Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giao an lop 2 tuan 13 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.04 KB, 126 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I\ Mục đích yêu cầu
1 )Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa những cụm từ dài
- Biết đọc phân biệt giọng kể: giọng đối thoại
2) Rèn kỹ năng đọc – hiểu
- Hiểu nghóa của các từ mới
- Hiểu nghóa các từ chú giải
- Nắm được diễn biến của câu chuyện
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ
với con chó nhà hàng xóm, nêu bậc vai trò của các vật nuôi trong đời sống, tình
cảm của trẻ em.
II\ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện )
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
+ Em biết những gì về gia đình Hoa?
+ Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
+ Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì,
nêu mong muốn gì ?
- Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
Ghi tựa lên bảng
2) Luyện đọc
2.1) Gv đọc mẫu toàn bài


2.2) Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ
a) Đọc từng câu
Hát
-2 HS đọc lại bài Bé Hoa
( Gia đình Hoa gồm có 4 người bố mẹ ,
Hoa và em Nụ )
-HS trả lời
GV : Đặng Quốc Trung
1
Gv chú ý hướng dẫn hs đọc những từ hs
đọc sai trong bài
b) Đọc từng đoạn trước lớp
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
Gv và HS nhận xét
e) Cả lớp đồng thanh
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài
- HS tìm hiểu nghóa từ
* Tung tăng , mắt cá chân, bó bột
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài
- HS chai nhóm đôi đọc cho nhau nghe
HS nhận xét
- Đại diện nhóm thi đọc một đoạn
TIẾT 2
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1) Câu hỏi 1
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?

GV: Bé và Cún chơi với nhau như thế
nào ?
3.2) Câu hỏi 2
+ Vì sao Bé bò thương ?
+ Khi Bé bò thương, Cún đã giúp Bé như
thế nào ?
3.3) Câu hỏi 3
+ Những ai đến thăm Bé ?
+ Vì sao Bé vẫn buồn ?
3.4) Câu hỏi 4
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
3.5)Câu hỏi 5
+ Bác só nghó rằng vết thương của Bé mau
lành là như thế nào ?
+ Câu chuyện này giúp các em hiểu điều
( Cún Bông con chó của bác hàng
xóm )
( nhảy nhót, tung tăng khắp vườn )
( Bé mãi chạy theo Cún vấp phải một
khúc gỗ )
( Cún chạy đi tìm mẹ đến giúp )
( Bé nhớ Cún Bông )
- HS trả lời
- 1, 2 HS khá giỏi đọc lại toàn bài
- HS làm việc cá nhân
GV : Đặng Quốc Trung
2
gì?
GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi tình bạn
thân thiết giữa Bé và Cún Bông mang lại

niềm vui cho Bé mau lành bệnh, các con
vât trong nhà là bạn của trẻ em
4) Luyện đọc lại
GV nhận xét
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Biết chăm sóc những
con vật nuôi trong nhà
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà đọc lại chuyện và xem trước
tiết kể chuyện
- Các nhóm phân vai ( người dẫn
chuyện, Bé, mẹ của Bé ) thi đọc lại
truyện
TIẾT 3
TOÁN
NGÀY GIỜ
I\ Mục đích yêu cầu
Giúp hs
- Nhận biết một ngày có 24 giờbiết các buổi và gọi tên các giờ tương ứng
trong một ngày, bước đầu nhận biết đơn vò đo thời gian: ngày, giờ
- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi
sáng, trưa, chiều, tối, đêm ) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
GV : Đặng Quốc Trung
3
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian thực tế trong đời sống hằng
ngày
II\ Đồ dùng dạy – học
- Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài )
- Đồng hồ để bàn ( loại chỉ cò 1 kim ngắ, 1 kim dài )

- Đồng hồ điện tử ( nếu có )
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
Gọi 2 HS lên giải
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Hướng dẫn hs thảo luận về nhòp sống tự
nhiên hằng ngày
GV: Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm,
hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có
sáng, trưa, chiều, tối
GV hỏi
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Mỗi HS trả lời, GV quay kim trên
mặt đồng hồ bằng bìa, chỉ đúng vào
thời điểm của câu trả lời
2) GV giới thiệu tiếp
- Một ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ
12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm
sau
Gv hỏi
+ 2 giờ ciều còn gọi là mấy giờ ?
Hát
- 2 hs lên bảng giải
b) 94 – 57 30 – 6

