phần mềm máy tính.
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc mô hình làm việc của qua trình xử lí thông tin trong đời sống.
+ Giúp cho HS biết đợc cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận nào.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- HS1: Em hãy nêu một số khả năng u việt của máy tính ?

- HS2: Kể tên một vài ví dụ mà máy tính có thể trợ giúp cho con ngời ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: cho biết mô hình của quá trình xử lí
thông tin đã đợc học ?
- GV: Em hãy cho biết khi giặt quần áo
em thực hiện những công việc nào ?
- Để thực hiện phép nhân: 3 x 5 = 15 ta
phải trải qua những bớc làm nào ?
- Nêu các VD để cho thấy bất kì công việc
nào cũng trải qua quá trình của mô hình 3
1. Mô hình quá trình 3 bớc.
- Tất cả các quá trình trong thực tế đều đợc
trải qua 3 bớc.
- VD: Thực hiện phép tính: 3 x 5 = ?
Khi đó ta có:
Các điều kiện đã cho: 3 x 5 đợc gọi là
dữ liệu vào (INPUT).
Quá trình suy nghĩ để tìm ra kết quả
của phép tính từ các điều kiện đã cho đợc
gọi là quá trình xử lí.
Đáp số của phép tính: = 15 đợc gọi là
dữ liệu ra (OUTPUT).
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

11
Nhập
(INPUT)
Xử lí Xuất

(OUTPUT)
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
bớc ? - Nh vậy, bất kì quá trình xử lí thông tin nào
cũng đều trải qua 3 bớc nh trên. Do vậy,
máy tính phải đảm bảo đợc quá trình của
mô hình 3 bớc.
* Ho t ng 2
- GV: Máy tính điện tử có mặt ở rất nhiều
nơi với nhiều chủng loại: máy tính để bàn
(Desktop), máy tính xách tay (Laptop),
máy tính nhỏ nh lòng bàn tay (PalmTop)
hay các máy tính trạm dùng để vận hành
máy móc
- Dựa vào mô hình xử lí thông tin của máy
tính, theo em cấu trúc của máy tính gồm
những bộ phận nào ?
- Để lu giữ thông tin trong máy tính cần có
thêm bộ phận nào ?
- Để giải bài toán:
Tìm x: 3x - 6 = 21 ta cần phảI thực hiện
những bớc nào?
3x = 21 + 6
=> 3x = 27
=> x = 27/3
=> x = 9
- Quá trình ta thực hiện qua các bớc 1, 2, 3
để tìm đợc giá trị của x đợc gọi là chơng
trình.
- GV: Trong cơ thể chúng ta, bộ phận nào

là quan trọng nhất, điều khiển mọi hoạt
động của con ngời ?
2. Cấu trúc chung của máy tính điện
tử.
- Máy tính ngày nay rất đa dạng và phong
phú.
- Tuy nhiên tất cả đền đợc xây dựng trên cơ
sở một cấu trúc chung do nhà toán học Von
Neumann đa ra.
- Cấu trúc chung của máy tính gồm 3 khối
chức năng cơ bản:
Bộ xử lí trung tâm.
Thiết bị vào.
Thiết bị ra.
- Để lu thông tin trong quá trình xử lí, máy
tính còn có thêm bộ nhớ.
- Các khối chức năng trên hoạt động nhờ
các chơng trình máy tính (hay chơng trình)
do con ngời lập ra.
- Chơng trình: là tập hợp các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
a, Bộ xử lí trung tâm (CPU):
- Đợc coi là bộ não của máy tính.
- Thực hiện các chức năng tính toán, điều
khiển, phối hợp mọi hoạt động của máy tính
theo sự chỉ dẫn của chơng trình.
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.

