Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.23 KB, 34 trang )

Tập đọc: Bông hoa niềm vui
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận đựơc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện ( trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
II/ĐỒ DÙNG: - Tranh : Bông hoa niềm vui
III/ PHƯƠNG PHÁP : luyện tập, quan sát, phân tích, giảng giải …
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB
1’
5’
1.Ổn định :
Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì
sao ?
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
1’
14’
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Tranh : Tranh vẽ cảnh gì ?
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
- Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách
đọc.
-HD HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa Niềm


Vui/ để bố dịu cơn đau.//
-Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh
mặt trời buổi sáng.//
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ
-Giảng thêm: Cúc đại đóa-
cái bát ăn cơm ( vật thật hoặc tranh vẽ)
-Sáng tinh mơ: -Dịu cơn đau:
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Bông hoa Niềm Vui
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi
đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :sáng,
lộng lẫy, dịu cơn đau, chần
chừ.
-2 em đọc chú giải.
-Vài em nhắc lại nghĩa các từ.
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
HS yếu
đọc nối
tiếp
10’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?

-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm
gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa
Niềm Vui
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bạn Chi.
-Tìm bông hoa cúc màu xanh,
cả lớp gọi là bông hoa Niềm
Vui.
-Tặng bố làm dịu cơn đau....
-Màu xanh là màu hi vọng vào
điều tốt lành.
HS yếu
trả lời
đúng
câu hỏi
1
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
-Bạn rất thương bố mong bố
mau khỏi bệnh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy
không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
4’ 3 Hoạt động nối tiếp.
- Tập đọc bài gì ?
- Nhận xét tiết học

TIẾT 2
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa
câu chuyện.
5’ 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài trả lời câu hỏi SGK
1’
14’
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách
đọc.
-HD HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một
bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.//
Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em
thành một cô bé hiếu thảo.
-Hướng dẫn đọc chú giải : nhân hậu, hiếu thảo,
đẹp mê hồn
-Giảng thêm: Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết
yêu thương con người.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Bông hoa Niềm Vui / tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
cho đến hết
-HS luyện đọc các từ : hai bông

nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê
hồn.
-3 em đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa .
-HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm.
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3-4.
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo
đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý ?
-Thi đọc truyện theo vai. Nhận xét, tuyên
dương.
-Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em ….. Bố em
đang ốm nặng.
-Ôâm Chi vào lòng và nói : Em
hãy …..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng
nhà trường khóm hoa cúc ....
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
4' 3. Hoạt động nối tiếp :
- Tập đọc bài gì ?

-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha
mẹ. - Về nhà đọc bài.
2
Toán : 14 trừ đi một số ( 14- 8 )
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8
II/ĐỒ DÙNG: 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
III/ PHƯƠNG PHÁP : luyện tập thực hành, quan sát, phân tích, giảng giải …
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB
5’
1’
10’
1. Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 14 - 8
a/ Nêu vấn đề : Có 14 que tính, bớt đi 8
que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
2 em đặt tính và tính .Lớp bảng
con.
-2 em đặt tính và tính.
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.

-Thực hiện phép trừ 14 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
c/ Đặt tính và tính.
-HS thao tác trên que tính, lấy 14
que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận
tìm cách bớt.
-Còn lại 6 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 4 que tính.
Sau đó tháo bó que tính và bớt đi
4 que nữa (4 + 4 = 8). Vậy còn lại
6 que tính.
* 14 - 8 = 6.
HS yếu
tập thao
tác trên
que tính
thành
thạo
14 Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới
- 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – kẻ gạch ngang.
06
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Em tính như thế nào ?
-Bảng công thức 14 trừ đi một số .

-Ghi bảng.
-Xoá dần công thức 14 trừ đi một số cho
học sinh HTL
-Nhiều em nhắc lại.
-HS thao tác trên que tính tìm kết
quả ghi vào bài học.
-Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết
quả.
-HTL bảng công thức.
14’ Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : ( cột 1,2)
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5
không, vì sao ?
-2 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số
hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng
Gọi HS
yếu lên
bảng làm
bài
3
-Khi biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết
quả 14 – 9 và 14 – 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 =
14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng
bằng trừ đi tổng)
-Nhận xét, cho điểm.

Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : (a, b)
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
- Cho Hs làm bài và sửa bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :
- Gọi Hs đọc đề bài
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
- HD HS làm bài
-Nhận xét cho điểm.
3 Hoạt động nối tiếp :
- Đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: 34 - 8.
này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
- 1HS đọc
-Làm bài.
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và
tính.
-3 em lên bảng. Lớp làm bài.
14 14 12
- 5 –7 -9
09 07 03

-1 em đọc đề
-Bán đi nghĩa là bớt đi.
-Giải và trình bày lời giải.
-1 em HTL.
4
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 14 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Theå duïc : ĐIỂM SỐ THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN .
TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ”
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách điểm số 1-2.1-2 theo đội hình vòng tròn..
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II / ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm : Sân trường 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
NỘI DUNG
ĐỊNH
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung YCgiờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập theo địa hình tự
nhiên và chuyển thành Đội hình vòng tròn
Thành vòng tròn đi thường……...bước. Thôi
Kiểm tra bài cũ : Bài TD PT chung
Nhận xét
II/ CƠ BẢN:
. Điểm số

a.Điểm số 1-2,1-2 … và điểm số từ 1 đến hết
theo Đội hình hàng dọc, (hàng ngang)
Lần 1:điểm số 1-2, 1-2
Nhận xét
Lần 2:Điểm số từ 1 đến hết theo từng tổ.
Nhận xét Tuyên dương
b.Điểm số 1-2,1-2,…theo vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS điểm số
b. Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê “
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
- Cúi người thả lỏng :
- Nhảy thả lỏng HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Rung đùi
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
1-2 p
1-2p
60-80m
2x8 nhịp/ 1
đt
26phút
6phút
10phút
10phút
5phút
5-6 lần
5-6 lần

30 giây
1-2p
1-2p
Độihình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội hình ôn động tác TD
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
5
Toán : 34 – 8
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8 .
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số trừ
- Biết giải bài tóan về ít hơn.
II/ĐỒ DÙNG:3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
III/ PHƯƠNG PHÁP: luyện tập thực hành, quan sát, phân tích, giảng giải ….
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB
5’
25’
1.Bài cũ :
-Ghi : 14 – 7 44 – 8 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-3 em lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con.
-34 – 8.
Hoạt động 1 : Phép trừ 34 - 8
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao
nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em
phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy
que tính ?

-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
c/ Đặt tính và thực hiện .
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
Thao tác trên que tính. Lấy 34 que
tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời,
còn 26 que tính.
-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời)
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính
rời và bớt tiếp 4 que. Còn lại 2 bó
và 6 que rời là 26 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :
34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Theo dõi
và giúp
đỡ HS
yếu thực
hiện trên
que tính

Hoạt động 2 : luyện tập.
6
Bài 1 : ( cột 1,2,3)
a,
94
7


64
5


44
9

b,
72
9


53
8


74
6

-Nêu cách thực hiện phép tính
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?

-Hãy tóm tắt và giải.
Nhà Hà : 34 con gà
Nhà Ly ít hơn :9 con gà
Ly nuôi ? con gà
Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị
trừ và số trừ lần lượt là :
a) 64 và 6 ; b) 84 và 8 ;
c) 94 và 9
-Hs lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
-1 em Tóm tắt.
Giải.:Số con gà nhà bạn Ly nuôi :
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị
trừ.
-2 em nêu.
-HS làm vở HTĐB .
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7 x = 36 + 14
x = 27 x = 50
-1 em nêu.
HS yếu
tự làm

bài
cột 4,5
HS giỏi
làm thêm
nếu còn
tgian
HDHS tự
th/hiện
4’ 3. Hoạt động nối tiếp
- Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
-Nhận xét tiết học.
- về nhà học bài
-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.
Chính tả: (t-c ) Bông hoa niềm vui
I/ MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật
- Làm được (HTĐB 2); (HTĐB 3) a
II/ĐỒ DÙNG: Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn HTĐB 3.
III/ PHƯƠNG PHÁP: luyện tập theo mẫu, quan sát, phân tích, giảng giải ….
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB
5’ 1.Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh
mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên
đọc .
-Sự tích cây vú sữa.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : lặng yên,
đêm khuya, ngọn gió, đưa
võng.Viết bảng con.

1’
16’
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Bảng phụ.
-Chính tả (tập chép) : Bông hoa
Niềm Vui.
7
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai
bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả
được viết hoa ?
-Đoạn văn có những dấu gì ?
-Trước lời cô giáo phải có dấu gạch
ngang.Chữ cái đầu câu và tên riêng
phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu
chấm
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho
HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ
khó.
d/ Chép bài.
-Theo dõi,nhắc nhở cách viết và trình
bày
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Cho em, cho mẹ vì Chi là cô bé

hiếu thảo, nhân hậu.
-Theo dõi.
-Viết hoa chữ đầu câu và tên
riêng nhân vật, tên riêng bông
hoa.
-Dấu gạch gang, dấu chấm than,
dấu phẩy, dấu chấm.
-HS nêu từ khó : hãy hái, nữa, trái
tim, nhân hậu, dạy dỗ,……
-Viết bảng .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
- Sửa bài.
HS yếu
nêu những
từ khó
9’
4’
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/
tr 241)
3 Hoạt động nối tiếp :
Luyện viết lại các lỗi phổ biến
- Nhận xét tiết học, tuyên dương - -
- HS tập chép và làm bài tập đúng.
- Về nhà sửa lại những lỗi sai
-Điền iê/ yê vào chỗ trống.Lớp
đọc thầm.
- 3-4 em lên bảng. Lớp :bảng con.

