Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU – LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích, điện tích điểm, đặc điểm của lực tương
tác tĩnh điện, nội dung định luật Cu – lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về lực tương tác tĩnh điện của các vật được xem là chất
điểm.
2. kĩ năng
- Làm được thí nghiệm về vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Xác định được phương và chiều tác dụng của lực Cu – lông giữa các điện
tích điểm.
- Vận dụng được định luật Cu – lông vào giải các bài toán đơn giản về tương
tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại kiến thức vật lý lớp 7 và 9.
- Chuẩn bị một số thí nghiệm về sự nhiễm điện do cọ xát.
2. Học sinh
- Ôn tập lại kiến thức vật lý đã học ở trung học cơ sở.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài học
Nội dung bài học
Bước 1 I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
1
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
- GV cho học sinh đọc SGK và đặt câu
hỏi 1: Nêu ví dụ về cách làm vật bị
nhiễm điện?
- Sau đó GV Giải thích câu trả lời,
hướng dẫn HS tìm ra biểu hiện của vật
nhiễm điện.
- GV đưa ra câu hỏi: Thế nào là điện
tích điển? Điều kiện để một vật có thể
coi là điện tích điểm? sau đó cho HS
suy nghĩ và trả lời.
=> GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV phân tích cho học sinh hiểu về sự
tương tác điện, từ đó cho học sinh trả
lời C
1
trong SGK.
=> Đặc điểm tương tác giữa các điện
tích.
Bước 2
- GV giới thiệu về cân xoắn Cu-lông.
- GV cho học sinh lên bảng Xác định
phương chiều của lực tác dụng lên các
điện tích trong các trường hợp: hai điện
tích dương đặt gần nhau và hai điện tích
trái dấu đặt gần nhau.
=> GV nhận xét câu trả lời của HS, sau
đó dẫn ra nội dung định luật Cu-lông và
biểu thức của định luật, cho học sinh
tìm hiểu về ý nghĩa của các đại lượng
trong biểu thức.
tích. Tương tác tĩnh điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
- Khi cọ xát một số vật vào len hoặc dạ
thì các vật đó sẽ bị nhiễm điện.
- Một vật bị nhiễm điện có thể hút được
các vật nhẹ.
2. Điện tích. Điện tích điểm
- Điện tích là số đo độ lớn thuộc tính
điện của một vật.
- Điện tích điểm là một vật tích điện có
kích thước rất nhỏ so với khoảng cách
tới điểm ta xét.
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích
- Sự hút hay đẩy nhau giữa các điện tích
được gọi là sự tương tác điện.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau,
trái dấu thì hút nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện
môi
1. Định luật Cu-lông
- Định luật Cu-lông: Lực hút hay đẩy
giữa hai điện tích điểm đặt trong chân
không có phương trùng với đường
thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ
lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai
điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữ chúng:
1 2
2
q q
F k
r
=
Trong đó,
2
9
2
.
9.10
N m
k
C
=
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
2
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
- GV kết hợp với HS trả lời câu hỏi:
Điện môi là gì? Ý nghía của hằng số
điện môi? Biểu thức của định luật cu-
lông trong một môi trường đồng tính?
- HS trả lời câu hỏi C
3
trong SGK
Bước 3
- GV hệ thống lại kiến thức trong bài
giảng, cho HS làm một số bài tập vận
dụng 5, 6 trong SGK.
- Giao bài tập về nhà cho HS: bài 7, 8
SGK
- Yêu cầu HS đọc trước bài tiếp theo ở
nhà.
F có đơn vị là N, đơn vị của r là mét,
đơn vị đo của q
1
và q
2
là culong (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích
điểm đặt trong điện điện môi đồng tính.
Hằng số điện môi
- Điện môi là môi trường cách điện.
- Công thức của định luật Cu-lông trong
điện môi đồng tính:
1 2
2
q q
F k
r
ε
=
- Hằng số điện môi cho biết, khi đặt các
điện tích trong chất đó thì lực tác dụng
giữa chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so
với khi đặt chúng trong chân không.