5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

12
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 09/11/09
Ngy Ging: 12/11/09
T7. Máy tính và phần mềm máy tính.(tip)
I. Mc tiờu bi ging :
+ Giúp cho HS biết đợc cấu trúc chung của một máy tính điện tử gồm những bộ phận nào,
các bộ phận đó dùng để làm gì.
+ HS nắm đợc các đơn vị đo thông tin trong máy tính và các thiết bị vật lí kèm theo.
+ HS hiểu thế nào là phần mềm, vì sao cần phải có phần mềm máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :

- HS1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ
phận nào ?
- HS2: Máy tính hoạt động đợc là nhờ có thiết bị nào ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Bộ phận nào là quan trọng nhất
trong máy tính ?

- Để lu giữ các thông tin trong máy tính
cần phải có thiết bị nào ?
- Khả năng lu trữ dữ liệu của bộ nhớ nhiều
hay ít phụ thuộc vào dung lợng nhớ của
thiết bị đó.
1. Các thiết bị của máy tính.
b, Bộ nhớ:
- Là nơi lu các chơng trình và dữ liệu.
- Gồm 2 loại:
Bộ nhớ trong: lu chơng trình và dữ liệu
trong quá trình máy tính làm việc. Phần
chính là RAM. Khi máy tắt, các thông tin
trong RAM sẽ bị mất.
Bộ nhớ ngoài: lu trữ lâu dài chơng trình
và dữ liệu. Bao gồm: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD/DVD, bộ nhớ Flash (USB). Các thông
tin vẫn đợc lu lại khi tắt máy.
- Đơn vị chính để đo dung lợng nhớ: Byte.
- Ngoài ra còn có các đơn vị dẫn xuất:
1 KB = 2
10

Byte = 1024 Byte
1 MB = 2
10
KB = 1 048 576 Byte
1 GB = 2
10
MB = 1 073 741 824 Byte
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

13
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
- GV: ta nhập dữ liệu vào máy tính nhờ
những thiét bị nào ?
- Các dữ liệu đợc đa ra ngoài nhờ các thiết
bị nào ?
c, Thiết bị vào/ ra.
- Còn đợc gọi là thiết bị ngoại vi.
- Giúp máy tính trao đổi thông tin với bên
ngoài, đảm bảo giao tiếp với ngời sử dụng.
- Gồm 2 loại:
Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím, chuột,
máy quét
Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in,
loa
* Ho t ng 2
Mô hình hoạt đông 3 bớc của máy tính
Thông tin, các chơng trình -> Xử lí và lu
giữ -> văn bản, âm thanh, hình ảnh.
2. Máy tính là 1 công cụ xử lí thông

tin.
- Các thiết bị máy tính có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau nhờ quá trình xử lí thông tin và
theo sự chỉ dẫn của các chơng trình.
* Ho t ng 3
- GV: chơng trình là gì ?
- HS: là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh
hớng dẫn một thao tác cụ thể cần thực
hiện.
- Nếu không có phần mềm thì chúng ta
không thể làm bất cứ thứ gì đợc trên máy
tính.
- Phần mềm đa sự sống đến cho phần cứng.
- Em hãy nêu một số VD về các chơng
trình (phần mềm) mà em thờng sử dụng ?
3. Phần mềm và phân loại phần mềm.
a, Phần mềm là gì ?
- Để phân biệt với phần cứng là chính máy
tính cùng tất cả các thiết bị máy tính kèm
theo, ngời ta gọi các chơng trình máy tính là
phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần
mềm.
b, Phân loại phần mềm:
- Gồm 2 loại chính:
Phần mềm hệ thống: Là các chơng trình tỏ
chức, quản lí các bộ phận của máy tính.
VD: Hệ điều hành DOS, Windows 98,
Windows XP
Phần mềm ứng dụng: Là các chơng trình
đáp ứng các nhu cầu của ngời sử dụng.

