Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án vật lý 11 - tụ điện ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.56 KB, 4 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : _ _ _ _ _
Bài 23 :
TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu :
1) Cần nắm được cấu tạo của tụ điện phẳng là tụ điện đơn giản và thường gặp.
2) Hiểu được đònh nghóa điện dung của tụ điện.
3) vận dụng công thức tính điện dung của tụ điện.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm .
III. Thiết bò , đồ dùng dạy học .
1) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
2) _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
IV. Tiến Trình Giảng dạy
Phân phối
Phần làm việc của Giáo Viên
Nội dung ghi bảng Tổ chức , điều khiển
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan
với bài mới
(3’)
2. Nghiên
cứu bài mới
1) TỤ ĐIỆN
a) Đònh nghóa
* Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng
GV cần diễn giảng các ý sau cho HS
nắm kiến thức :
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 23 -1 /4
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11


không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản
tụ điện.

b) Tụ điện phẳng
Tụ điện đơn giản và thường gặp là tụ điện phẳng. Hai
bản của tụ điện phẳng là hai tấm kim loại có kích thước
lớn đặt đối điện với nhau.
Khi tích điện thì hai bản của tụ điện nhiễm điện trái
dấu nhau và có số trò tuyệt đối bằng nhau. Đồng thời vì
hai bản tụ điện gần nhau nên các đường sức xuất phát từ
bản này và tận cùng tại bản kia.
Trò số tuyệt đối của điện tích trên mỗi bản của tụ điện
khi tích điện gọi là điện tích của tụ điện.
+ Khoảng không gian hai bản tụ
( chân không, chất điện môi, không
khí … )
+ Tích điện (nạp điện) cho tụ
GV cần diễn giảng các ý :
+ Hai bản của tụ điện nhiễm điện
trái dấu nhau và có số trò tuyệt đối
bằng nhau.
+ Hai bản tụ điện gần nhau nên các
đường sức xuất phát từ bản này và tận
cùng tại bản kia.
+ Trò số tuyệt đối của điện tích trên
mỗi bản của tụ điện khi tích điện gọi
là điện tích của tụ điện.
Ngoài ra GV cần cho HS lưu ý :
+ Điện trường trong tụ phẳng là
điện trường đều.

+ Đường sức là những đường song
song cách đếu nhau, bên ngoài là
những đường cong.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 23 -2 /4
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
2) ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
a) Đònh nghóa
* Điện dung là đại lượng đặt trưng cho khả năng tích
điện của tụ điện.
U
Q
C =
(23.1)
“fara” là một điện dung của một tụ điện mà khi hiệu
điện tế giữa hai bản là 1 V thì điện tích của tụ điện là 1
C
* Các ước của fara :
micrôfara (µF) : 1 µF = 10
-6
F
nanôdara (nF) : 1nF = 10
-9
F
picôfara (pF) : 1pF = 10
-12
F.
b) Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
Trong hệ SI, điện dung của một tụ điện phẳng được tính
như công thức sau :
d4.10.9

S
C
9
π
ε
=
(23.3)
* Trong đó : S là phần diện tích đối điện của hai bản.
d là khoảng cách giữa hai bản
ε là hằng số điện môi của chất điện môi
của chất điện môi đổ đầy giữa hai bản.
Trước khi vào đònh nghóa điện dung,
GV cần thiết lập thương số
U
Q

U
Q
C =
(23.1)
GV gợi ý để HS đưa ra kết luận
GV trình bày về đơn vò fara và các
ùc số của fara.
GV pháp vấn HS :

Từ hệ thức (23.1) nếu cho Q = 1 C, U
= 1 V thì C = ?
 Đònh nghóa điện dung.
GV : Điện dung của một tụ điện phụ
thuộc vào hình dạng, kích thước của

hai bản, vào khoảng cách giữa hai
bản, và vào khoảng cách giữa hai bản
và vào chất điện môi ở giữa hai bản.
HS kết luận : Hai tụ điện được
nạp điện bằng cùng một nguồn
điện có hiệu điện thế U thì tụ
điện nào có điện dung lớn hơn,
điện tích của tụ điện đó sẽ lớn
hơn.
Từ hệ thức (23.1) nếu cho Q =
1 C, U = 1 V thì C = 1 F.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 23 -3 /4
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
GV giới thiệu cho HS biết về cách
tăng điện dung của tụ điện bằng
phương pháp giảm d.
Giảng giải cho HS hiều về
+ Điện môi bò đánh thủng
+ Hiệu điện thế giới hạn
GV cũng cần nhấn mạnh :
+ Điện dung của tụ điện chứa điện
môi lớn gấp ε lần so với tu điện chân
không.
HS ghi nhận vấn đề và đưa ra tên
gọi, đơn vò từng đại lượng trong
công thức 23.3 theo hệ SI
Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học
sinh

(5’)
Hướng dẫn và gợi ý để HS trả lời các
câu hỏi 1, 2, 3 và 4 trang 121 SGK.
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
và 4 trang 121 SGK.
  
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 23 -4 /4

×