Điền thanh hỏi, thanh ngã.
-3-4 em lên bảng làm trên băng
giấy, dán kết quả lên bảng.
KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện
( HTĐB 1) .
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 ( HTĐB 2); kể lại được đoạn cuối của câu
chuyện (HTĐB 3)
II/ĐỒ DÙNG:Tranh : Bông hoa Niềm Vui.3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
III/ PHƯƠNG PHÁP: luyện tập thực hành, kể chuyện, quan sát, phân tích, giảng giải ….
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB
5'
1’
1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-2 em kể lại câu chuyện .
8
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về ai?
-Câu chuyện nói lên những đức tính gì
của bạn Chi ?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
kể lại câu chuyện “Bông hoa Niềm
Vui”
-Bông hoa Niềm Vui.
-Bạn Chi.
-Hiếu thảo, trung thực, tôn trọng

nội quy.
8’ Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Tranh 1
a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em .
-Gợi ý : Em còn cách kể nào khác ?
-Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
-Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng
sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của
Chi trước khi Chi vào vườn.
-1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1
(đúng trình tự câu chuyện)
-1 em theo cách khác (đảo vị trí
các ý của đoạn 1)
-Vì bố của Chi ốm nặng.
-2-3 em kể : Bố của Chi đang
nằm bệnh viện. Em muốn đem
tặng bố một bông hoa Niềm Vui
để bố dịu cơn đau. Vì vậy, mới
sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn
hoa của trường.
-Bố của Chi bị ốm, phải nằm
viện. Chi rất thương bố. Em
muốn hái tặng bố một bông hoa
Niềm Vui trong vườn trường, hi
vọng bông hoa sẽ giúp bố mau
khỏi bệnh. Vì vậy, mới sáng tinh
mơ Chi đã ………
-Bố của Chi đang ốm, phải nằm
bệnh viện. Chi muốn đem tặng bố
một bông hoa mà cả lớp gọi là

hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Suốt đêm em mong trời mau
sáng. Vừa sớm tinh mơ, em đã có
mặt trong vườn hoa của trường.
Giúp HS
yếu kể
đúng nội
dung
8’ Hoạt động 2 : Kể nội dung chính (đoạn
1-2).
Tranh.
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Thái độ của Chi ra sao ?
-Vì sao Chi không dám hái ?
-Bức tranh kế tiếp có những ai ?
-Cô giáo trao cho Chi cái gì ?
-Chi nói gì với cô mà cô lại cho Chi
ngắt hoa ?
-Cô giáo nói gì với Chi ?
-Cho từng cặp HS kể lại.
-Quan sát.
-Chi đang ở trong vườn hoa.
-Chần chừ không dám hái.
-Hoa của trường, mọi người cùng
vun trồng.
-Cô giáo và Chi.
-Bông hoa cúc.
-Xin cô cho em …………. ốm
nặng.
-Em hãy hái …….

-Thực hiện từng cặp HS kể.
8’ Hoạt động 3 : Kể đoạn cuối truyện.
-Gọi học sinh kể đoạn cuối. -Chia nhóm kể theo nhóm
-Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn HS yếu
9
4'
-Nếu em là bố Chi em sẽ nói gì để cám
ơn cô giáo ?
3. Hoạt động nối tiếp :
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- -Kể lại chuyện cho gia đình
nghe.
cuối theo nhóm (tưởng tượng
thêm lời của bố Chi).
-Đại diện nhóm lên kể.
-Nhận xét, chọn bạn kể theo
tưởng tượng hay.
-Cám ơn cô đã cho phép cháu Chi
hái những bông hoa rất quý trong
vườn trường. ……….
-1 em kể đoạn cuối , nói lời cám
ơn.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể
phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu
bộ..
tham gia
cùng bạn

10

Ngày soạn : Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Ngày dạy : Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010