VD: phần mềm soạn thảo văn bản, phần
mềm đồ hoạ, phần mềm trò chơi
4) C ng c :
- Nhn mnh ni dung quan trng trong bi.
- HS nhc li nhng ni dung quan trng ó.
5) H ng d n v nh :
- Hc k các vn va hc trong bi ny.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

14
Input (bàn
phím,
chuột)
Xử lí và lu
giữ (CPU)
Output
(màn hình,
máy in)
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy Son: 09/11/09
Ngy Ging: 12/11/09
T8. Bài thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nhận biết đợc một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính
thông dụng nhất hiện nay).
+ HS biết cách bật/ tắt máy tính và bớc đầu làm quen với bàn phím và chuột.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :

a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Phân nhóm HS vào từng máy (Theo
danh sách).
- HS: Nhận biết các bộ phận cơ bản của
máy tính.
- HS: Tiến hành thực hành theo hớng dẫn.
- Em hãy nêu các bộ phận cơ bản của máy
tính ?
- Kể tên các thiết bị nhập, xuất dữ liệu ?
- Màn hình máy tính có cấu tạo tơng tự nh
màn hình Tivi.
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính
cá nhân.
a, Các thiết bị nhập cơ bản:

- Bàn phím: thiết bị nhập dữ liệu chính của
máy tính.
- Chuột: thiết bị điều khiển dữ liệu đợc dùng
nhiều trong môI trờng giao diện đồ hoạ của
máy tính.
b, Thân máy tính.
- Chứa nhiều thiết bị tinh vi và phức tạp.
- Bao gồm: bộ vi xử lí (CPU), bộ nhớ
(RAM), nguồn điện
c, Các thiết bị xuất dữ liệu.
- Màn hình: Hiển thị kết quả hoạt động của
máy tính và các giao tiếp giữa ngời và máy tính.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

15
Giáo án Tin hc lp 6
- Chúng ta nghe đợc các âm thanh của bài
hát nhờ có thiết bị nào ?
- Đĩa mềm dùng để sao chép dữ liệu có
dung lợng nhỏ từ máy tính này sang máy
tính khác.
- Máy in: Thiết bị dùng để đa dữ liệu ra giấy.
- Loa: Dùng để đa âm thanh ra ngoài.
- ổ ghi CD/DVD: thiết bị dùng để ghi dữ
liệu ra các đĩa CD ROM/ DVD.
d, Các thiết bị lu trữ dữ liệu.
- Đĩa cứng: là thiết bị lu trữ dữ liệu chủ yếu
của máy tính, có dung lợng lớn.
- Đĩa mềm: có dung lợng nhỏ.
- Đĩa quang, Flash (USB)

* Ho t ng 2
- GV: Hớng dẫn HS cách khởi động máy
tính.
- HS: Tiến hành khởi động máy theo hớng
dẫn của giáo viên.
2. Bật CPU và màn hình.
- Bật công tắc trên thân CPU.
- Bật công tắc trên màn hình.
- Quan sát quá trình khởi động của máy tính.
* Ho t ng 3
- GV: Chỉ ra các khu vực của bàn phím.
- Khu vực chính của bàn phím: hàng cơ sở,
hàng trên, hàng dới, hàng số.
- Nhóm các phím chức năng: Insert,
Home
- GV: Mở chơng trình Notepad, yêu cầu
HS gõ một vài phím.
- HS: quan sát kết quả trên màn hình
- Quan sát sự thay đổi khi gõ các tổ hợp
phím
3. Làm quen với bàn phím và chuột.
a, Bàn phím.
- Bao gồm:
+ Khu vực chính.
+ Khu vực các phím mũi tên.
+ Nhóm các phím chức năng.
+ Nhóm các phím số.
- Gõ câu sau: Trờng THCS Quang Trung
- Gõ các tổ hợp phím: Shift, Alt, Ctrl với
một phím bất kì.

