Tuần 32( T NGY 28/4- 2/5/2008)
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Chao c
Tập đọc
toán
khoa học
đạo đức
Chào cờ
Vơng quốc vắng nụ cời
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (T2)
Động vật ăn gì để sống ?
Dnh cho a phng
Ba
chính tả
Thể dục
Toán
lt&câu
lịcH sử
Nghe- viết : Vơng quốc vắng nụ cời
Bi 63
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (T3)
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Kinh thành Huế
T
kể chuyện
tập đọc
Toán
địa lí
âm nhạc
Khát vọng sống
Ngắm trăng- Không đề
Ôn tập về biểu đồ
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN
GVC
Sáu
Tlv
Toán
khoa học
TIN HC
mĩ thuật
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ôn tập về phân số
Trao đổi chất ở động vật
GVC
Vẽ trang trí: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
Bảy
Toán
lt& câu
TLV
kĩ thuật
hđ tt
Ôn tập về các phép tính với phân số
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
LT xây dựng MB, KB trong bài văn MT con vật
Lp ụ tụ ti
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 28 tháng 4 năm 2008
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm
rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vơng quốc nọ
vì thiếu tiếng cời. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc
phân biệt lời các nhân vật (ngời dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ
nhạt, buồn chán.
II. ồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Con chuồn chuồn nớc và trả lời câu
hỏi
2. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm "Tình yêu và cuộc sống", bài
đọc "Vơng quốc vắng nụ cời"
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Cho HS quan sát tranh, giúp HS hiểu từ ngữ chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vơng quốc
nọ rất buồn chán ?
- 2 HS thực hiện
- Lắng nghe
- Đọc 2 lợt
Đoạn1:"Từ đầu... cời cợt"
Đoạn2:"Tiếp... không vào"
Đoạn 3: Còn lại
- 1 HS đọc chú giải
- Nhóm đôi luyện đọc
- 2 HS đọc cả bài
- Lắng nghe
Tập đọc
- Vì sao cuộc sống ở vơng quốc nọ buồn chán đến nh
vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xáy ra ở phần cuối đoạn này ?Thái
độ của nhà vua khi nghe tin đó ?
HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 4 em đọc phân vai
- HD luyện đọc và thi đọc đoạn cuối
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: CB Ngắm trăng- Không đề
- Lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS phát biểu
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi tìm giọng đọc
đúng
Ôn tập về các phép tính
với số tự nhiên (tiết 2)
I. Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính
(bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép
chia,..., giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia.
* Giảm tải: Bỏ cột thứ hai bài1/163
II. ồ dùng dạy học :
- Bảng học nhóm
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 4b và bài 5
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề
* HD học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi HS nêu BT1
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi vở kiểm tra
chéo.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên gọi và
cách tìm thành phần cha biết.
- 2 em thực hiện.
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- 2 HS thực hiện
Toán :
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- Yêu cầu tự làm bài
- Giúp HS củng cố tính chất giao hoán, kết
hợp của phép nhân, tính chất nhân với 1 và
biểu thức có chứa chữ
Bài 4:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân (chia) nhẩm
với 10, 100,...và nhân nhẩm với 11, so sánh số
tự nhiên.
- Gọi HS nhận xét, giải thích
Bài 5 :
- Gọi 1 HS đọc đề toán
- HS tự làm bài và chữa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị: Ôn tập về số tự nhiên
- HS làm VT, 2 em lên bảng
- HS làm VT, 1 HS làm bảng phụ
- 1 số em nêu các tính chất
- HS làm VT, 2 em làm trên phiếu
- 1 em đọc
- HS làm VT, 2 em lên bảng
Số lít xăng xe đó tiêu thụ hết :
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng hết là:
7 500 x 15 = 112 500 (đồng)
- Lắng nghe
Động vật ăn gì để sống ?
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
- Phân loại động vật theo thức ăn của chung
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 126, 127 SGK
- Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống
và phát triển bình thờng ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
- 2 em thực hiện.
Khoa học
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các
loài động vật khác nhau
- Yêu cầu nhóm trởng tập hợp tranh ảnh
những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
mà các thành viên trong nhóm đã su tầm. Sau
đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn
của chúng
- GV kết luận nh SGK.
HĐ2: Trò chơi "Đố bạn con gì ?"
- GV hớng dẫn cách chơi:
+ Một học sinh đợc GV đeo hình vẽ một con
vật
+ HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi Đ/ S để đoán
xem con gì. Lớp trả lời
VD: Con vật này ăn cỏ phải không ?
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 64
- Nhóm 2 em
- Các nhóm thực hiện, dán tranh
ảnh theo nhóm lên 1 tờ báo.
- Trng bày sản phẩm và đánh giá
lẫn nhau
- 10 - 15 em tham gia đố.
