Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

TUAN 32 LOP 4 DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.5 KB, 27 trang )

Tuần 32:
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:
Hoạt động tập thể

Tiết 2: Tập đọc:
$ 63: Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vơng quốc nọ vì thiếu
tiếng cời. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời
các nhân vật (ngòi dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài:
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt,
buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Con chuồn nớc kết hợp trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới và bài
học.
2. Hớng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Giáo viên hớng dẫn cách đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài (3 lợt), kết hợp sửa phát âm;


giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới.
- Yêu cầu h/s đọc nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống
ở vơng quốc nọ rất buồn.
- Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy
buồn chán nh vậy?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 1:Từ đầu môn cời cột.
+ Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS đọc lớt đoạn 1.
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vờn cha nở đã tàn
gơng mặt mọi ngời rầu rĩ, héo hon ngay
tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng
ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dới bánh
xe, tiếng gió thở dài trên những mái
nhà.
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
- Vua cử một đại thần đi du học nớc
ngoài, chuyên về môn cời.
- Kết quả việc làm của nhà vua làm ra

sao?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào
khi nghe tin đó?
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Giáo viên hớng dẫn một tốp 4 HS đọc
truyện theo cách phân vai.
- Giáo viên hỡng dẫn cả lớp luyện đọc
và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
đoạn: Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội
rập đầu ra lệnh.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung
chuyện (phần đầu).
- Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn văn.
* Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS đọc thầm đoạn 2,3.
- Sau một năm viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhng học
không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu,
còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều
đình ảo não.
- Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc
ngoài đờng. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn
ngời đó vào.
* HS nêu ý nghĩa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc ( Phân vai ).
- HS đọc phân vai.
- Vài HS đọc diễn cảm đoạn văn.

- HS phát biểu.


Tiết 3: Toán:
$ 156: ôn tập về phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn luyện về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính
(bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, ,
giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm thừa số cha biết? Số bị chia
ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: Bỏ dòng 2 cột a,b)
- Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt
tính, thực hiện phép tính).
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
- 1 h/sphát biểu.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở.
-2 h/s lên bảng làm bài.
a)


26741
2057
6171
13 x
2057
;
646068
63340
12668
204 x
3167
Bài 2: Củng cố tìm một số cha biết- số
bị chia cha biết.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết
quả.
+ Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế
nào?
+ Muốn tìm số bị chia cha biết ta làm
thế nào?
Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân, tính chất một số
nhân với một tổng, biểu thức chứa chữ.
Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia 2 đội.
- GV nêu cách chơi, luật chợi.
(GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ)
GV kết luận thắng- thua.
- Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các
tính chất (tơng ứng với các phần trong
bài).
Bài 4: Củng cố về nhân, chia (chia nhẩm

cho 10 ; 100 ; nhân nhẩm với 11 ; 8)
So sánh hai số tự nhiên.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại toàn bài.
Bài 5:
- GV gợi ý phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
* GV chốt lại lời giải.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung ôn
tập.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm lại
bài 4.
b) 7368 24 ; 285120 216
0168 307 0691 1320
00 0432
0000
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở -2 h/s lên bảng làm bài.
a.40 x
x
=1400 b.
x
:13 = 205

x
= 1400 : 40
x
= 205 x13


x
= 35
x
= 2665
- HS nêu cách làm bài.
- Cả lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội: Mỗi đội 3 em.
- Chú ý.
2 đội thực hiện.
a x b = b x a a : 1 = a
(a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1(a

0)
a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0(a

0)
a x (b + c) = a x b + a x c
Cả lớp và GV nhận xét.
- HS phát biểu.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở nháp, 2 h/s lên bảng
làm bài.
1350 = 135 x 100 ; 257 > 8672 x 0;
26 x 11 > 280 ; 1600 : 10 < 1006 ;
320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
- HS nhận xét.

- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng
chữa bài.
Bài giải:
Số lít xăng cần để ô tô đi đợc quãng đ-
ờng dài 180 km là:
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền mua xăng để ô tô đi đợc quãng
đờng dài 180 km là:
7500 x 15 = 112500 (đồng)
Đáp số: 112500 (đồng)


Tiết 4: Đạo đức:
$ 32 : Lợi ích của thuế nhà nớc
I. Mục tiêu:
Học song bài này h/s có khả năng:
a. Hiểu: Cơ quan thuế đại diện cho nhà nớc thực hiện công việc thu thuế; Một
phần công việc trách nhiệm cơ quan thuế, nghĩa vụ của nhân dân đối với việc nộp
thuế và lợi ích của việc đóng thuế.
b. Biết: Tôn trọng những ngời làm công tác thu thuế. Đồng tình với những ai thực
hiện đúng các quy định về thuế, không đồng tình với những ai không thực hiện
nộp thuế. Biết các chính sách pháp luật thuế đang áp dụng tại Việt Nam, tham gia
vào công tác tuyên truyền chính sách, pháp luật thuế.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh tài liệu (hoặc ảnh su tầm)
III. Các hoạt động trên lớp:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên yêu cầu h/s đọc thông tin và