III. Vận dụng và củng cố
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
3
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Tiết 2 - Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện
tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiểm điện.
- Biết cách làm nhiểm điện các vật.
2. kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích đ]ợc các hiện tượng nhiểm điện.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại kiến thức vật lý đã học ở lớp 7.
- Chuẩn bị các câu hỏi cho HS.
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức bài trước đã học và đọc trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu định luật Cu-lông?
- ý nghĩa của hằng số điện môi?
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
- Nội dung bài học
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
4
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Bước 1
GV cho HS đọc SGK và dựa vào
kiến thức vật lý đã học ở lớp 7 kết
hợp với kiến thức hóa học trả lời các
câu hỏi:
1. Nêu cấu tạo nguyên tử về phương
diện điện?
2. Nêu Đặc điểm của êlectron ,
prôton và nơtron?
3. Điện tích nguyên tố là gì?
4. Cơ sở nội dung thuyết êlectron?
5.Thế nào là ion dương, ion âm?
Bước 2
Dựa vào kiến thức vừa dạy kết hợp
với kiến thức SGK, GV cho HS đọc
bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
từ C
2
tới C
5
.
=> Giải thích các hiện tượng nhiễm
điện do cọ xát, tiếp xúc và hưởng
ứng... bằng thuyết electron.
C
2
. Hãy nêu một định nghĩa khác về
vật dẫn điện và vật?
I. Thuyết Êlectron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện
điện. Điện tích nguyên tố
* Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân
mang điện dương nằm ở trung tâm và các
êlectron mang điện âm chuyển động xung
quanh. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton
và notron.
*
19
1,6.10e C
−
= −
,
31
9,1.10
e
m kg
−
=
,
27
1,67.10
p n
m m kg
−
≈ =
,
19
1,6.10p
−
=
, n trung
hòa về điện.
* Điện tích nguyên tố là điện tích nhỏ nhất
mà ta có thể có đươc.
2. Thuyết êlectron
* Thuyết electron dựa vào sự cư trú và
dịch chuyển của các e để giải thích các
hiện tượng điện và các tính chất điện của
các vật.
* Nguyên tử bị mất e trở thành một hạt
mang điện dương được gọi là ion dương.
Nguyên tử trung hòa nhận thêm e trở
thành một hạt mang điện âm được gọi là
ion âm.
II. Vận dụng
1. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách
điện
* Vật dẫn điện là vật (chất) có chứa nhiều
điện tích tự do.
Vật cách điện là vật (chất) không chứa
hoặc chứa rất ít điện tích tự do.
* Chân không là môi trường cách điện vì
môi trường chân không là môi trường
không chứa vật chất => không có điện tích
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
5
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
C
3
. Chân không dẫn điện hay cách
điện? Tại sao?
C
4
. Hãy giải thích sự nhiễm điện của
một quả cầu kim loại khi cho nó tiếp
xúc với một vật nhiễm điện dương?
C
5
. Vận dụng thuyết electron để giải
thích hiện tượng nhiễm điện do
hưởng ứng. biết rằng trong kim loại
có electron tự do.
Bước 3
* GV nhắc lại cho HS nhớ về khái
niệm của hệ cô lập. Tương tự từ đó
suy ra khai niệm về hệ cô lập về điện
cho HS.
* Sau khi phân tích về định luật bảo
toàn điện tích GV đưa ra một số tình
huống áp dụng:
Ví dụ như trường hợp nhiễm điện do
hưởng ứng ở C
4
có vi phạm định luật
bảo toàn điện tích không?
Bước 4
* GV hệ thống lại kiến thức trong bài
học, giao bài tập về nhà cho HS và
nhắc HS chuẩn bị đọc trước bài tiếp
theo.
tự do.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
* Nếu cho một vật chưa nhiễm điện tiếp
xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ bị
nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
* Nếu hai vật nhiễm điện tiếp xúc với nhau
thì tổng điện tích của hai vật trước và sau
khi tiếp xúc là bằng nhau.
