Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án Sáng lớp 1 Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.23 KB, 26 trang )

Tuần 30
Ngày soạn :7/4/2010
Ngày dạy :Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Âm nhạc : Giáo viên chuyên trách dạy
Môn : Tập đọc
BÀI: CHUYỆN Ở LỚP
I Yêu cầu :
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn ,
vuốt tóc .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ?
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài
Thái độ:
-Giáo dục HS luôn biết ngoan ngoãn để ba , mẹ và thầy, cô vui lòng .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú
công” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã
biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu
thành hình rẻ quạt.


2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ
sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh
màu xanh sẩm được tô điểm bằng những
đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi
xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính
hàng trăm viên ngọc.
2.Bài mới :
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc hồn nhiên các
câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện
ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ
ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Ở lớp: (l ≠ n), đứng dậy: (d ≠ gi), trêu (tr ≠ ch),
bôi bẩn: (ân ≠ âng), vuốt tóc: (uôt ≠ uôc)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là trêu ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)

+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần uôt, uôc.
Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uôt ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ?
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
+ Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Vuốt.
Học sinh đọc mẫu theo tranh:
Máy tuốt lúa. Rước đuốc.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong
thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, …

Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, …
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những
chuyện gì ở lớp?
2. Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện nói:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
Hai em đọc
Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn
Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực
Nói mẹ nghe ở lớp con đã ngoan thế nào
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của
giáo viên.
Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em

hỏi và một em trả lời và ngược lại.
Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan?
Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng
rác. Bạn đã giúp bạn Tuấn đeo cặp. …
Hoặc đóng vai mẹ và con để trò
chuyện:
Mẹ: Con kể ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật,
lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi.
Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài
trên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
lần, xem bài mới.
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :10/4/2010
Ngày dạy :thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Thể dục :Giáo viên chuyên trách dạy
Môn : Tập đọc
BÀI: MÈO CON ĐI HỌC
I Yêu cầu :
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ : buồn bực , kiếm cớ , cái đuôi , cừu .
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
-Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà : cừu dọa cắt đuôi
khiến mèo sợ phải đi học .
-Trả lời được câu hỏi 1 , 2 (SGK)
Kĩ năng:

-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh và trả lời thành thạo các câu hỏi trong bài
Thái độ:
-Giáo dục HS chăm chỉ học tập .
Ghi chú :Học sinh khá , giỏi học thuộc lòng bài thơ .
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Chuyện ở lớp” và trả
lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (giọng hồn nhiên, nghịch
ngợm. Giọng mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi,
kiếm cớ đuôi ốm để trốn học. Giọng Cừu to,
nhanh nhẹn, láu táu. Giọng mèo hốt hoảng sợ
bị cắt đuôi). Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Buồn bực: (uôn ≠ uông), cái đuôi: (uôi ≠ ui),
cừu: (ưu ≠ ươu)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.

Các em hiểu thế nào là buồn bực?
Kiếm cớ nghĩa là gì?
Be toáng là kêu như thế nào?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Đọc theo vai: 1 em đọc dẫn chuyện, 1 em vai
Cừu, 1 em vai Mèo.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Buồn bực: Buồn và khó chịu.
Kiếm cớ: Kiếm lí do để trốn học.
Be toáng: Kêu lên ầm ĩ.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 2 em, đọc cả bài thơ.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đóng
vai và đọc theo phân vai.
Các nhóm thực hiện đọc theo phân vai.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.

Lắng nghe theo dõi cách đọc
Hai em đọc
Tổ, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Luyện tập:
Ôn vần ưu, ươu.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu ?
Bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc
ươu?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Mèo kiếm cớ gì để trốn học ?
2. Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học
ngay ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .
Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói

về những lý do mà thích đi học.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Cừu.
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng
con, thi đua giữa các nhóm.
Ưu: Cửu Long, cưu mang, cứu nạn, …
Ươu: Bướu cổ, sừng hươu, bươu đầu, …
2 học sinh đọc câu mẫu trong bài:
Cây lựu vừa bói quả.
Đàn hươu uống nước suối.
Các em thi đặt câu nhanh, mỗi học sinh
tự nghĩ ra 1 câu và nêu cho cả lớp cùng
nghe.
2 em đọc lại bài thơ.
Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải cắt
đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên. Ví dụ:
Hỏi: Trong tranh 2, vì sao bạn Hà thích đi
học?
Trả: Vì ở trường được học hát.
Hỏi: Vì sao bạn thích đi học?
Trả: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều
bạn. Còn bạn vì sao thích đi học?
Trả: Mỗi ngày được học một bài mới nên
tôi thích đi học.