Gơng học sinh vợt khó trong học tập
I. MụC tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
1. Nhận thức đợc: Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
2. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc
phục
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn
3. Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II. đồ dùng dạy học
- Mẫu chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Các mẫu chuyện, tấm gơng vợt khó trong học tập (anh Ký, Lênin, Goor-ki)
iii. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
HS 1: Thế nào là kính trọng và biết ơn các
bà mẹ Việt Nam Anh hùng, các gia đình th-
ơng binh, liệt sĩ ?.
- HS trả lời.
o c
HS 2: Nêu những việc làm cụ thể của các
em thể hiện lòng kính trọng và biết ơn các bà
mẹ Việt Nam anh hùng, các gia đình thơng
binh, liệt sĩ ?
GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Kể chuyện
- GV kể chuyện: Nhà nghèo vợt khó.
- Gọi HS kể tóm tắt.
Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2,
( của mẫu chuyện tấm giơng nhà nghèo vợt
khó )
- Các bạn Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những
khó khăn gì trong học tập và trong cuộc
sống ?
- Trong hoàn cảnh khó khăn nh vậy, làm
cách nào Luyến, Tuyết, Sơn vẫn học tốt ?
Hoạt động3: Thảo luận cặp đôi câu hỏi 3
- Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn nh các bạn
Luyến, Tuyết, Sơn các em sẽ làm gì ?
GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân.
GV đa ra một số tình huống đã chuẩn bị sẵn ở
phiếu học tập để HS trả lời. Nếu cách giải
quyết nào HS cho là tích cực thì giơ thẻ đỏ,
cách giải quyết nào không tích cực thi giơ thẻ
xanh.
* Tình huống: Khi gặp bài toán khó các em
sẽ chọn những cách làm nào dới đây ? Vì
sao ?
a. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
b. Suy nghĩ cố gắng làm bằng đợc.
c. Nhờ ngời khác làm hộ.
d. Bỏ không làm bài.
e. Nhờ cô giáo hoặc ngời lớn hớng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
Hi: Qua bài học hôm nay, chúng ta rút ra
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 em kể tóm tắt.
- HS thảo luận nhón 4- Trả lời câu hỏi
- Luyến, Tuyết, Sơn đã gặp những khó
khăn: nhà nghèo, bà bị ốm nặng, mẹ
đi làm xa, không có bàn ghế để ngồi
học, không có giờng để ngủ ...
- HS theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 3 - Đại
diện nhóm trình bày cách giải quyết.
HS cả lớp trao đổi đánh giá các cách
giải quyết.
- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
Thẻ đỏ: câu a, b, e, là cách giải
quyết tích cực.
.Thẻ xanh: câu c, d, .
- HS tự trả lời.
- HS trả lời
điều gì ?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dơng HS
- 2-3 HS nhắc lại
-HS lắng nghe
Thứ ba ngày 29 tháng 4 năm 2008
Nghe - viết: Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiờu :
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Vơng quốc vắng
nụ cời
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s / x ( hoặc âm chính o / ô /
ơ )
II. ồ dùng dạy học :
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bảng tin Sa mạc đen, nhớ và
viết lại tin đó đúng chính tả
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề
HĐ1: HD nghe - viết
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu nhóm 2 em tìm từ khó viết
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ 5
chữ
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự bắt lỗi, GV giúp đỡ các em yếu.
- Chấm vở 5 em, chữa lỗi chung cả lớp
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyệnvui, làm
- 2 em thực hiện.
- HS theo dõi SGK.
- Nhóm đôi thảo luận, tìm từ khó
viết
- HS trả lời: kinh khủng, rầu rĩ, héo
hon, nhộn nhịp, lạo xạo,...
- HS trả lời
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS bắt lỗi, chữa bằng bút chì.
- HS cùng GV chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- HS làm việc cá nhân.
Chính tả :
VBT
- Dán 3 phiếu lên bảng, mời 3 đội chọn ra 3
bạn thi điền tiếp sức
- GV gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 33
- Các đội thi điền tiếp sức
sao - sau - xứ - sức - xin - sự
- Lắng nghe
Ôn tập về các phép tính
với số tự nhiên (tiết 3)
I. Mục tiêu :
Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên
* Giảm tải: Giảm bài 1b và bài 5
II. ồ dùng dạy học :
- Một số phiếu khổ lớn để HS làm bài
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 2, 5 trang 163
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài - Ghi đề lên bảng
* Hớng dẫn ôn tập :
Bài 1a
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- HD trình bày bài toán tính giá trị biểu thức
có chứa 2 chữ
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong 1 biểu thức
- Yêu cầu tự làm bài
- Nhận xét và ghi điểm
Bài 3:
- Yêu cầu HS vận dụng các tính chất của 4
- 2 em lên bảng.
- 1 em nêu.
- 2 em lên bảng, lớp làm VT.
m + n = 980
m - n = 924
m x n = 26 656
m : n = 34
- HS nhận xét, chữa bài.
- 1 số em nêu
- HS làm VT, 2 em làm bảng phụ
- HS làm VT, gọi 2 em lên bảng
Toán