thảo luận câu hỏi 1,2.
+ Cơ quan nào đại diện cho nhà nớc thu
thuế?
+ ở nớc ta hiện nay có các loại thuế nào?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
* GV kết luận:
- HS thảo luận nhóm theo hớng dẫn.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, nhóm khác nhận xét.
Cơ quan thuế đại diện cho Nhà nớc thực hiện công việc thu thuế. Nhờ có khoản
tiền này mà nhà nớc tổ chức đợc các hoạt động xã hội, xây dựng đợc các công trình
công cộng và chi cho việc bảo vệ an ninh quốc phòng.
ở nớc ta hiện nay có các loại thuế: Thuế: môn bài, nhà đất, giá trị gia tăng, thu
nhập các nhân, xuất khẩu-nhập khẩu; sử dụng đất nông nghiệp, tài nguyên, thu
nhập doanh nghiệp, thu nhập đặc biệt.
- Một số hình thức thu khac không phải thuế: Thu phí. Lệ phí, phạt, ủng hộ.
2. Hoạt động 2: Làm việc các nhân
- Tổ chức cho h/s làm bài tập.
- Yêu cầu trả lời bài tập.
* Giáo viên kết luận:
- HS làm bài.
- Chữa bài tập giải thích ý kiến.
- Lớp trao đổi nhận xét.
- Các việc làm a, c, g là thể hiện trách nhiệm của mình với nhà nớc.
- Các việc làm b,d,e cha phải là thể hiện trách nhiệm của mình đối với nhà nớc
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống.
- GV theo dõi gợi ý.
- Yêu cầu trình bày kết quả.

* Kết luận:
- Các nhóm thảo luận các tình huống
bài tập 2.
- Các nhóm báo các kết quả thảo
luận.
- Nếu mọi ngời dân nộp thuế đầy đủ thì Nhà nớc có tiền chi cho các hoạt động XH,
xây dựng các công trình nhà cửa, đờng giao thông.
- Nếu nhà nớc không thu tiền thuế thì Nhà nớc không có tiền chi cho các hoạt động
XH, không có tiền XD và bảo vệ Tổ quốc.
- Nếu mọi ngời dân không hiểu về pháp luật thuế thì việc thu thuế sẽ gặp nhiều khó
khăn
- HS đọc ghi nhớ.
* GV đọc cho h/s nghe câu chuyện Cháu
ông giỏi quá
4. Hoạt động tiếp nối:
- Hãy thể hiện việc làm của mình ở gia đình
trong việc nộp thuế cho Nhà nớc

Tiết 5 : Lịch sử:
$ 32: Kinh thành huế
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Sơ lợc về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở
Huế.
- Tự hào vì Huế đợc công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
- Biết bảo vệ giữ gìn các di sản văn hoá và cảnh quan môi trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình ảnh về kinh thành Huế.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:

- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Những điều gì cho thấy các vua nhà
Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho
bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của
mình?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau khi Nguyễn ánh lật
đổ triều đại Tây Sơn, Phú Xuân đợc chọn
làm kinh đô.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh
thành Huế.
- Yêu cầu h/s đọc SGK trả lời câu hỏi.
- Mô tả lại sơ lợc quá trình xây dựng kinh
thành Huế?
* Kết luận:

Kinh thành Huế- kinh thành đồ
sộ và đẹp nhất của nớc ta.
3. Hoạt động 2: Những nét đẹp của công
trình kiến trúc ở kinh thành Huế.
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh ( chụp
một trong những công trình ở kinh thành
Huế)
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV tới các nhóm nhắc nhở.
- GV mời đại nhóm trình bày kết quả.
GV kết luận: Kinh thành Huế có những
cung điện, lăng tẩm đồ sộ nguy nga tráng lệ.
- 1 h/s trình bày.

- 1 h/s trình bày.
- Chú ý
- HS đọc SGK.
- Vài h/s trình bày.
- Lớp nhận xét trao đổi.
- Các nhóm nhận xét và thảo luận
để đi đến thống nhất về những nét
đẹp của công trình đó ( đại diện ghi
lại kết quả
vào phiếu)
Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo
của nhân dân ta. Ngày 11 - 12 - 1993,
UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản
Văn Hoá thế giới.( Liên hệ cho h/s thấy
ngoài việc bảo vệ di sản còn cần bảo vệ
môi trờng giúp di sản luôn đẹp)
C. Củng cố, dặn dò:
- Kinh đô Huế có gì đẹp, cần làm gì để bảo
vệ giữ gìn kinh đô Huế?
- Chuẩn bị bài: Ôn tập giai đoạn lịch sử Buổi
đầu dựng nớc đến giữa thế kỉ XIX.
* Nhận xét tiết học
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.