94 30
57 6
37 24
- HS phát biểu
- HS đọc bảng phân chia thời gian
trong ngày ( SGK )
Vài HS nhắc lại
(14 giờ )
GV : Đặng Quốc Trung
4
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
3) Thực hành
* Bài 1
Hướng dẫn hs xem hình, tranh vẽ của từng
bài rồi làm
• Bài 2: Cho hs xem tranh đối chiếu và
nêu kết quả
• Bài 3: GV hướng dẫn
Giới thiệu cho hs biết qua sơ đồ điện tử
* Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết
đồng hồ đang chỉ mấy giờ ( từ 0 đến 24 giờ )
+ Đồng hồ chỉ 15 giớ hay 3 giờ chiều
Giúp hs nhận biết
@ 3 giờ chiều được thể hiện bằng 15 giờ
( 15:00 ) trên mặt hiện số của đồng hồ điện
tử
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Biết xem đồng hồ để
sắp xếp thời gian hợp lí để làm việc
- Nhận xét tiết học

E\ Dặn dò
Về nhà thực hành xem đồng hồ
( 11 giờ )

- HS đọc số giờ vẽ trên từng mặt
đồng hồ
* Thứ tự từng tranh: 6 giờ, 12 giờ, 5
giờ, 7 giờ, 10 giờ
- 1 HS nêu yêu cầu
HS xem tranh – nêu kết quả
• Em vào học lúc 7 giờ ( đồng hồ
C)
• Em ngủ lúc 10 giờ đêm ( đồng
hồ B )
• Em đọc truyện lúc 8 giờ tối
( đồng hồ A )
- 1 HS nêu yêu cầu
- Hs đối chiếu với đồng hồ để
bàn
- Hs điền số vào chỗ chấm bài còn lại
“20 giờ hay 8 giờ tối”
GV : Đặng Quốc Trung
5
TIẾT 4
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG
I\ Mục tiêu
1)HS hiểu
- Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì, tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2) HS biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
3) HS có thái độ tôn trọng những qui đònh về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II\ Tài liệu và phương tiện
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (hoạt động 2 – tiết 1)
- Tranh ảnh cho các hoạt động 2 tiết 1
- VBT Đạo đức 2 nếu có
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
- Đánh giá phần kt
C\ Bài mới
• Hoạt động 1: Phân tích tranh
Cách tiến hành
1) Cho HS quan sát tranh có nội dung sau:
Trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ,
một số bạn hs xô đẩy nhau để chen lên gần
sân khấu.
2) GV lần lượt nêu các câu hỏi
+ Nội dung tranh vẽ gì ?
+ Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại
gì ?
+ Qua việc này, các em rút ra điều gì ?
3) GV kết luận
- Một số hs chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn
Hát
5 HS đọc lại 2 câu ghi nhớ của
bài trước
- HS quan sát
- HS làm việc cá nhân

GV : Đặng Quốc Trung
6
ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
Như thế lá làm mất trật tự nơi công cộng.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Cách tiến hành
1) GV giới thiệu với hs một tình huống với
tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải
quyết và sau đó thể hiện qua sắm vai
• Nội dung tranh: Trên ô tô có một bạn
nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá
bánh và nghó: “Bỏ rác vào đâu bây
giờ ?”
2)
3)
4) Sau mỗi lần diễn lớp phân tích cách ứng xử
+ Cách ứng xử như vây có lợi, hay hại gì ?
+ Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì
sao ?
5) GV kết luận
- Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có
khi còn gây nguy hiểm cho ngu72i xung
quanh. Vì vậy cần gom rác lại bỏ vào túi ni
lông, đợi khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy đònh,
làm như thế là giữ vệ sinh nơi công cộng
* Hoạt động 3: Đàm thoại
Cách tiến hành
1) Gv nêu lần lượt các câu hỏi để hs trả lời
+ Các em biết những nơi công cộng nào ?
+ Mỗi nơi đó có lợi ích gì ?

+ Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em
cần làm gì và tránh nhữ việc gì ?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng
gì ?
2) GV kết luận
Các nhóm thảo luận
- Từng nhóm thảo luận về
cách giải quyết và phân
vai cho nhau để diễn
- Một số nhóm lên phân
vai
- HS làm việc cá nhân
GV : Đặng Quốc Trung
7
Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho
con người, trường học là nơi học tập, bệnh
viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường xá để
đi lại, chợ là nơi mua bán
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho
việc của con người thuận lợi trong môi trường
trong lành
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Nên giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng và không nên vứt rác bừa bãi
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà thực hành
GV : Đặng Quốc Trung
8
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008

KỂ CHUYỆN
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I\ Mục đích yêu cầu
1) Rèn kỹ năng nói
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Con chó nhà hàng
xóm”.Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt thay đổi giọng kể cho phù hợp
với nội dung.
2) Rèn kỹ năng nghe
- Có khả năng theo dõi bạn kể: Biết nhậ xét, đánh giá lời kẻ của bạn
II\ Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa truyện trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2) Hướng dẫn kể chuyện
2.1) Kẻ lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
Hướng dẫn hs nêu vắn tắt nội dung từng tranh
• Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy
tung tăng
• Tranh 2: Bé vấp ngã bò thương Cún Bông
chạy đi tìm người giúp
Hát
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại
truyện “Hai anh em” ( mỗi
em kể 2 đoạn)

- 1 HS nêu ý nghóa
(Ca ngợi tình anh em, anh em yêu
thương lo lắng cho nhau, nhường
nhòn nhau)
HS đọc yêu cầu
GV : Đặng Quốc Trung
9
• Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé
• Tranh 4: Cún làm Bé vui những ngày Bé
bò bó bột
• Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui với Cún
- Kể chuyện trong nhóm
+ Kể chuyện trước lớp
Sau mỗi lần hs kể, cả lớp và gv nhận xét tính
điểm thi đua
2.2) Kể toàn bộ câu chuyện
GV nêu yêu cầu của bài
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn những
nhóm hs kể hay nhất
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Biết chăm sóc và yêu
thương những con vật nuôi trong nhà
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- HS quan sát từng tranh minh
họa trong SGK
- 5 HS tiếp nối nhau kể lại 5
đoạn của câu chuyện trước

nhóm, hết một lượt quay lại
đoạn 1 (thay người kể)
+ Đại diện các nhóm thi kể lại từng
đoạn theo tranh

- 2, 3 hs kể toàn bộ câu chuyện
1 HS nêu lại ý nghóa
GV : Đặng Quốc Trung
10
TIẾT 2
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I\ Mục tiêu
Giúp hs
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối) làm quen
với số chỉ giờ lớn hơn 12 (chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ)
- Làm quen với nhưng hoạt động, sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan
đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng tối)
II\ Đồ dùng dạy – học
- Đồng hồ để hs thực hành xem giờ
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
GV hỏi
+ Một ngày có mấy giờ ?
+ 12 giờ đêm được gọi là mấy giờ ?
- Đánh giá phần kt
C\ Bài mới
• Hướng dẫn hs làm bài tập

@ Bài 1: Cho hs nêu
@ Bài 2:
GV nhận xét – chốt lại
@ Bài 3: GV phát cho hs một đồng hồ
Hát
(24 giờ)
(22 giờ)
- 1 hs nêu yêu cầu
HS quan sát tranh liên hệ với giờ ghi
ở bức tranh xem đồng hồ chỉ thời gian
thích hợp với giờ ghi trong tranh
(Đồng hồ A, Đồng hồ B)
HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tranh liên hệ với giờ
ghi trên đồng hồ “thời gian thực tế”
để trả lời câu nào đúng, câu nào sai
- 1 HS nêu yêu cầu
HS quay kim trên mặt đồng hồ
* 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 23 giờ
GV : Đặng Quốc Trung
11
GV nhận xét
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Thường xuyên luyện tập
và thuộc các công thức toán
- Nhận xét tiết học
E\Dặn dò
Về nhà làm những bài tập chưa hoàn thành
TIẾT 3
CHÍNH TẢ