- Di chuyển chuột và quan sát.
* Ho t ng 4
- GV: hớng dẫn HS cách tắt máy tính.
- HS: thực hiện theo sự hớng dẫn của GV,
quan sát sự thay đổi của máy tính khi kết
thúc.
4. Tắt máy tính.
- Bớc 1: Nháy chuột vào nút Start.
- Bớc 2: Nháy chuột vào nút Turn off
Computer.
4) C ng c :
- Nhắc nhở sửa sai trong quá trình thực hành.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng d n v nh :
- Ôn lại các nội dung đã thực hành.
- Xem trớc bài: Luyện tập chuột.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

16
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy son: 16/11/09
Ngy ging: 19/11/09
Chơng 2: Phần mềm học tập
T9: Luyện tập chuột.
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc chuột máy tính là gì, vì sao cần phải có chuột máy tính.
+ Hớng dẫn HS các thao tác sử dụng chuột máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :

a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
+ HS1: Nêu các thiết bị nhập, xuất, lu trữ dữ liệu ?
- Thiết bị nhập dữ liệu: Bàn phím, chuột.
- Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình, máy in, loa, ổ ghi CD/DVD.
- Thiết bị lu trữ dữ liệu: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang, USB.
+ HS2: Em hãy cho biết các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn chỉnh ?
Thân máy tính chứa những gì ?
- Các bộ phận của máy tính: Bộ trung tâm CPU, màn hình, chuột, bàn phím.
- Thân máy tính bao gồm: bộ vi xử lí CPU, bộ nhớ RAM, nguồn điện đợc gắn trên
bảng mạch chủ.
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Cho HS quan sát chuột máy tính.
- Vì sao cần phải có chuột khi sử dụng máy
tính ?
1. Các thao tác chính với chuột.
a, Chuột máy tính là gì ?

- Chuột là công cụ quan trọng của máy tính.
- Thông qua chuột ta có thể thực hiện các
lệnh điều khiển hoặc nhập dự liệu vào máy
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

17
Giáo án Tin hc lp 6
- Nhờ có chuột máy tính, ta có thể thực
hiện các lệnh nhanh hơn khi dùng bằng
bàn phím.
- HS quan sát chuột máy tính.

- GV: Hớng dẫn HS cách sử dụng chuột
máy tính.
- Có thể di chuyển chuột máy tính trên một
mặt gồ ghề đợc không ?
- HS: xem các hình vẽ minh hoạ các thao
tác sử dụng chuột máy tính trong SGK.
- Thao tác nháy đúp chuột giúp ta mở các
chơng trình đợc cài đặ trong máy tính.
tính nhanh và thuận tiện.
- Chuột máy tính đợc phát minh năm 1968
nhờ một kĩ s ngời Mỹ, ban đầu có tên là:
Thiết bị định hớng vị trí X-Y trên màn
hình.
b, Các thao tác sử dụng chuột.
- Cách cầm chuột: Đặt úp bàn tay phải lên
con chuột, ngón tay trỏ đặt vào nút trái
chuột, ngón tay giữa đặt vào nút phải chuột,
các ngón tay còn lại cầm chuột để di

chuyển.
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột
trên một mặt phẳng, các ngón tay không
nhấn bất cứ nút chuột nào.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột rồi
thả tay ra.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải
chuột rồi thả tay ra.
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên
tiếp nút trái chuột.
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột,
di chuyển chuột đến vị trí mong muốn (vị trí
đích) rồi thả tay để kết thúc thao tác.
4) C ng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng d n v nh :
- Ôn lại các nội dung đã học.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

18
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy son: 16/11/09
Ngy ging: 19/11/09
T10: Luyện tập chuột. (T2)
I. Mc tiờu bi ging :
+ Hớng dẫn HS các thao tác sử dụng chuột máy tính.
+ Hớng dẫn HS luyện tập các thao tác sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.