_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1: Toán:
$ 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( Tiếp )
I. Mục tiêu:

Giúp h/s tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân một số với tổng?
Cho ví dụ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố về tính giá trị của biểu
thức có chứa chữ.
- GV yêu cầu h/slàm phần 1a.
- Yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 2: Củng cố thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức.
- GV gọi h/s nêu thứ tự thực hiện phép
tính.
- Yêu cầu cho h/s làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Củng cố các tính chất của bốn
phép tính
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- 2 h/s trình bày.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 h/s lên bảng làm.
a, Nếu: m = 952; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656

m : n = 952 : 28 = 34
- HS nêu cách làm.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, bảng lớp.
a.12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147
29150 -136 x 201 = 29150 - 27336
= 1814
b. 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432
= 529
(160 x 5 - 25 x 4) : 4 = (800 -100) : 4
= 700: 4 = 175
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 số h/s lên bảng làm bài.
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
- GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.

Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán có lời
văn-vận dụng cách tính trung bình
cộng.
- GV nêu câu hỏi phân tích đề.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
- GV thu 1 số vở chấm điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại các dạng bài đã vừa
ôn.
- Nhận xét tiết học.
= 36 x 100 = 3600

18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 =2 x 24 = 48
41x2 x 8 x 5 = 41 x 8 x (2 x5)
= 41 x 8 x 10 = 328 x 10
= 3280
b) 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240
215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
= 215 x 100
= 21500
53 x 128 - 43 x 128 = (53 - 43) x 128
= 10 x 128 = 1280
- 2 h/s đọc đề bài.
- 1 h/s lên bảng thực hiện.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán đợc số vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa hàng trong
hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc
là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải


Tiết 2: Chính tả: ( nghe viết)
$ 32: vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:

1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vơng quốc vắng nụ
cời.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
2 tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s tìm từ láy bắt đàu bằng tiếng
có thanh ngã; thanh hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc đoạn viết.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- 2 h/s lên bảng.

- 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả
trong bài: Vơng quốc vắng nụ cời.
- HS nêu nội dung đoạn văn.
- GV hớng dẫn viết một số từ ngữ dễ
lẫn:
+ GV đọc: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon,
nhộn nhịp, lạo xạo.
- GV đọc từng câu, hoặc cụm từ cho
h/s viết.
+ GV đọc lại bài.
+ GV thu 7 -10 bài chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a.

- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu viết nội
dung bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin
lỗi, sự chậm trễ.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s ghi nhớ những từ
ngữ đã luyện viết chính tả trong bài để
không viết sai; về nhà kể lại cho ngời
thân câu chuyện vui chúc mừng kỉ.
* GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.

- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở theo cặp sửa chữa lỗi.
- HS đọc thầm câu chuyện vui, làm bài
vào vở.
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài trên phiếu đọc lại câu
chuyện chúc mừng năm mới sau
một thế kỉ.


Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 63: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?).

2. Nhận dạng đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm đợc trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần Nhận xét)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày nội dung cần ghi nhớ trong
tiết trớc (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu).
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài1, 2:
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu văn
ở bài 1 lên bảng.
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- GVchốt lại lời giải đúng: Bộ phận
trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa
thời gian cho câu.
- 1 h/s trình bày.

- 1 h/s đọc yêu của abì tập 1, 2.
- HS tìm trạng ngữ trong các câu, xác
định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì
cho câu.
- HS phát biểu.
Bài 3:
- GV mời 2 h/s lên bảng làm bài trên
giấy khổ to( hoặc bảng phụ)
- GV nhận xét kết luận: Viên thị vệ hớt

hải chạy khi nào?
3. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HD nắm yêu cầu bài.
- GV dán hai băng giấy, mời 2 h/s lên
bảng gạch dới bộ phận trạng ngữ chỉ
thời gian trong câu.
* GV kết luận chốt lại lời giải đúng:
Bài 2a:
- GV yêu cầu h/s đọc kĩ đoạn văn thiếu
trạng ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại
câu bằng cách thêm vào 1 trong 2 trạng
ngữ đã cho sẵn để đoạn văn đợc mạch
lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Yêu cầu h/s nêu miệng phần 2b.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu 1, 2 h/s nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
- 1, 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- 2 h/s lên bảng làm.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc lại bài đã làm.
- HS đọc ghi nhớ.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc thầm nội dung bài, làm vào
vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
- 1 h/s đọc đoạn văn đã điền hoàn
chỉnh các trạng ngữ.
- HS trình bày miệng bài 2b.


Tiết 4: Khoa học:
$ 63: động vật ăn gì để sống ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 126,127 SGK.
- Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Động vật cần ăn gì để sống? cho ví dụ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn
của các loài động vật khác nhau.
* Mục tiêu:
- Phân loại động vật theo thức thức ăn của
chúng.
- Kể tên mộ số con vật và thức ăn của

chúng.
* Cách tiến hành:
- 1 HS trình bày.
B ớc 1 :
- Yêu cầu: Nhóm trởng tập hợp tranh ảnh
của những con vật ăn các loại thức ăn khác
nhau mà thành viên trong nhóm đã su tầm.
- Sau đó phân chúng thành các nhóm theo
thức ăn của chúng.
- Trình bày trên giấy khổ to.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu h/s trình bày.
* Kết luận: ( Nh mục Bạn cần biết trang
127 SGK)
3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Mục tiêu:
- HS nhớ lại những đặc điểm chính của con
vật đã học và thức ăn của nó.
- HS đợc thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại
trừ.
* Cách tiến hành:
B ớc 1 : GV hớng dẫn cách chơi.
- 1 HS đợc GV đeo hình vẽ bất kì 1 con vật
nào trong số hình các em su tầm mang đến
lớp (hoặc đợc vẽ trong SGK)
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng /sai
để đoán xem đó là con gì?
B ớc 2: GV cho HS chơi thử.
B ớc 3 : HS chơi theo nhóm để nhiều em đợc
đặt câu hỏi.