Tập đọc: Quà của bố
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món qùa đơn sơ dành cho con
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài “Quàcủa bố”.
III/ PHƯƠNG PHÁP: luyện tập thực hành, quan sát, phân tích, giảng giải ….
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HTĐB
5’ 1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài :
Bông hoa Niềm Vui.
-Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông
hoa?
-Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ?
-Em học tập ở Chi đức tính gì ?
-3 em đọc và TLCH
1’
14’
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Tranh :
-Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Đó là những món quà rất đặc biệt của
bố dành cho các con. Để biết những
món quà đó có ý nghĩa như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Quà
của bố”

Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý
giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên).
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
-Hướng dẫn đọc chú giải (SGK/ tr 107)
Đọc từng đoạn .
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
Đọc cả bài.
Đọc trong nhóm .
-Quà của bố
-Quan sát và trả lới.
-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em
đang chơi với chú dế.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ: thúng
câu, cà cuống, niềng niễng, cá
sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.
-5-6 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.
-Mở thúng câu ra là cả một thế
giới dưới nước :// cà cuống,/
niềng niễng đực,/ niềng niễng
cái/ bò nhộn nhạo.//
-Mở hòm dụng cụ ra là cả một
thế giới mặt đất :// con xập xành,/

con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó
ngoáy.//
…………………………………
Tập HS
yếu
luyện
đọc đúng
các từ
khó
11
………………………
-3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận
xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
10’
4’
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp :
-Bố đi đâu về các con có quà ?
-Quà của bố đi câu về gồm những gì ?
-Vì sao gọi đó là “Một thế giới dưới
nước”?
-Các món quà ở dưới nước của bố có
đặc điểm gì ?
-Bố đi cắt tóc về có quà gì ?
-Thế nào là “Một thế giới mặt đất” ?
-Những món quà đó có gì hấp dẫn ?
-Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích

quà của bố ?
-Theo em vì sao các con lại cảm thấy
giàu quá trước món quà đơn sơ?
-Kết luận : Bố đem về cho các con cả
một thế giới mặt đất, cả một thế giới
dưới nước. Những món quà đó thể hiện
tình yêu thương của bố dành cho con.
3. Hoạt động nối tiếp
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Về nhà học bài.
- Nhận xét tiết học
-Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi
tả.
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen
đỏ, cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống
dưới nước.
-Tất cả đều sống động, bò nhộn
nhạo,tỏa hương thơm lừng,quẫy
toé nước,mắt thao láo
-Con xập xành, con muỗm, con
dế.
-Nhiều con vật sống ở mặt đất.
-HS nêu.
-Hấp dẫn, giàu quá.
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố
dành cho các con.
-Tình cảm thương yêu của bố
dành cho con qua những món quà

đơn sơ.
Giúp HS
yếu suy
nghĩ và
trả lời
câu hỏi
đúng
Toán : 54- 18
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18
- Biết giải bài tóan về ít hơn với các số có kèm thao đơn vị đo.
- Biết vẽ hình tam giác cho sắn 3 đỉnh.
II/ĐỒ DÙNG : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
III/ PHƯƠNG PHÁP: luyện tập thực hành, quan sát, phân tích, giảng giải ….
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB
5’
1’
1.Bài cũ :
-Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
10’ Hoạt động 1 : Phép trừ 54 - 18
a/ Nêu vấn đề :
54 - 18
12
-Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que

tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao
nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em
phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que
nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1
bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại
6 que.
- 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại mấy bó ?
-Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn
mấy que tính ?
-Vậy 54 - 18 = ?
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
-Nghe và phân tích.
-54 que tính, bớt 18 que.
-Thực hiện 54 - 18
-Thao tác trên que tính. Lấy 54 que
tính, bớt 18 que, suy nghĩ và trả lời,
còn 36 que tính.
-1 em trả lời.

-Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời.
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính
rời và bớt tiếp 4 que.
-4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6
que rời là 36 que.
-54 – 18 = 36 que tính.
-Còn 36 que tính.
-Vài em đọc :54 – 18 = 36
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách
làm :
54 Viết 54 rồi viết 18 ở dưới
-18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1
36 thẳng cột với 5, viết dấu – và
kẻ gạch ngang.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ
được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6
nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng
3, viết 3.
-Nhiều em nhắc lại
14’ Hoạt động 2 : luyện tập.
Bài 1a: tính
-Nêu cách thực hiện phép tính
- Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét sửa bài
-Hs lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
HS yếu
tự làm
bài
Bài 2 :Đặt tính rồi tính hiệu , biết số

bị trừ và số trừ lần lượt là :
a) 74 và 47 b) 64 và 28 ;
Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
74 64 44
-47 -28 -19
27 36 25
Câu c
HS giỏi
làm thêm
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài -Đọc đề.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×