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
(tập chép)
I\ Mục đích yêu cầu
1) Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện “Con chó nhà hàng
xóm”
2) Làm đúng các bài tập phân biệt ui / uy, ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
II\ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn hs chép
- Bút dạ và 4, 5 tờ giấy khổ to để hs làm các bài tập 2, 3 theo nhóm
- VBT (nếu có)
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đòng lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
Hát
- 2 HS viết trên bảng lớp, cả
lớp viết vào bảng con
(giấc mơ, nhấc lên, mưa lất phất)
GV : Đặng Quốc Trung
12
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2) Hướng dẫn tập chép
2.1) Hướng dẫn hs chuẩn bò
- GV đọc đoạn văn đã chép trên bảng
Giúp hs nắm nội dung bài
+ Vì sao từ Bé trong đoạn văn phải viết hoa ?
+ Bé là một cô Bé yêu loài vật từ nào là tên

riêng ?
2.2) HS chép bài vào vở
GV theo dõi – uốn nắn
3) Hướng dẫn làm bài tập
3.1) Bài tập 2
- GV phát băng giấy cho hs trao đổi theo
nhóm, tên các tiếng có vần ui hoặc uy
GV: Các em phải tìm càng nhiều càng tốt
những tiếng có vần trên
Cả lớp và GV nhận xét – kết luận nhóm
thắng cuộc
• múi, múi bưởi, mùi, búi tóc, dụi
• tàu thủy, huy hiệu, khuy áo, tủy, thùng
phuy
3.2) Bài tập 3
GV cho cả lớp làm bài 3a
- 1, 2 hs đọc lại
- 1 HS đọc câu hỏi sau đoạn chép.
Cả lớp suy nghó trả lời
(Từ Bé viết hoa vì là tên riêng)
(từ bé thứ nhất là tên riêng)
- HS viết vào bảng con những
tiếng khó
(quấn quýt, bò thương, mau lành)
- 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả
mẫu)
- Các nhóm tìm thư kí của nhóm
viết nhanh những tiếng
* Đại diện mỗi nhóm dán bài lên
bảng lớp – Đọc kết quả

- 1 HS đọc yêu cầu của bài
HS các nhóm làm bài at65p trên
băng giấy khổ to , các em thi tìm
đúng nhanh nhiều từ theo yêu cầu
- Đại diện các nhóm dán bài
GV : Đặng Quốc Trung
13
Cả lớp và gv nhận xét – kết luận nhóm thắng
cuộc
a) chăng, chiếu, chõ, chỉnh, chõng, chổi, chạn,
chén, chậu, chảo, chỉ,. . . . . . .
D\ Củng cố
GV nhận xét – sửa chữa
- Giáo dục hs: Biết thương yêu chăm sóc
cho loài vật
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà sửa những lỗi sai (nếu có)
lên bảng lớp – đọc kết quả
- 2 HS lên bảng viết những từ hs sai
nhiều trong bài
TIẾT 4
THỦ CÔNG
GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN
CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯC CHIỀU
I\ Mục tiêu
- HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều
- HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông
II\ Đồ dùng dạy – học

- Hình mẫu
- Qui trình gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh
họa cho từng bước gấp.
- Giấy thủ công (hoặc giấy màu đỏ, màu xanh và nàu khác), giấy trắng, hồ
dán, bút chì, thước kẻ
GV : Đặng Quốc Trung
14
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
• GV nêu các bước trước khi thực hành
@ Bước 1: Gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi
ngược chiều
+ Gấp hình tròn màu đỏ có cạnh 6 ô
+ Cắt hình chử nhật màu trắng dài 4 ô, rộng
1 ô
+ Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài
10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo,có thể lấy
ô màu trắng pha với màu đỏ cho giống chân
biển báo giao thông trong thực tế
@ Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược
chiều
+ Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng
+ Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển
báo khoảng nữa ô
+ Dán hình chữ nhật màu trắng ở giữa hình
tròn