- GV quan sát, cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò :
- GV mời 1,2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở ngời.
* Nhận xét tiết học.
- Thảo luận theo nhóm nhỏ .
- Nhóm trởng điều khiển.
- Các nhóm trng bày sản phẩm của
nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm
của nhóm khác và đành giá lẫn nhau.
- HS đọc mục bạn cần biết.
- Chú ý theo dõi cách chơi.
- 1 h/s trên bảng đặt câu hỏi.
- Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
- HS chơi thử.
- HS chơi theo nhóm.


Tiết 5: Kể chuyện:
$ 32: Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể và tranh minh hoạ, h/s kể lại đợc câu chuyện Khát vọng sống, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện; Ca ngợi con ngời
khát vọng sống mãnh liệt đã vợt qua đói khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái
chết.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể lại truyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong sgk ( tranh phóng to).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1-2 h/s kể về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham gia.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn h/s kể chuyện:
a. Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu h/s kể chuyện theo cặp.
- GV quan sát các nhóm gợi ý.
b. Thi kể trên lớp:
- GV quan sát yêu cầu mỗi nhóm hoặc
cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của
câu chuyện.
- GV cùng lớp nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học tập đợc gì qua câu chuyện? (
GV liên hệ ý chí vợt khó khắc phục mọi
khó khăn, khắc phục mọi trở ngại
trong môi trờng thiên nhiên)
- Về nhà kế lại câu chuyện trên cho ng-
ời thân. Đọc trớc đề bài và gợi ý của

bài tập tuần 33.
* GV nhận xét tiết học.
- 2 h/s kể.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
nhiệm vụ của bài kể chuyện trong sgk.
- HS nghe kể.
- Chú ý quan sát.
- kc trong nhóm.
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm 2 ( mỗi em kể 2 - 3 tranh). Sau
đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. Cả
nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một vài tốp h/s ( mỗi tốp 2-3 em ) thi
kể từng đoạn của câu chuyện.
- Vài h/s thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
- HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi con ngời với
khát vọng sóng mãnh liệt đã vợt qua
đói, khát chiến thắng thú dữ, chiến
thắng cái chết.
_________________________________________________________________

Thứ t ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc:
$ 64: Ngắm trăng- Không đề
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thỏ.
- Biết đọc diễn cảm 2 bài thơ- giọng ngân nga thể hiện tâm trang ung dung th thái,
hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Hững hờ, không đề, bơng.
- Hiểu nội dung: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống,
bấp chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác (ở tù- bài Ngắm trăng; ở chiến khu,
thời kì kháng chiến chống pháp gian khổ- bài Không đề). Từ đó, khâm phục, kính
trọng và học tập Bác: luôn yêu đời, không nản chí trớc khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các họat động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Vơng quốc vắng nụ cời
(phần 1), trả lời các câu hỏi SGK.
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc tìm hiểu nội dung bài:
Bài 1: Ngắm trăng.
a. Luyện dọc:
- GV giúp h/s hiểu một số từ ngữ trong
bài.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
* Đây là nhà tù của chính quyền Tởng
Giới Thạch ở Trung Quốc.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng?
- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
( GV giới thiệu: Bác Hồ sống rất gắn
bó với thiên nhiên)

c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:
- GV đọc mẫu bài thơ.
- Yêu cầu luyện đọc bài.
3. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
Bài 2 : Không đề
a. Luyện đọc
- Giúp h/s hiểu một số từ ngữ trong bài
- GV đọc mẫu bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác?
- 4 h/s đọc theo cách phân vai.
- 1 h/s đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em
đọc 1 lợt)
* HS đọc thầm bài thơ.
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù.
- Hình ảnh Ngời ngắm trăng soi ngoài
cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ.
- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu
cuộc sống, lạc quan trong cả những
hoàn cảnh khó khăn.
- HS chú ý.
- HS đọc diễn cảm (theo cặp)

- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc HTK bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ
- 1h/s đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu
Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp rất gian khổ;
Những từ ngữ cho biết : đờng non, rừng
sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đờng non đầy hoa; quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân việc nớc, Bác xách bơng, dắt trẻ
ra vờn tới rau.
- HS nêu ý kiến.
- Nêu nội dung của bài thơ?
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài
thơ:
- GV đọc mẫu bài thơ - HD cách đọc.
- Yêu cầu luyện đọc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác Hồ trong cuộc
sống và với thiên nhiên?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về học
thuộc lòng 2 bài thơ.
- Chú ý.
- HS đọc theo cặp.

- Vài h/s đọc bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Bác luôn lạc quan yêu đời, cả trong
hoàn cảnh tù đày, hay kháng chiến gian
khổ.


