Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

giáo án vật lý 11 - Lực Loren docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.68 KB, 3 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : _____
Bài 55
LỰC LORENT
I. Mục tiêu :
+ Trình bày được phương của lực Loren, quy tắc xác đònh chiều của lực Loren công thức xác đònh độ lớn của lực Loren, công thức xác đònh độ
lớn của lực Loren.
+ Nắm được nguyên tắc lái tia điện tử ( êlectron) bằng từ trường.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề …
III. Thiết bò , đồ dùng dạy học :
IV. Tiến Trình Giảng dạy
Phân phối
thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ
liên quan
với bài mới
(3’)
1)
2. Nghiên
cứu bài mới
1) THÍ NGHIỆM
Nhiều thí nghiệm khác chứng tỏ rằng, chẳng những từ
trường tác dụng lực lên electron mà nó cũng tác dụng lên bất
kì hạt mang điện nào chuyển động trong nó.
1) THÍ NGHIỆM
GV trình bày tiến hành thí nghiệm như
hình vẽ như SGK trang 256


Khi cho dòng điện chay qua vòng
dây Hem-hôn và qua sợi dây đốt bên
trong bình thủy tinh  Trong bình xuất
hiện một vòng tròn sáng màu xanh
nằm trong mặt phẳng vuông góc với
đường sức từ của vòng dây Hemhôn.
1) THÍ NGHIỆM
HS chú ý GV trình bày tiến hành thí
nghiệm như hình vẽ như SGK trang
256
GV : ĐỖ HIẾU THẢO      VẬT LÝ PB 11: 55-1 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
2) LỰC LORENT
Lực mà từ trường tác dụng lên một hạt mang điện chuyển
động trong nó gọi là lực Lorent
a) Phương của lực Lorent
Lực Lorent có phương vuông góc với mặt phẳng chứa vectơ
vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm ứng từ tại điểm khảo
sát.
b) Chiều của lực Lorent
Theo qui tắc bàn tay trái
“ Đặt bàn tay trái duỗi thẳng để cho các đường cảm ứng từ
xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay
trùng với chiều vectơ vận tốc của hạt, khi đó ngón tay cái
choãi ra chỉ chiều của lực Lorentz nếu hạt mang điện dương
và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang điện âm. “
c) Độ lớn
f = q.v.B.sinα
Trong đó :
• f : lực Lorentz ( N ).

• q : độ lớn điện tích của hạt mang điện ( C ).
• B : cảm ứng từ của từ trường mà hạt mang điện
chuyển động trong đó ( T ).
GV : Do tác dụng nhiệt của dây đốt
làm xuất hiện electron, electron ion
hóa các phân tử khí làm phát quang.
GV : Từ hiện tượng xuất hiện vòng
tròn màu xanh lục, các em cho biết kết
luận gì về quỹ đạo chuyển động của
các electron ?
GV : Điều này chứng tỏ từ trường của
dây Hemhôn có ảnh hưởng gì với
chuyển động của electron ?
 Kết luận
2) LỰC LORENT
GV : Em nào có thể nhắc lại công thức
tính lực từ tác dụng lên một đoạn dây
dẫn
GV : Em nào có thể đònh nghiã dòng
điện là gì ?
GV : Do đoạn dây gồm nhiều hạt mang
điện mà lực từ tác dụng lên đoạn dây
→ Lực từ tác dụng lên các hạt mang
điện → Lực Lorent
GV : Các em cho biết lực Lorent chỉ
tác dụng lên các hạt mang điện như
thế nào ?
GV : các em cần phân biệt lực Lorent
với lực từ tác dụng lên một đọan dòng
điện (gọi là lực Ampe )

a) Phương của lực Lorent
GV : Trở lại thí nghiệm các em chú ý 3
điểm sau đây :
+ Vòng dây HemHôn đặt nằm ngang
 Các đường sức từ là những đường
HS : Electron không chuyển động
thẳng mà chuyển động tròn
HS : Từ trường tác dụng lực lên các
eleletron đang chuyển động
2) LỰC LORENT
HS : F = I.B.l.Sinα
HS : Dòng điện là dòng chuyển
dời có hướng của các hạt mang
điện
HS : Lorent chỉ tác dụng lên các hạt
mang điện chuyển động trong từ
trường.
HS : Quỹ đạo của electron nằm
trong mặt phẳng vuông góc với
GV : ĐỖ HIẾU THẢO      VẬT LÝ PB 11: 55-2 /3
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
• v : vận tốc của hạt mang điện ( m / s ).
• θ: góc hợp bởi

v


B
.
3) ỨNG DỤNG CỦA LỰC LORENT

Xem SGK trang 258
thẳng đứng
+ Quỹ đạo electron là quỹ đạo
phẳng cói mặt quỹ đạo nằm ngang và
vuông góc với từ trường. Chứng tỏ
điều gì ?
GV : + Quỹ đạo của electron là
đường tròn
GV : Do lực Loren là nguyên nhân gây
ra lực từ tác dụng lên đọan dòng điện
 Chiều lực Lorent như chiều của lực
từ. Vậy em cho biết chiều lực Loren
được xác đònh như thế nào ?
GV : Các em cần chú ý, đối với lực
Lorent cần phân biệt chiều của lực từ
tác dụng lên hạt mang điện dương và
lên hạt mang điện âm.
3) ỨNG DỤNG CỦA LỰC
LORENT
GV Nêu các ứng dụng sau :
+ Sự láy tia lửa điện trong ống phóng
điện tử bằnbg từ trường.

đường sức từ chứng tỏ phương của
lực lorent vuông góc với các đường
sức từ
HS : Quỹ đạo là đường tròn chứng
tỏ phương của lực Lorent vuông góc
với vectơ vận tốc của electron
HS : Chiều Lực Lorent được xác

đònh như chiều dòng điện, nghóa là
dựa vào quy tắc bàn tay trái
3) ỨNG DỤNG CỦA LỰC
LORENT
3. Củng cố
bài giảng
Dặn dò của
học sinh
(5’)

Dặn HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4,
và 5 trang 258
HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 259
  
GV : ĐỖ HIẾU THẢO      VẬT LÝ PB 11: 55-3 /3

×