TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : 53
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT FARADÂY
I. MỤC TIÊU :
Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng :
Công thức đònh luật Farây
Hiểu rõ bản chất hiện tượng điện phân , hiện tượng dương cực tan .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK , SBTVL 11 PB
IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Phân phối
thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan
với bài mới
(3’)
1. Trả lời câu hỏi SGk
2. Làm bài tập 1 SGK
Kiểm tra và đánh giá
2. Nghiên
cứu bài mới
Bài tập mẫu
Chiều dày một lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là
d = 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút . diện tích
mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm
2
. Xác đònh cường độ
dòng điện chạy qua bình điện phân . cho D
Ni
=8,9 .10
3
Kg
/ m
3
A = 58 , n = 2
Giải Ta có :
dSDVDm
V
m
D ==⇒=
Nêu vấn đề
Mục tiêu của bài này là nhằm giúp học
sinh vận dụng kiến thức về đònh luật
Farây
Học sinh tự lực giải quyết
GV : ĐỖ HIẾU THẢO VẬT LÝ PB 11: 38-1 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Mả :
At
DSdFn
At
Fnm
IIt
n
A
F
1
m ==→=
.
Thay số vào ==> I = 2,47 A
Bài tập áp dụng :
Bài 1 :Bình điện phân đựng dung dòch CuSo
4
có dương
cực bằng dồng . Biết cường độ dòng điện qua bình điện
phân là I = 1 (A) , Cu = 64 ; n = 2 . Tính lượng đồng bám
vào catốt trong
16’ 5” b. 32’ 10 “ ; c. 1g 4’ 20 “ .
ĐS : 0,32 (g) ; 0,64 (g) ; 1,28 (g) .
Bài 2 : Bình điện phân chứa AgNO
3
/Ag có r = 2(Ω).
được nối vào mạng có hiệu điện thế U = 10 (V) . Tính
lượng bám vào catốt trong hai giờ
ĐS : 0,402 (g) .
Bài 3 :Bề dày tấm Niken phủ trê tấm kim loại là d = 0,1
(mm) sau một giờ điện phân . Biết diện tích mặt phủ là
60 (cm
2
) . tính cường độ dòng điện qua bình điện phân .
Niken có D= 8,9 .10
3
(kg/ m
2
) ; A = 58 ; n = 2 .
ĐS : 5,14 (A) .
Bài 4 : Khi điện phân dung dòch ZnSO
4
/ Zn trong 30 phútthu
được 1,224 (g) Zn ở catốt . Biết hiệu điện thế đặt vàobình lớn
hơn hiệu điện thế cần thiết để bình hoạt động bìnhthường là 6
(V) . Hỏi phải mắc nối tiếp vào bình điện phân một điện trở
R bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường ĐS : R = 3
(Ω).
Bài 5 : Cho mạch điện như hình vẽ ;
( B
1
chứa CuSO
4
/ Cu ) có r
1
= 1 (Ω).
( B
2
chứa AgNO
3
/ Ag) có r
1
= 2 (Ω).
Sau một thời gian điện phân thì khối lượng catốt của 2
Mục tiêu của bài này là nhằm giúp học
sinh vận dụng kiến thức về đònh luật
Farây và đònh lật m toàn mạch
GV : ĐỖ HIẾU THẢO VẬT LÝ PB 11: 38-2 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
bình tăng lên 2,8 (g)
a. Tính điện lượng qua mỗi bình điện phân và lượng
kim loại thu được ở catốt mỗi bình .
b. Biết I
A
= 0,5 (A) ; R = 7(Ω). ; r = 2 (Ω).Tính thời
gian điện phân và suất điện động của nguồn .
ĐS : a. 1930 (C) ; m
1
= 0,64 (g) ; m
2
=2,16 (g)
A
R B
1
B
2
B
ξ
r
Bài 6 : Cho mạch điện như hình vẽ :
ξ = 6 (V) ; r = 1 (Ω) , R
3
là đèn (4V – 4W) . R
2
là bình
điện phân (AgNO
3
/Ag) có R
2
= 3 (Ω) , r
1
= 2 (Ω)., R
1
=7(Ω). . Tính I
A
và lượng bạc thu được sau 32’10” .
ĐS : I
a
= 0,6 (A) ; m = 0,864 (g) .
Bài 7 : Cho mạch điện như hình vẽ :
Các ngồn giống nhau , mỗi nguồn có ξ = 2,5 (V) ; r =
2(Ω) ; R
2
= R
3
= 4(Ω) ; R
1
= 3(Ω) ; R
A
rất nhỏ , B là
bình điện phân ( Cu SO
4
/ Cu) biết I
a
= 0,75 (A) . Tính :
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn .
ξ
r
R
1
R
3
R
2
R
4
A
R
3
A
B
ξ
,
r
R
2
R
1
A
R
b
Trả lới
3. Củng cố
bài giảng
Dặn dò của
học sinh
(5’)
Yêu cầu nhắc lại :
Nhấn mạnh các nội dung quan trọng .
Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
Chuẩn bò bài mới” Sự phóng điện trong
chất khí ở áp suất bình thường “
HS tự lực
GV : ĐỖ HIẾU THẢO VẬT LÝ PB 11: 38-3 /3