Tiết 2: Toán:
$ 158 : Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp h/s rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài tập 1 ( SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ bảng phụ và cho h/s
tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ GV nêu câu hỏi h/s trả lời.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s trình bày miệng phần a.
- GV cùng lớp nhận xét.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:
- GV tổ chức theo nhóm ( hai nhóm),

mỗi nhóm làm một câu
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- H nêu
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát biểu đồ nêu ý kiến.
a. 16 hình; 4 hình tam giác; 7 hình
vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình
vuông nhng ít hơn tổ 2 một hình chữ
nhật.
- HS trình bày
- HS quan sát SGK và tìm hiểu yêu cầu
bài toán.
- HS nêu kết quả: 921 km
2
; 1255 km
2
;
2095 km
2
- HS làm bài vào vở (phần b)
- 1 h/s lên bảng chữa bài.
Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn
diện tích thành phố Hà Nội là:
1255 -921 = 334 ( km
2
)
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu.

- HS các nhóm thực hiện.
- Đại diện của nhóm trình bày kết quả
a, Trong tháng 12 của hàng bán đợc số
m vải hoa là: 2100 m
b, Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau.
* Nhận xét tiết học.
tất cả 6450 m vải

Tiết 3: Tập làm văn:
$ 63 : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh con tê tê trong SGK và tranh, ảnh một số con vật.
- Ba đến bốn tờ giấy khổ rộng để viết đoạn văn ở BT 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống
( BT 3 tiết TLV trớc)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV giao nhiệm vụ cho h/s.
- Yêu cầu h/s làm bài.
* GV chốt lại lời giải:
Câu a. Bài văn gồm 6 đoạn ( mỗi đoạn mở đầu

bằng chữ viết hoa lùi vào 1 ô; kết thúc bằng dấu
chấm xuống dòng)
Đoạn 1 : Mở bài - giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2 : Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3 : Miêu tả hàm - lỡi của tê tê và cách tê tê
săn mồi.
Đoạn 4 : Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách
tê tê đào đất.
Đoạn 5 : Miêu tả nhợc điểm của tê tê.
Đoạn 6 : Kết bài - tê tê là con vật có ích, con ngời
cần bảo vệ nó.
- Câu b. Các bộ phận ngoại hình đợc miêu tả : bộ
vẩy- miệng, hàm, lỡi -bốn chân.
- Câu c. + Cách tê tê bắt kiến.
+ Cách tê tê đào đất.
Bài 2 :
- GV kiểm tra h/s đã quan sát trớc một con vật
theo yêu cầu của cô nh thế nào.
- GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để h/s
tham khảo.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét, khen ngợi những em có
- 2 h/s đọc bài.
- HS quan sát ảnh minh hoạ
con tê tê.
- 1 h/s đọc nội dung của bài.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở câu a
( viết nhanh câu hỏi b, c, ra
giấy để trả lời miệng).

- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS viết đoạn văn miêu tả
ngoại hình con vật.
đoạn văn hay
- GV chọn 1,2 đoạn văn viết tốt, dán lên bảng lớp
Bài 3:
- GV lu ý h/s :
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích,
viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật,
cố gắng tả những đặc điểm lí thú.
- Yêu cầu h/s viết bài.
- GV thu vở chấm điểm, khen ngợi h/s có đoạn
văn hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
của mình.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài viết.
- Lớp nhận xét.

Tiết 4: Âm nhạc:
$ 32 : Học bài hát tự chọn :dành cho địa phơng
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng nhạc và thuộc lời của bài Giấc mơ của bé. Hát đúng những tiếng
có luyến hai nốt móc đơn.

- HS biết bài hát nói về giấc mơ của bé rất ngộ nghĩnh.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Phần mở đầu:
- Giơi thiệu nội dung tiết học.
Học bài hát : Giấc mơ của bé.
B. Phần hoạt động:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát: Giấc mơ của
bé.
- Hát mẫu giới thiệu bài hát.
- HD đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu:
+ Hát mẫu câu 1.
+ Hát mẫu hớng dẫn hát câu 2.
+ Hát mẫu hớng dẫn hát nối câu 1 và 2.
+ HD hát các câu còn lại cho đến hết bài.
- Tổ chức cho h/s hát theo dãy bàn.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hớng dẫn hớng dẫn( làm mẫu )
+ Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách, nhịp.
- Tổ chức cho h/s tập hát kết hợp vỗ tay
đêm theo.
C. Phần kết thúc:
- GV cho h/s hát lại 1 lần kết hợp vỗ tay.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn lại bài.
- Theo dõi.
- Tập đọc lời bài hát.
- HS hát câu 1.
- HS tập hát câu 2.
- Hát nối 2 câu.
- HS thực hiện.

- HS thực hiện hát theo:
+ Tổ
+ Nhóm
+ Dãy bàn
- HS hát hát kết hợp vỗ tay.

Tiết 5: Thể dục:
$ 63: Môn thể thao tự chọn- Trò chơi Dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tơng đối chủ động để
rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để tập môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức
trò chơi Dẫn bóng.
III. Nội dung, ph ơng pháp :
Nôị dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc.
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở
sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn: Đá cầu.