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng
* Khi đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại
gần đầu M của thanh kim loại MN thì quả
cầu A hút các e tự do của MN về phía
mình làm đầu M nhiễm điện âm còn đầu N
nhiễm điện dương.
III. Định luật bảo toàn điện tích
* Hệ cô lập về điện là hệ vật không có trao
đổi điện tích với các vật khác ngoài hệ.
* Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số
của các điện tích là không đổi.
IV. Ghi nhớ
* Làm các bài 5, 6, 7, 8 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
6
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Tiết 3 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
- Phát biểu khái niệm và viết được công thức tổng quát về cường độ điện
trường.
- Nêu được các đặc điểm về phương chiều và độ lớn của vecto cường độ
điện trường.
2. kĩ năng
- Vẽ được vecto cường độ điện trường của một điện tích điểm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị trước bài và các tài liệu có liên quan.
- Chuẩn bị một số câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài học trước khi tới lớp
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
7
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nội dung của thuyết
electron.
- Phát biểu định luật bảo toàn điện tích.
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
- Nội dung bài học
Bước 1
+ Để đưa ra khái niệm về điện trường
GV giúp học sinh phân tích trả lời câu
hỏi: Tại sao hai điện tích đặt xa nhau
trong chân không lại tác dụng được lực
lên nhau?
+ GV đưa ra câu hỏi: Khi đặt hai điện
tích trong không gian thì có hiện tượng
gì xảy ra?
=> GV nhận xét câu trả lời và phân
tích định nghĩa trong SGK.
Bước 2
+ Giả sử có điện tích điểm Q đặt tại O.
điện tích q đặt trong điện trường của Q.
So sánh lực cu-lông tác dụng lên q khi
đặt gần Q (F
1
) và xa Q (F
2
)?
+ GV phân tích dẫn tới hình thành định
nghĩa về cường độ điện trường cho HS.
+ GV giới thiệu về vecto cường độ
điện trường.
I. Điện trường
1. Môi trường truyền tương tác điện
* Điện trường là môi trường truyền
tương tác giữa các điện tích.
2. Điện trường
* Điện trường là một dạng vật chất
(môi trường) bao quanh điện tích và
gắn liền với điện tích. Điện trường tác
dụng lực điện lên các điện tích khác đặt
trong nó.
II. Cường độ điện trường
1. khái niệm cường độ điện trường
* Cường độ điện trường là đại lượng
đắc trưng cho mức độ mạnh, yếu của
điện trường tại một điểm.
2. Định nghĩa
* Cường độ điện trường tại một điểm
là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực
của điện trường tại điểm đó. Nó được
xác định bằng thương số của độ lớn lực
điện F tác dụng lên một điện tích thử q
(dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của
q.
F
E
q
=
Với E: cường độ điện trường tại điểm
đang xét.
3. Vecto cường độ điện trường
F
E
q
→
→
=
8
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Tiết 4 - Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được định nghĩa đường sức điện và một vài đặc điểm quan trọng của
các đường sức điện.
- Trình bày được khái niện về điện trường đều.
2. kĩ năng
- Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lí chồng chất điện
trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị trước bài và các tài liệu có liên quan.
- Chuẩn bị một số câu hỏi theo từng chủ đề của bài.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức bài cũ và chuẩn bị bài học trước khi tới lớp
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
9
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Em hãy viết công thức tính cường độ
điện trường và nêu ý ngfhiax các đại
lượng?
- Em hãy nêu các đặc điểm về phương,
chiều, độ lớn của vecto cường độ điện
trường?
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
- Nội dung bài học
Bước 1
+ GV vẽ hình và nêu nguyên lí chồng
chất điện trường.
→ HS ghi nhận nguyên lí
Bước 2
+ GV cho HS quan sát hình ảnh các
đường sức từ trong hình 3.5 SGK →
HS ghi nhận hình ảnh và khái niệm
đường sức điện.