Quan sát, uốn nắn, gợi ý, giúp đỡ các em
còn lúng túng
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Chấp hành tốt luật lệ
giao thông
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập
Hát
- 3 HS nêu lại cách gấp, cắt,
dán hình tròn
HS thực hành
GV : Đặng Quốc Trung
15
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008
TẬP ĐỌC
THỜI GIAN BIỂU
I\ Mục đích yêu cầu
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các số chỉ giờ
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, các dòng
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch (với kiểu văn bản này, không nên đặt ra yêu
cầu đọc diễn cảm)
2) Rèn kỹ năng đọc – hiểu
- Hiểu từ: thời gian biểu
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu (giúp người ta làm việc có kế hoạch. Từ đó
biết lập TGB cho hoạt động của mình)
II\ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết một vài câu để hướng dẫn hs luyện đọc
Sáng //

6 giờ – 6 giờ 30 / ngủ dậy tập thể dục/ vệ sinh cá nhân
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
+ Bạn của Bé ở nhà là ai ?
+ Khi bò thương Cún đã giúp Bé như thế
nào ?
+ Những ai đến thăm Bé ?
+ Bác só nghó rằng vết thương của Bé mau
lành là nhờ ai ?
- Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- Ghi tựa lên bảng
2) Luyện đọc
2.1) GV đọc mẫu toàn bài
2.2) Hướng dẫn hs luyện đọc kết hợp giải
Hát
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài “Con
chó nhà hàng xóm”, trả lời
(. . . . vết thương của Bé mau lành là
nhờ Cún Bông)
GV : Đặng Quốc Trung
16
nghóa từ
a) Đọc từng câu
GV chỉ đònh
GV uốn nắn cách đọc của từng em
b) Đọc từng đoạn trước lớp

4 đoạn (sáng, trưa, chiều, tối)
Giải nghóa từ
• Thời gian biểu (lòch làm việc)
• Vệ sinh cá nhân (đánh răng, rửa mặt,
rửa tay chân)
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
GV và hs nhận xét – tuyên dương
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
3.1) Câu hỏi 1
+ Đây là lòch làm việc của ai ?
+ Em hãy kể các việc Phương Thảo làm
hằng ngày ?
3.2) Câu hỏi 2
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào
TGB để làm gì ?
3.3) Câu hỏi 3
+ Thời gian nghỉ của Thảo có gì khác hằng
ngày ?
4)Thi tìm nhanh đọc giỏi
- 1 HS đọc đầu bài
(thời gian biểu – họ và tên)
- Tiếp nối nhau đọc từng dòng
- Từng hs tiếp nối nhau đọc 4
đoạn
- HS chia nhóm đôi đọc cho nhau
nghe
HS nhận xét
- Đại diện nhóm thi đọc 2 đoạn
cuối

(Của bạn Ngô Phương Thảo hs lớp
2A trường tiểu học Hòa Bình)
(4 HS lần lượt kể)
- HS trả lời
- Các nhóm thi tìm nhanh đọc
giỏi
- Đại diện 1 nhóm đọc vài thời
điểm trong TGB của Phương
Thảo, HS nhóm khác phải
viết nhanh đọc đúng việc làm
cuản bạn Phương Thảo trong
thời điểm ấy . . . .sau đó đổi
GV : Đặng Quốc Trung
17
GV tính điểm cho người đọc đúng và
nhanh
Kết luận nhóm thắng cuộc
D\ Củng cố
Yêu cầu hs ghi nhớ
• TGB giúp người ta sắp xếp thời gian
hợp lí, có kế hoạch, làm cho công
việc đạt kết quả
• Người lớn, trẻ em điều lập TGB cho
mình
- Giáo dục hs: TGB giúp bạn xếp thời
gian hợp lí
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về lập TGB cho mình
lại