+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Thi tâng cầu bằng đùi.
- Gv tổ chức cho h/s ôn tập theo
nhóm.
- Theo dõi nhắc nhở các nhóm ôn
tập.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
b.Trò chơi vận động:
- Trò chơi Dẫn bóng
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, cho 1 nhóm làm mẫu.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- Theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- Một số động tác hồi tĩnh (tập các
động tác thả lỏng).
- Trò chơi hồi tĩnh: Diệt các con
vật có hại
- GV nhận xét, đánh giá két quả giờ
học. Dặn h/s chăm tập thể dục.
6 - 8
18-21
4 - 6
x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

GV
x x x x x x
x x x x x

x x x x x

x x x x x

GV
x x
x x
x GV x
x x
x x
x x
_____________________________________________________________

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
$32: Kể chuyện: Búp sen xanh ( Sơn Tùng)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe giới thiệu câu chuyện về Bác Hồ.
- Biết đợc tiểu sử và cuộc đời Bác thủa nhỏ.
- Thêm yêu quý Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Câu chuyện Búp sen xanh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiêu chuyện:
- Em biết gì về Bác Hồ?
- GV giới thiệu tác giả truyện và câu chuyên.

2. Kể chuyện Búp sen xanh:
- GV đọc câu chuyện.
- HS theo dõi nghe kể chuyện.
* Nhận xét ý thức tham gia nghe kể chuyện.
- Dặn h/s tham khảo và su tầm các bài thơ, truyện kể, bài hát về Bác Hồ.

Tiết 2: Toán:
$ 159 : Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu
số các phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s nêu ví dụ về phân số.
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HD quan sát tranh làm bài.
- GV mời h/s trình bày đã làm.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- GV vẽ tia số ở trên bảng lớp.
- Bài yều cầu gì?
- Gọi h/s lên bảng điền vào chỗ chấm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- 1 h/s thực hiện nêu ví du.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát rong SGK.

- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày kết quả.
Khoanh vào phần C.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát ( làm bài vào vở)
- HS nêu ý kiến.
- 1 h/s lên bảng điền:
1;
10
9
;
10
8
;
10
7
;
10
6
;
10
5
;
10
4
;
10
3
;
10

2
;
10
1
;0
Bài 3:
- Yêu cầu h/s nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại bài đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu h/s nêu quy tắc: Quy đồng
mẫu số các phân số ?
- Trờng hợp mẫu số của phân số này
chia hết cho mẫu số của phân số kia ta
làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- GV gợi ý phân tích đề.
+ Bài yêu cầu gì ?
+ Tìm gì ?
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức.
+ Chia lớp 2 đội (mỗi đội 3 h/s)
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung luyện tập.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 h/s lên bảng làm bài.
3

2
18
12
=
;
10
1
40
4
=
;
2
1
12
6
;
7
4
35
20
;
4
3
24
18
===
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu quy tắc.
- HS làm bài vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm.

a.
5
2

7
3
;
35
14
75
72
5
2
=
ì
ì
=
;
35
15
57
53
7
3
=
ì
ì
=

b.

15
4

45
6
;
15
4
=
45
12
315
34
=
ì
ì
;
Giữ nguyên phân số
45
6
.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu ý kiến.
- 2 đội thực hiện.
- HS nhận xét.
* Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ
bé đến lớn là :

;
6

1
2
5
;
2
3
;
3
1
.

Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 64 : Thêm trang ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( trả lời câu hỏi
Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết :
+ Câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
+ Ba câu văn ở BT1 (phần Luyện tập)- viết theo hàng ngang.
- Ba băng giấy viết ba câu văn cha hoàn chỉnh ở BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:

Bài 1+2:
- GV mời 2 h/sđọc yêu cầu của bài tập
- 2 h/s trình bày.
- 2 h/s đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ phát biểu:
1, 2.
- GV gợi ý giúp h/s nhận ra câu trả lời.
- GV nhận xét.
3. Phần ghi nhớ:
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- GV HD mẫu.
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,
cần cù, cậu vợt lên đầu lớp.
- GV mời 2 h/s lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- HD làm bài.
- Yêu cầu làm bài.
- GV mời 3 h/s làm bài trên ba băng
giấy.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân.
- Gọi h/s đọc câu, nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng h/s hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học, dặn học thuộc ghi

nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Vì vắng tiếng cời là trạng ngữ bổ
sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì
vắng tiếng cời mà vơng quốc nọ buồn
chán kinh khủng.
- Trạng vì vắng tiếng cời trả lời câu
hỏi: vì sao vơng quốc nọ buồn chán
kinh khủng ?
- 3 h/s đọc nội dung cần ghi nhớ trong.
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ,
phát biểu.
- 2 HS lên bảng gạch dới bộ phận trạng
ngữ trong các câu văn.
- Lớp theo dõi nhận xét.
b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.
c. Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm bài.
Câu a : Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo
khen.
Câu b : Nhờ bác lao công, sân trờng
lúc nào cũng sạch sẽ.
Câu c : Tai vì (tai) mải chơi, Tuấn
không làm bài tập.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt câu viết vào vở.
- Đọc câu.
Vì mài chơi nên bạn Quân về nhà bị

mẹ đánh.
- Đọc ghi nhớ.