+ GV giải thích và cho HS ghi nhận
định nghĩa về đường sức điện
+ GV vẽ hình dạng của một số điện
trường và giải thích. HS vẽ lại các hình
II. Cường độ điện trường
6. Nguyên lí chồng chất điện trường
- Nguyên lí: Các điện trường
1 2
,E E
uur uur
đồng thời tác dụng lực điện lên điện
tích q một cách độc lập với nhau và
điện tích q chịu tác dụng của điện
trường tổng hợp
E
ur
:
1 2
E E E= +
ur uur uur
- Các vecto cường độ điện trường tại
một điểm được tổng hợp theo nguyên
tắc hình bình hành.
III. Đường sức điện
1. Hình ảnh các đường sức điện
- Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện
trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc
theo những đường mà tiếp tuyến tại
mỗi điểm trùng với phương của véc tơ
cường độ điện trường tại điểm đó →
mỗi đường đó được gọi là một đường
sức điện.
2. Định nghĩa
- Đường sức điện là đường mà tiếp
tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của
vecto cường độ điện trường tại điểm
đó. Nói cahs khác, đường sức điện là
đường mà lực điện tác dụng dọc theo
đó.
3. Hình dạng đường sức của một số
điện trường
- Xem các hình vẽ trong SGK
1
E
uur
2
E
uur
E
uur
M
1
Q
2
Q
10
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Tuần 3
Tiết 5 – Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của công của lực điện.
- Viết được công thức tính công của lực điện.
- Nêu được công thức tính thế năng của điện tích điểm trong điện trường.
2. kĩ năng
- Giải được một số bài tập đơn giản về công của lực điện.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị giáo án và các kiến thức liên quan tới bài học.
- Xem lại các kiến thức liên quan tới công của trọng lực.
2. Học sinh
- Ôn tập lại bài cũ và xem bài học trước khi tới lớp.
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
Lớp: Sĩ số:
Lớp: Sĩ số:
Lớp: Sĩ số:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
11
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu công thức tính cường độ điện trường trong chân không, ý nghĩa các
đại lượng trong đó.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài học
* Nội dung bài học:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
12
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1
+ HS trả lời câu hỏi: Trong điện trường
đều cường độ điện trường thay đổi như
thế nào?
+ Từ đó GV cho HS suy ra giá trị của
lực điện có thay đổi không?
+ GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
tính công của lực?
cosA Fs
α
=
+ GV phân tích các trường hợp điện
tích di chuyển từ M tới N trong điện
trường đều và suy ra công thức tính
công lực điện.
- TH1: q di chuyển theo đường thẳng
hợp với đường sức điện 1 góc
α
.
cosd MN s
α
= =
, chọn chiều dương cho
MN cùng chiều với chiều của đường
sức.
▫ Nếu
α
<90
0
→
cos
α
>0 → d > 0 →
A
MN
> 0.
▫ Nếu
0
90
α
>
→
os 0c
α
<
→ d < 0 →
A
MN
< 0
- Trường hợp 2: q di chuyển từ M tới N
theo đường gấp khúc.
1 1 2 2
1 1 2 2
os os
( os os )
MN MP PN
A A A Fs c Fs c
F s c s c Fd
α α
α α
= + = +
= + =
A
MPN
= qEd
I. Công của lực điện
1. Đặc điểm của lực điienj tác dụng lên
một điện tích đặt trong điện trường
đều.
-
F
ur
không đổi trong điện trường đều.
-
F qE=
ur ur
-
F
ur
có phương // với đường sức điện,
chiều từ bản dương sang bản âm, độ lớn
F= qE.
2. Công của lực điện trong điện trường
đều
- Công của lực điện trong sự di chuyển
của điện tích trong điện trường đều từ
M tới N là A
MN
= qEd, không phụ thuộc
vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm
cuối.