II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
+ HS1: Chuột máy tính là gì ?
+ HS2: Nêu các thao tác sử dụng chuột máy tính ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Hớng dẫn HS các thao tác với chuột
máy tính.
- HS: nhắc lại các thao tác sử dụng chuột
máy tính.
- HS theo dõi SGK và hớng dẫn của GV để
biết cách thực hiện thao tác sử dụng chuột
với phần mềm Mouse Skills.
- Trong mỗi mức sẽ đợc thực hiện 10 lần
các thao tác luyện tập chuột, các bài tập sẽ
khó dần lên.
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần

mềm Mouse Skills.
- Sử dụng phần mềm Mouse Skills sđể luyện
tập các thao tác với chuột.
- Phần mềm bao gồm 5 mức:
+ Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
+ Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
+ Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
+ Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải
chuột.
+ Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột.
- Trong các mức 1, 2, 3, 4 trên màn hình sẽ
xuất hiện một hình vuông nhỏ, thực hiện
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

19
Giáo án Tin hc lp 6
- Phần mềm sẽ tính tổng số điểm đạt đợc
sau khi thực hiện xong tất cả các mức
luyện tập
các thao tác tơng ứng trên các hình vuông
này.
- Trong mức 5, trên màn hình xuất hiện một
cửa sổ và biểu tợng nhỏ, kéo thả biểu tợng
vào bên trong khung cửa sổ
* Hoạt động 2
- GV: nháy đúp chuột vào biểu tợng Mouse
Skills.
- Hớng dẫn HS cách thực hiện.
- HS: làm theo hớng dẫn của GV.
- Khi luyện tập xong 5 mức sẽ có phần tính

tổng điểm và đánh giá trình độ sử dụng
chuột.
Beginner: Bắt đầu.
Not Bad: Tạm đợc.
Good: Khá tốt.
Expert: rất tốt.
3. Luyện tập.
- Khởi động phần mềm Mouse Skills.
- Nhấn phím bất kì để bắt đầu vào cửa sổ
luyện tập chính.
- Luyện tập các thao tác theo từng mức.
- Khi thực hiện xong 1 mức, phần mềm sẽ
xuất hiện thông báo kết thúc, nhấn phím bất
kì để chuyển sang mức tiếp theo.
- Có thể nhấn phím N để chuyển sang mức
tiếp theo mà không cần thực hiện hết 10
thao tác luyện tập tơng ứng.
- Nháy chuột vào nút Try Again để thực
hiện lại.
- Chọn Quit để thoát khỏi phần mềm.
4) C ng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
- HS thu dọn ghế và máy tính.
5) H ng d n v nh :
- Luyện tập các thao tác sử dụng chuột máy tính.
- Xem trớc nội dung bài: Học gõ mời ngón.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

20
Giáo án Tin hc lp 6

Ngy son: 23/11/09
Ngy ging: 26/22/09
T11: học gõ mời ngón.
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc bàn phím máy tính là gì, các khu vực của bàn phím máy tính.
+ HS hiểu đợc khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím, hàng phím nào là quan trọng
nhất, chức năng của một số phím đặc biệt.
+ HS hiểu đợc ích lợi của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón và t thế ngồi khi gõ phím.
+ Hớng dẫn HS luyện tập cách đặt tay trên bàn phím và gõ các hàng phím.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
+ HS1: Nêu các thao tác sử dụng chuột máy tính ?
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Ho t ng 1
- GV: Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu th-
ờng xuyên nhất cho mọi máy tính. Bàn
phím bao gồm toàn bộ các phím chữ cái,

số, dấu, kí hiệu và các phím điều khiển.
Khi ấn vào 1 phím kí tự, một tín hiệu vào
đã mã hoá sẽ đợc gửi đến máy tính sau đó
đợc xử lí vào đa kết quả ra màn hình.
- GV: Cho HS xem mô hình của bàn phím.
- HS: Theo dõi bàn phím máy tính và các
khu vực của bàn phím.
1. Bàn phím máy tính.
a, Bàn phím máy tính là gì ?
- Bàn phím là thiết bị quan trọng của máy
tính dùng để nhập dữ liệu vào cho máy tính.
- Bàn phím đựoc chia làm 5 khu vực:
+ Khu vực chính: là khu vực có nhiều
phím nhất, nằm bên trái của bàn phím.
+ Khu vực các phím mũi tên: gồm các
phím ,,,
+ Khu vực các phím điều khiển: nằm ngay
phía trên khu vực các phím mũi tên.
+ Khu vực phím số: nằm bên phải của bàn phím.
+ Khu vực các phím chức năng: gồm các
phím F1, F2
b, Khu vực chính của bàn phím.
* Gồm 5 hàng phím:
- Hàng phím cơ sở: nằm ở vị trí thứ 3 từ dới
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