Tiết 4: Địa lí:
$ 32 : Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, h/s biết :
- Vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí; nớc ta đang khai thác dầu khí ở
thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt cá đến xuất khẩu hải sản của nớc ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nớc
ta.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ công nghiệp, nông nghiêp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trờng
biển.
III. Các hạot động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối
với nớc ta?
B. Dạybài mới:
1. Giới thiệu bài: Biển nớc ta có những tài
nguyên nào ? Chúng ta đã khai thác và sử
dụng nh thế nào ?
2. Hoạt động1: Khai thác khoáng sản.
B ớc 1 : Làm việc theo cặp.
- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất
của vùng biểnViệt Nam là gì ?

- Nớc ta đang khai thác những khoáng sản
nào ở vùng biển Việt nam ? ở đâu ? Dùng
để làm gì ?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai
thác khoáng sản ( dầu khí, cát trắng) ở biển
Việt Nam.
GV: Hiện nay dầu khí của nớc ta khai thác
đợc chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nớc ta
đang xây dựng nhà máy lọc và chế biến
dầu.
3. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng
hải sản.
B ớc 1 :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nớc ta
có rất nhiều hải sản ?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nớc ta
diễn ra nh thế nào ? Những nơi nào khai
thác nhiều hải sản ? Hãy tìm những nơi đó
trên bản đồ.
- Quan sát các hình trên ( tr.153 -SGK), nêu
thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu
thụ hải sản.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản nhân dân
còn làm gì để có thêm nhiều hải sản và giữ
gìn môi trờng biển ?
B ớc 2 :
- Các nhóm trình bày kết quả lần lợt theo
từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt
nhiều hải sản.

- GV nêu nguyên nhân làm cạn kiệt
nguồn hải sản và ô nhiễm môi trờng biển.
C. Củng cố, dặn dò:
- 1 h/s nêu ý kiến.
- HS theo dõi.
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn
hiểu biết để trả lời các câu hỏi bên.
- Là dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, khai thác cát
trắng để làm nguyên liệu cho công
nhiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh
Hoà, Quảng Ninh.

- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh,
bản đồ, SGK để thảo luận câu hỏi
bên.
- Riêng cá cũng có hàng nghìn
loài, trong đó có những loài cá
ngon nổi tiếng nh cá chim, cá thu,
cá nhụ, cá hồng
- Khắp vùng biển từ Bắc vào Nam.
Những nơi đánh bắt nhiều hải sản
nhất là các tỉnh ven biển từ Quảng
Ngãi đến Kiên Giang.
+ HS lên bảng chỉ bản đồ.
- HS nêu: Nuôi các loại cá, tôm và
các hải sản khác nh đồi mồi, trai
ngọc
- Để giữ gìn môi trờng và tài nguyên biển
ngời dân cần làm gì? Nếu có dịp đi du

lịch biển em cần có thái độ thế nào?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

Tiết 5: Mĩ thuật:
$ 32: Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu:
- HS thấy đợc vẻ đẹp của chậu cảnh qua sự đa dạng của hình dáng và cách trang
trí.
- HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí đợc chậu cảnh theo ý thích.
- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II. Chuẩn bị:
- SGK, SGV. ảnh một số loại chậu cảnh đẹp; ảnh và chậu cảnh và cây cảnh. Hình
gợi ý cách tạo dáng và cách trang trí.
- Giấy màu, hồ dán kéo.
III. Các hạot động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập, giấy màu.
B. Dạy bài mới:
1. Gới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu các hình ảnh khác nhau
về chậu cảnh và gợi ý h/s quan sát, nhận
xét.
- Có những loại chậu cảnh nào?
- Trang trí nh thế nào?
- Màu sắc ra sao?
- GV yêu cầu h/s tìm ra chậu cảnh nào
đẹp và nêu lí do: Vì sao?
( GV giới thiệu một số vẻ đẹp của cây
cảnh cùng ích lợi từ đó liên hệ việc yêu

thích chăm sóc cây cảnh)
3. Hoạt động 2: Cách tạo dáng và trang
trí chậu cảnh:
* GV treo hình gợi ý lên bảng và hớng
dẫn.
- Phác khung hình của chậu.
- Vẽ trục đối xứng.
- Vẽ các cho tiết cho hoàn chỉnh.
4. Hoạt động 3: Thực hành.

- HS quan sát và nêu nhận xét.
+ Loại cao, loại thấp.
+ Loại có thân hình cầu, hình trụ,
hình chữ nhật.
+ Loại miệng rộng, đáy thì nhỏ lại.
+ Nét tạo dáng thận chậu khác nhau
(nét cong, nét thẳng, )
+ Trang trí bằng đờng diềm
+ Trang trí bằng các mảng hoạ tiết,
các mảng màu.
- Đa dạng, nhiều hình thức, nhiều vẻ.
- Màu sắc phong phú, phù hợp với
các loại cây cảnh và nơi bày chậu
cảnh.
- HS theo dõi.
- HS thực hành vẽ.
- HS trình bày bài vẽ.
- Yêu cầu tập vẽ chậu cảnh.
- GV giúp đỡ những h/s còn lúng túng.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.