3. Công của lực điện trong sự di
chuyển của điện tích trong điện trường
13
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
4. Củng cố và vận dung
+ GV hệ thống lại những kiến thức trong bài học.
5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà
+ Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài cũ và làm bài tập: 4, 5, 6, 7
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY
Tuần 3
Tiết 6 – Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế
- Nêu được mối quan hệ giữa điện thế và cường độ dòng điện.
2. Kĩ năng
- Giải được một số bài toán đơn giản về điện thế và hiệu điện thế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem lại kiến thức về hiệu điện thế trong SGK lớp 7.
- Chuẩn bị giáo án và các tài liệu, các câu hỏi có liên quan tới bài học.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
14
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
2. Học sinh
- Xem lại kiến thức vật lý lớp 7 và 9 về phần hiệu điện thế.
III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp: Sĩ số:
Lớp: Sĩ số:
Lớp: Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm và công của lực điện.
- Nêu mối quan hệ giữa công của lực điện và độ giảm thế năng.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài học
* Nội dung bài học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
tính thế năng của điện tích trong điện
trường đều -> khái niệm về điện thế.
- GV giải thích và cho HS ghi nhận
định nghĩa.
Theo bài 4 ta có: W
M
phụ thuộc vào q
còn V
M
không phụ thuộc vào q mà chỉ
phụ thuộc vào điện trường tại M => V
M
đặ trưng cho khả năng sinh công của
điện trường trong tương tác với q.
- Cả W
M
và V
M
đều đặc trưng cho khả
năng sinh công. Tuy nhiên, W
M
đặc
trưng cho khả năng sinh công của tương
tác tĩnh điện trong hệ gồm q và E, còn
điện thế đặc trưng cho khả năng sinh
I. Điện thế
1. Khái niệm điện thế
M M
M
W A
V
q q
∞
= =
2. Định nghĩa
- Điện thế tại một điểm M trong điện
trường là đại lượng đặc trưng riêng cho
điện trường về phương diện tạo ra thế
năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó
được xác định bằng thương số của công
của lực điện tác dụng lên q khi q di
chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q.
M
M
A
V
q
∞
=
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
15
Ngày soạn:29/ 9/ 2010 Ngày kiểm tra:
công của điện trường trong tương tác
đó.
- GV hướng dẫn HS dẫn ra công thức
tính hiệu điện thế từ công thức tính điện
thế:
N
M
MN M N
MN N N MN
A
A
U V V
q q
A A A A
q q q
∞
∞
∞ ∞
= − = −
+
= − =
- GV hướng dẫn HS tìm ra công thức
liên hệ giữa hiệu điện thế và điện
trường:
Công của lực điện trong điện trường
đều khi điện tích di chuyển từ M tới N
dọc theo đường sức:
A
MN
= qEd
Mà
MN MN
MN
A U
U
U Ed E
q d d
= = ⇒ = =
Bước 3
3. Đơn vị điện thế
- Đơn vị: vôn. Kí hiệu: V.
- nếu
M
A
∞
= 1J và q = 1C thì V
M
= 1V
4. Đặc điểm của điện thế
- Điện thế là một đại lượng đại số.
- V
M
> 0 nếu
M
A
∞
> 0. và V
M
< 0 nếu
M
A
∞
< 0 khi q > 0.
II. Hiệu điện thế
1. Khái niệm
U
MN
= V
M
– V
N
2. Định nghĩa
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
trong điện trường đặc trưng cho khả
năng sinh công của điện trường trong sự
di chuyển của một điện tích từ M tới N.
Nó được xác định bằng thương số của
công của lực điện tác dụng lên điện tích
q trong sự di chuyển từ M tới N và độ
lớn của q.
- Đơn vị: V
3. Đo hiệu điện thế
- Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế.
4. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường
độ điện trường
MN
U
U
E
d d
= =
=> đơn vị của điện trường là: V/ m.
- Công thức này cũng đúng trong trường
hợp điện trường không đều.
Đào Lệ Quyên TTGDTX Tiên Lữ
16