21
Giáo án Tin hc lp 6
- Hàng cơ sở: A, S, D, F, G, H, J, K, L
- Hàng trên: Q, W ,E ,R ,T ,Y ,U ,I ,O, P

- Hàng dới: Z, X, C, V, B, N, M
- Hàng số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0
- Vì sao lại gọi F và J là 2 phím có gai ?
- GV: 8 phím chính trên hàng cơ sở là
những phím nào ?
- HS: đó là các phím: A, S, D, G, H, K, L, ;
- Phím cách là phím dài nhất trên bàn
phím.
lên.
- Hàng phím trên: nằm phía trên hàng cơ sở.
- Hàng phím dới: nằm phía dới hàng cơ sở.
- Hàng phím số: nằm ở vị trí đầu tiên.
- Hàng phím chứa phím cách: nằm ở vị trí
cuối cùng.
* 2 phím có gai: F và J nằm trên hàng cơ sở,
là 2 phím dùng làm vị trí đặt 2 ngón tay trỏ.
- 8 phím chính trên hàng cơ sở đợc gọi là
các phím xuất phát.
c, Các phím khác:
Bao gồm các phím điều khiển, phím đặc
biệt nh:
- Spacebar: Phím cách, dùng để tạo khoảng
trống giữa các kí tự.
- Caps Lock: Dùng để viết hoa.
- Tab: Lùi vào đầu dòng khi soạn thảo văn bản.
- Enter: xuống dòng.
- Backspace: xoá các kí tự nằm bên trái con
trỏ soạn thảo.
- Ngoài ra còn có 1 số phím khác nh: Ctrl,
Alt, Shift.

* Hoạt động 2
- GV: trớc kia khi cha có máy tính, con ng-
ời dùng cái gì để soạn thảo văn bản ?
- Quy tắc sử dụng cả mời ngón tay khi gõ
phím đợc áp dụng cho cả máy tính và máy
chữ.
- Việc gõ bàn phím bằng 10 ngón cho ta
những lợi ích gì ?
2. ích lợi của việc gõ bàn phím bằng
mời ngón.
- Trớc kia, con ngời dùng máy chữ để tạo ra
các văn bản trên giấy, đợc thực hiện trên
một bàn phím tơng tự nh bàn phím máy tính
hiện nay.
- Gõ bàn phím bằng 10 ngón tay sẽ có các
lợi ích:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn.
+ Gõ chính xác hơn.
+ Tác phong làm việc chuyên nghiệp với
máy tính.
4) C ng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
5) H ng d n v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

22
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy son: 23/11/09
Ngy ging: 26/11/09

T12: học gõ mời ngón. (t2)
I. Mc tiờu bi ging :
+ HS nắm đợc bàn phím máy tính là gì, các khu vực của bàn phím máy tính.
+ HS hiểu đợc khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím, hàng phím nào là quan trọng
nhất, chức năng của một số phím đặc biệt.
+ HS hiểu đợc ích lợi của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón và t thế ngồi khi gõ phím.
+ Hớng dẫn HS luyện tập cách đặt tay trên bàn phím và gõ các hàng phím.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
+ HS1: Bàn phím máy tính có mấy khu vực?Nêu rõ các khu vực.
3) N i dung b i m i :
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
* Hoạt động 1
- GV: Khi ngồi gõ phím, ta phải ngồi ở t
thế nào ?
- Mắt có thể nhìn chếch xuống màn hình.
1. T thế ngồi.
- Ngồi thẳng lng, đầu thẳng, không ngửa ra

sau hay cúi về phía trớc.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình, không đợc
hớng lên trên.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, 2 tay để thả
lỏng trên bàn phím.
* Hoạt động 2
- GV: khi gõ phím, bàn tay phải đặt ở vị trí
nào ?
- HS: đặt ở vị trí các phím xuất phát.
4. Luyện tập.
a, Cách đặt tay và gõ phím.
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình, không nhìn
xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhng dứt khoát.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