TIẾT 2
TOÁN
NGÀY, THÁNG
I\ Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng
- Bước đầu biết xem lòch: biết đọc thứ, ngày, tháng, trên một tờ lòch (tờ lòch
tháng)
- Làm quen với đơn vò đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30
ngày, tháng 12 có 31 ngày)
- Nhận biết các đơn vò đo thời gian: ngày, tuần lễ, tiếp tục củng cố biểu
tượng về thời điểm và khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó
để trả lời các câu hỏi đơn giản
GV : Đặng Quốc Trung
18
II\ Đồ dùng dạy – học
- Một quyển lòch tháng có cấu trúc tương tự như mẫu vẽ trong SGK
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
- Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu cách đặt tên các ngày trong tháng
* Treo lòch tháng 11 lên bảng và giới thiệu
“Đây là tờ lòch ghi cá ngày tháng 11”
• Khoanh vào số 20 và nói tiếp: Tờ lòch
này cho ta biết chẳng hạn ngày vừa được
khoanh là ngày mấy trong tháng 11 và
ứng với thứ mấy trong tuần lễ
GV nói: Ngày vừa được khoanh là ngày 20

tháng 11
Viết: ngày 20 tháng 11
-GV chỉ vào ngày nào bất kỳ trong tờ lòch và
yêu cầu hs đọc đúng tên các ngày đó
GV nói
+ Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm).
Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ,
các cột còn lại ghi số chỉ ngày trong tháng
Tháng 11 có 30 ngày
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11.
+ Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ?
b) Cho hs thực hành
@ Bài 1
Hát
5 HS lên quay kim đồng hồ
(8 giờ, 11 giờ, 14 giờ, 18 giờ, 23
giờ)
- Vài hs nhắc lại
- HS làm việc cá nhân
HS nhìn vào tờ lòch treo trên bảng
trả lời các câu hỏi
(30 ngày)
- HS đọc
(ngày thứ tư)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS lên bản điền
GV : Đặng Quốc Trung
19
@ Bài 2

GV hỏi
+ Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
+ Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
+ Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ?
+ Tuần này thứ sáu là ngày 19 tháng 12, tuần
sau thứ sáu là ngày nào ?
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Thường xuyên luyện
tập . . .
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về nhà làm những bài tập chưa hoàn thành
Đọc
Ngày 7 tháng 11
Ngày 15 tháng 11
Ngày 20 tháng 11
- HS đọc xong rồi viết
- 1 HS đọc yêu cầu
a)HS quan sát tờ lòch tháng 12, nêu
tiếp các ngày còn thiếu rồi nhận xét
(tháng 12 có 31 ngày)
(là ngày thứ hai)
(là ngày thứ năm)
(có 4 ngày chủ nhật)
(tuần sau thứ sáu là ngày 26)
TIẾT 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
I\ Mục đích yêu cầu

GV : Đặng Quốc Trung
20
1) Đầu tiên hiểu từ trái nghóa, biết dùng từ trái nghóa là tính từ để đặt những
câu đơn giản theo kiểu. Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
2) Mở rộng vốn từ về vật nuôi
II\ Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 – mô hình câu kiểu ở BT2
- Tranh minh họa những con vật trong tranh phóng to (nếu có) BT 3
- VBT (nếu có)
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2) Hướng dẫn làm bài tập
2.1) Bài tập 1 (miệng)
Các em cần tìm những từ có nghóa hoàn
toàn trái ngược với nghóa các từ đã cho
Cả lớp và gv nhận xét- kết luận
(Lời giải:
tốt – xấu; ngoan – hư; nhanh – chậm; trắng –
đen; cao – thấp; khỏe – yếu)
Một từ có thể có nhiều từ trái nghóa
2.2) Bài tập 2 (miệng)
Giúp hs nắm yêu cầu của bài
- Phát giấy khổ to cho 3, 4 hs làm
Cả lớp và GV nhận xét – điều chỉnh

Ai (cái gì, con gì) thế nào ?
Cái bút này
Chữ của em
rất tốt
còn xấu
Hát
HS 1 làm bài tập 2
HS 2 làm bài tập 3 tiết luyện từ và
câu tuần 15
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
(đọc cả mẫu)
-HS trao đổi theo cặp, viết những từ
tìm được vào giấy nháp
- HS làm vào nháp những hs
làm trên giấy dán kết quả lên
bảng
GV : Đặng Quốc Trung
21
2.3) Bài tập 3 (viết)
GV: 10 con vật trong tranh điều là những
con vật nuôi trong nhà
Giúp HS sửa chữa
(Lời giải
1) Gà trống
2) Vòt
3) Ngan (vòt xiêm)
4) Ngỗng
5) Bồ câu
6) Dê
7) Cừu