5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì
sao?
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần để thuộc lòng bài thơ, xem bài mới.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Chúng em không nên bắt chước bạn Mèo
Vì bạn ấy muốn trốn học.
Thực hành ở nhà.
MÔN : TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết đặt tính , làm tính trừ , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 ( không
nhớ )
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
Thái độ:
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó .
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,5.
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1

Tính
82 75 48.
50 40 20
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Rèn kĩ năng đăt tính và thực hiện phép
tính trừ trong phạm vi 100
Đặt tính rồi tính
Hai em lên bảng ,cả lớp làm vào vở
Học sinh nhắc tựa.
Bốn em lên bảng làm cả lớp làm bài vào
vở
45 -23 57 -31 72- 60 70 -40
Yêu cầu các em nêu cách đặt tính
Cùng các em
Bài 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh
Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tính nhẩm :
65-23 = 65 -60 = 65-65= 70-30=
21-1 = 21-20 = 94-3= 33-30 =
Cùng các em nhận xét ,chữa bài
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Điền dấu <,>,=
35 -5 35 -4 43+3 43-3
30-20 40-30 31+42 41 +42
Bài 4: Củng cố cách giải toán có lời văn
Lớp 1Bcó 35 bạn ,trong đó có 20 bạn nữ .Hỏi
lớp 1B có bao nhiêu bạn nam ?

Đọc đề toán ,tự phân tích đề và tóm tắt bài
toán
Yêu cầu các em tự giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét
Tổ chức cho các em thi đua theo hai nhóm
tiếp sức, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Bài 5:Nối theo mẫu
Treo bảng phụ viết bài tập lên bảng
Yêu cầu các em đọc đề toán
Quan sát bài mẫu nêu cách làm
Chia lớp thành ba nhóm thi đua nối nhanh
,nối đúng
Cùng các em bình chọn nhóm thắng cuộc
Bài 6 : Dành cho học sinh giỏi
Thông nói với Minh : " Tết này , số tuổi tớ
bằng số nhỏ nhất có hai chữ số trừ đi 3 "
Hai em nêu yêu cầu của bài
Học sinh thi đua nhau nêu nhanh kết quả
của các phép tính
Hai em nêu yêu cầu
Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi
điền dấu để so sánh:
Cả lớp đọc thầm đề toán ,phân tích đề và
giải bài toán vào vở
Bài giải :
Lớp 1B có số bạn nam là :
35-20 =15(bạn)
Đáp số :15 bạn
Đọc yêu cầu của bài ,nêu cách làm
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

76-
5
68-
14
1414
1414
42-12
40+14
Minh nói : " Tết này số tuổi của tớ bắng số
lớn nhất có một chữ số trừ đi 2 " .Hỏi hiện
nay Thông và Minh , mỗi bạn bao nhiêu tuổi
Yêu cầu các em trả lời nhanh cách giải
Cùng các em nhận xét chữa bài
.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
Các ngày trong tuần lễ.
Xung phong trả lời nhanh
Hai em trả lời
Thực hành ở nhà.
Môn : Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Yêu cầu:
Kiến thức
-Biết cách kẻ,cắt các nan giấy .
-Cắt được các nan giấy .Các nan giấy tương đối đều nhau . Đường cắt tương
đối thẳng .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kẻ, cắt hình tam giác thành thạo.