23
Giáo án Tin hc lp 6
Hot ng ca giáo viên v hc sinh Hot ng ca hc sinh
- HS theo dõi các hình ảnh trong SGK,
thực hành ngay trên bàn phím.
- GV: hớng dẫn HS cách gõ các phím bằng
cách mở một phần mềm soạn thảo bất kì
cho HS luyện tập gõ 10 ngón.
- HS gõ các phím trên các hàng theo mẫu
trong SGK.
- Sử dụng ngón út của bàn tay trái hoặc
phải để nhấn giữ phím Shift kết hợp gõ các
phím tơng ứng để gõ các chữ hoa.

VD: Shift + a -> A
- Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 số phím nhất định.
- Các ngón tay nằm ở vị trí xuất phát là các
phím trên hàng cơ sở.
b, Luyện gõ các phím hàng cơ sở.
- Các ngón tay phụ trách các phím ở hàng
cơ sở:
+ Bàn tay trái:
Ngón út: A
Ngón áp út: S
Ngón giữa: D
Ngón trỏ: F
+ Bàn tay phải:
Ngón út: ;
Ngón áp út: L
Ngón giữa: K
Ngón trỏ: J
2 ngón tay cái đặt vào phím cách.
c, Luyện gõ các phím hàng trên.
d, Luyện gõ các phím hàng dới.
e, Luyện gõ kết hợp các phím.
g, Luyện gõ các phím ở hàng số.
h, Luyện gõ kết hợp các phím kí tự trên toàn
bộ bàn phím.
i, Luyện gõ kết hợp với phím Shift.
4) C ng c :
- Nhắc lại các nội dung chính đã học.
5) H ng d n v nh :
- Luyện tập gõ bàn phím bằng mời ngón.
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010


24
Giáo án Tin hc lp 6
Ngy son: 01/12/09
Ngy ging: 03/12/09
T13 : Sử dụng phần mềm mario
để luyện gõ phím.
I. Mc tiờu bi ging :
+ Rèn luyện cho HS khả năng gõ bàn phím bằng 10 ngón với chơng trình trò chơi
Mario, ngoài ra còn rèn luyện các kĩ năng sử dụng chuột máy tính.
+ Rèn t duy sáng to, tính cn thn cho hc sinh, t đó giúp cho hc sinh yêu thích
môn hc.
II. Ph ng ti n v cách th c :
a. Phng tin thc hin
+ GV: Giáo án, ti liu tham kho, phòng máy tính để thực hành.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
b. Cách thc tin hnh :
+ Ly HS lm trung tâm.
+ Nêu vn , gi m, din ging v các phng pháp khác.
III. Ti n trình gi d y :
1) n nh t ch c l p :
Lp 6A :
.
Lp 6B :
.
2) Ki m tra b i c :
+ HS 1: Bàn phím máy tính có mấy khu vực, là những khu vực nào ?
- Bàn phím đợc chia làm 5 khu vực:
Khu vực chính;
Khu vực các phím mũi tên;

Khu vực các phím điều khiển;
Khu vực phím số;
Khu vực các phím chức năng.
+ HS 2: Khu vực chính của bàn phím có mấy hàng phím ?
* Gồm 5 hàng phím:
- Hàng phím cơ sở: nằm ở vị trí thứ 3 từ dới lên.
- Hàng phím trên: nằm phía trên hàng cơ sở.
- Hàng phím dới: nằm phía dới hàng cơ sở.
- Hàng phím số: nằm ở vị trí đầu tiên.
- Hàng phím chứa phím cách: nằm ở vị trí cuối cùng.
3) N i dung b i m i :
GV:Phm Ngc Khỏnh Nm Hc 2009 - 2010

25

×