8) Thỏ
9) Bò
10) Trâu
D\ Củng cố
- Giáo dục hs: Chăm sóc và bảo vệ
những con vật nuôi trong nhà
- Nhận xét tiết học
E\ Dặn dò
Về làm lại các bài tập
-HS quan sát tranh minh họa viết
tên từng con vật theo số thứ tự vào
vở
-3 HS viết kết quả lên bảng
GV : Đặng Quốc Trung
22
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: O
I\ Mục đích yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ
- Biết viết chữ O hoa cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết câu ứng dụng “Ong bay bướm lượn” cỡ nhỏ, đúng mẫu, đẹp nét
và nối chữ đúng quy đònh
II\ Đồ dùng dạy – học
- Mẫu chữ O đặt trong khung chữ (như SGK)
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ong
(dòng 1), Ong bay bướm lượn (dòng 2)
- Vở TV
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh

A\ n đònh lớp
B\ KTBC
- Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
1) Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2) Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1) Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét chữ
hoa O
Chữ O cỡ vừa cao 5 li gồm một nét cong
kín
Cách viết
+ ĐB trên ĐK 6, đưa bút sang trái, viết nét
Hát
2 HS lên viết chữ N hoa tiết trước
- 3 HS nhắc lại câu ứng dụng
“Nghó trước làm sau”
- Cả lớp viết vào bảng con
GV : Đặng Quốc Trung
23
cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng
chữ,DB trên ĐK4
GV viết mẫu chữ O
2.2) Hướng dẫn hs viết vào bảng con
3) Hướng dẫn viết ứng dụng
3.1) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Giúp hs hiểu câu ứng dụng
 Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp
và thanh bình
3.2) Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét

- Độ cao của các chữ cái
3.3) Hướng dẫn hs viết chữ Ong vào bảng
con
4) Hướng dẫn hs viết vào vở
5) Chấm chữa bài
D\ Củng cố
GV nhận xét
- Giáo dục hs:
- Nhận xét tiết học
E\Dặn dò
Về viết hoàn thành bài
HS viết vào bảng con 2, 3 lượt
- HS đọc câu ứng dụng “Ong
bay bướm lượn”
HS viết chữ Ong vào bảng con
2,3 lượt
“Ong bay bướm lượn”
HS viết bài vào vở theo yêu cầu
của GV
- 3 HS lên bảng viết lại chữ Ong
GV : Đặng Quốc Trung
24
TIẾT 2
TOÁN
THỰC HÀNH XEM LỊCH
I\ Mục tiêu
Giúp hs
- Rèn kỹ năng xem lòch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lòch)
- Củng cố nhận biết các đơn vò đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ. Củng cố
biểu tượng thời gian (thời điểm và khoảng thời gian)

II\ Đồ dùng dạy – học
- Tờ lòch tháng 1 và tháng 4 năm 2004
III\ Các hoạt động dạy – học
Hoạt động GV Học sinh
A\ n đònh lớp
B\ KTBC
Cho hs mở SGK trang 80 bài 2
+ Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
+ Tháng 12 có bao nhiêu ngày chủ nhật
? Đó là những ngày nào ?
- Đánh giá phần KT
C\ Bài mới
 Hướng dẫn làm các bài tập
@ Bài tập 1
GV nhận xét
@ Bài 2: Cho hs nhìn vào lòch rồi chỉ
Gv hướng dẫn
Hát
(là ngày thứ hai)
(Có 4 ngày chủ nhật,đó là ngày: 7, 14,
21, 28)
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS quan sát tờ lòch trong tháng
1, ghi tiếp các ngày còn thiếu
vào tờ lòch trong tháng
HS nêu: 4, 6, 9, 10, 12, 13, 15, 18, 19,
24, 25, 27, 28, 30
 Nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày

-HS nêu yêu cầu

HS nhìn vào cột rồi chỉ
(Thứ sáu trong tháng tư là các ngày: 9,
16, 23 và 30)
GV : Đặng Quốc Trung
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×