- GV gợi ý h/s nhận xét một số bài.
- GV bổ sung, chọn các bài tập đẹp làm t
liệu và khen ngợi những cá nhân h/s có
bài đẹp.
C. Dặn dò:
- Em cần làm gì để giữ gìn chăm sóc
cây cảnh?
- Về nhà quan sát hoạt động vui chơi
trong mùa hè.
- HS xếp loại theo ý thích.


Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 32: Lắp ô tô tải (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS lắp hoàn thiện cái ô tô tải theo đúng quy trình kĩ thuật.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp cái ô tô đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- HS yêu thích, hoàn thiện sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cái ô tô tải đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình để lắp cái xe ô tô tải? - 2 h/s nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: HS thực hành hoàn
chỉnh lắp cái xe ô tô tải.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- Nhắc nhở h/s an toàn trong khi thực

hành.
- N4 h/s hoàn thành sản phẩm lắp ráp
cái ô tô tải.
- Lắp các bộ phận ( Khi lắp thành sau
vào thùng xe chú ý bộ phận trong
ngoài)
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- Tổ chức cho h/s trình bày.
- GV cùng h/s nhận xét, đánh giá,
khen nhóm có sản phẩm hoàn thành
tốt.
- Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và theo
đúng quy trình.
- Xe ô tô tải chắc chắn không bị xộc
xệch.
- Xe ô tô tải chuyển động đợc.
- GV nhắc h/s tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
C. Dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện.
_________________________________________________________________

Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010.
Tiêt1: Toán:
$ 160 : Ôn tập về các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp h/s ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.

II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách quy đồng mẫu số của các
phân số ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét cho đểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại kết quả.
Bài 2:
- GV yêu cầu h/s nhận xét các phép
tính trớc khi làm.
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm, làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Tìm x.
- GV gợi ý cho giúp h/s nhận biết đợc
từng thành phần của (x) trong từng
phép tính.
- GV yêu cầu h/s nêu cách thực hiện
tìm thành phần cha biết.
Bài 4 :
- GV nêu câu hỏi phân tích đề toán:
+ Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Gv chấm chữa bài.
- 1 h/s trình bày.
- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
a.
7
6
7
4
7
2
=+
;
7
4
7
2
7
6
=
.
b.
12
9
12
5
12
4
12
5
3
1
=+=+

.
- HS nêu ý kiến.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng làm bài.
a.
35
31
35
21
35
10
5
3
7
2
=+=+
;
- 2 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 3 h/s lên bảng làm.
a.
1
9
2
=+ x


x
=

9
2
1


x
=
9
7
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài
- 1 h/s lên bảng làm bài, lớp làm trong
vở. Bài giải:
a. Số phần diện tích để trồng hoa và
làm đờng đi là :
20
19
5
1
4
3
=+
(vờn hoa)
Số phần diện tích để xây bể là :
20
1
20
19
1 =
(vờn hoa)

b. Diện tích vờn hoa là :
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn học bài, chuẩn
bị bài sau.
20 x 15 = 300 (m
2
)
Diện tích để xây bể nớc là :
300
x
=
20
1
15
(m
2
)
Đáp số : a,
20
1
vờn hoa;
b, 15 m
2



Tiết 2: Tập làm văn:
$ 64 : Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật

I. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viêt) để hoàn chỉnh
bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một 3 tờ giấy khổ rộng để h/s viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng
(BT3).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con
vật đã quan sát?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại các kiến thức
đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết
bài.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b:
- Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài
gián tiếp
- Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài mở
rộng
ý c:
- Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể
chọn những câu văn sau: Mùa xuân là
mùa công múa.(bỏ đi từ cũng)
- Để kết bài theo kiểu không mở rộng,

- 1 h/s trình bày.

- 1 h/s đọc nội dung của bài tập 1.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc thầm bài văn Chim công
múa, làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu
sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lợn dới
ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết
bài mở rộng Quả không ngoa khi )
Bài 2:
- GV gợi ý nhắc h/s một số lu ý.
- GV phát 1 số phiếu cho h/s làm bài.
- GV mời h/s làm bài trên giấy dán bài
trên bảng lớp.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- GV hớng dẫn và nhắc h/s: Đọc thầm
lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn.
- GV mời số h/s làm bài trên giấy khổ
to dán lên bảng.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.
- Một số h/s viết vào phiếu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài

của mình.
- HS nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn kết bài vào vở.
- Vài h/s làm trên giấy khổ to trình bày
trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của bạn.

Tiết 3: Khoa học:
$ 64 : Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học, h/s có thể:
- Kể ra những gì động vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và thải ra môi trờng
trong quả trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
- Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật ăn tạp (ăn cả thực
vật và động vật) mà em biết.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì
động vật phải lấy từ môi trờng và những gì
thải ra môi trờng trong quá trình sống.
* Cách tiến hành :

Bớc 1 : Làm việc theo cặp.
- GV giao việc cho h/s làm việc.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2 : Hoạt động cả lớp
- 1, 2 h/s trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×