Thái độ:
-Giáo dục HS tính cẩn thận
Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ ,cắt được các nan giấy đều nhau .
II.Chuẩn bị: :
-Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát các nan
giấy và hàng rào (H1)
+ Các nan giấy là những đoạn thẳng cách
đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Các nan giấy
Hàng rào bằng các nan giấy.

Hình 1
Hỏi: Có bao nhiêu số nan đứng? Có bao
nhiêu số nan ngang?
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô,
giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
 Giáo viên hướng dẫn kẻ ,cắt các nan giấy.
Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo
các đường kẻ để có các nan cách đều nhau.
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô
và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô)
Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được
các nan giấy (H2)
Hướng dẫn học sinh cách kẻ và cắt:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát.
 Học sinh thực hành kẻ, cắt nan giấy:
Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô
và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi
Học sinh quan sát các nan giấy và hàng
rào mẫu (H1) trên bảng lớp.
Có 3 nan giấy ngang, mỗi nan giấy có
chiều dài 9 ô và chiều rộng 1 ô.
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy:
gồm 2 nan giấy ngang và 4 nan giấy đứng,
khoảng cách giữa các nan giấy đứng cách
đều khoảng 1 ô, các nan giấy ngang
khoảng 2 ô.
Học sinh lắng nghe giáo viên hướng dẫn
kẻ và cắt các nan giấy.
Học sinh nhắc kại cách kẻ và cắt các nan

giấy.
Theo dõi cách thực hiện của giáo viên.
Học sinh thực hành kẻ và cắt các giấy: kẻ
4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô và 2 nan
tờ giấy.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành nhiệm
vụ của mình.
4.Củng cố: Nhắc lại các bước kẻ ,cắt hàng rào
đơn giản
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
ngang dài 9 ô rộng 1 ô) cắt ra khỏi tờ giấy.
Hai em nhắc lại
Lắng nghe chuẩn bị cho tiết học sau
Ngày soạn :13/4/2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Môn : Chính tả (Tập chép)
BÀI : MÈO CON ĐI HỌC
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Nhìn bảng chép lại đúng 6 dòng dầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong
khoảng 10 - 15 phút .
-Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in , iên vào chỗ trống .
Làm được bài tập (2 ) a
Kĩ năng:
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó .
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập 2
và 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm 8 dòng thơ và tìm những
tiếng các em thường viết sai: buồn bực, kiếm
cớ, be toáng, chữa lành.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các
con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu

đối thoại.
Cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép
lại 8 dòng thơ đầu của bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép lại 8 dòng thơ
của bài vào tập của mình.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Bài 3: Điền chữ r, d hay gi.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện
của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp
sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 3 học sinh
Giải
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ
cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Bài tập 2a:
Thầy giáo dạy học.
Bé nhảy dây.
Đàn cá rô lội nước.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài
viết lần sau.
Môn : Tập đọc
BÀI: NGƯỜI BẠN TỐT
I.Yêu cầu:

Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : bút chì , liền đưa , sửa lại , ngay
ngắn, ngượng nghịu .
-Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ:
-Giáo dục HS tính tích cực , tự giác trong học tập .
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mèo con đi học” và
trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (cần đổi giọng khi đọc
các câu đối thoại)
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 2: Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học.
Câu 3: Cừu nói: Muốn nghỉ học thì phải
cắt đuôi, Mèo vội xin đi học ngay.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.

+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Liền: (n ≠ l, iên ≠ iêng), sửa lại: (s ≠ x)
Cho học sinh ghép bảng từ: ngượng nghịu.
Ngượng nghịu: (ương ≠ ươn).
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
 Các em hiểu thế nào là ngượng nghịu ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng
câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu đề nghị
của Hà và câu trả lời của Cúc. Chú ý rèn câu
hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “cho Hà”: Tổ chức cho
các em đọc phân vai: 1 em đóng vai người dẫn
chuyện, 1 em đóng vai Hà, 1 em đóng vai Cúc,
1 em đóng vai Nụ.
Đoạn 2: Phần còn lại: Cần chú ý nghỉ hơi sau
dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.

Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
Luyện tập:
Ôn các vần uc, ut:
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Ghép bảng con: ngượng nghịu, phân tích
từ ngượng nghịu.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Ngượng nghịu: Khó chịu, gượng ép,
không thoả mái.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.
5 em đọc câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn đóng vai để
luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
3học sinh đọc lại bài.
Tổ, lớp đọc đồng thanh
Nghỉ giữa tiết
Giáo viên nêu yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần uc, có vần ut ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uc hoặc ut.

Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi tên bài học
4.Dặn dò :
Về nhà đọc lại bài nhiều lần .tiết sau học tiếp
Cúc, bút.
Đọc mẫu câu trong bài.
Hai con trâu húc nhau.
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Hai em nhắc lại
Lắng nghe để thực hiện
Môn : Toán
BÀI: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết tuần lễ có 7 ngày ;biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ,ngày
tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
Thái độ:
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó .
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 .
II.Chuẩn bị:
-1 cuốn lịch bóc hàng ngày và 1 bảng thời khoá biểu của lớp.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.
+ Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
45 – 23 66 – 25
Nhận xét KTBC.
+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Số bạn nam là:
35 – 20 = 15 (bạn)
Đáp số : 15 bạn nam
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào
bảng con.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giáo viên giới thiệu cho học sinh quyển lịch
bóc hằng ngày (treo quyển lịch trên bảng), chỉ
vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là thứ mấy?
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Giáo viên cho học sinh nhìn tranh các tờ lịch
trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết các
ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba,…
thứ bảy.
Một tuần lễ có 7 ngày là các ngày: chủ nhật,
thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi:
Hôm nay là ngày bao nhiêu?
Cho học sinh nhìn tờ lịch và trả lời câu hỏi
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:

Bài 1: Giúp học sinh nắm được các ngày nghỉ
và ngày học trong tuần
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: trong
1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ
học những ngày nào?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Đọc tờ lịch ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên
ngày trong tuần , ngày trong tháng , tên tháng
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh chép thời khoá biểu
của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhắc lại các ngày trong tuần, nêu những ngày
đi học, những ngày nghỉ học.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi các tờ lịch trên bảng lớp
để trả lời câu hỏi của giáo viên:
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
Nhắc lại: Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ
nhật, thứ hai, thứ ba,… thứ bảy.
Học sinh nêu theo ngày hiện tại.
Nhắc lại.
2em nêu yêu cầu
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,

thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
2em nêu yêu cầu
Học sinh đọc và viết : Ví dụ:
Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng tư.
Học sinh tự chép thời khoá biểu của lớp
mình và đọc cho cả lớp cùng nghe.
Nhắc lại tên bài học.
Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba,
thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
Em nghỉ học vào các ngày: thứ bảy, chủ
nhật.
Thực hành ở nhà.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Môn : TNXH
BÀI : TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng ,
mưa .
-Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng , mưa .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS biết giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi .
Thái độ:
-Giáo dục HS tích cực , tự giác học tập
II.Chuẩn bị
-Một số tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
-Hình ảnh bài 30 SGK. Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Nêu tác hại do bị muỗi đốt ?
+ Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị
muỗi đốt ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các
dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học
“Trời nắng, trời mưa”.
Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng,
trời mưa.
Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu
hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả
bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời
mưa.
 Các bước tiến hành:
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1
tờ bìa to và nêu yêu cầu:
Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được
theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo

luận các vấn đề sau:
Tranh ảnh về trời
nắng
Tranh ảnh về trời
mưa
 Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa?
 Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
 Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây
như thế nào?
Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và
nói cho nhau nghe các yêu cầu trên.
Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên,
chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi
trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét
bạn và bổ sung.
Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa
giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời
nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết
điều đó?
Giáo viên kết luận:
Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có
mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng
chiếu xuống cảnh vật, …
Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen
xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt
nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, …
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ
Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô
phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm.

Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời
đen, không có nắng (trời mưa)
Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn
thấy ông mặt trời, …
Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông
mặt trời, …
Học sinh chỉ và nêu theo tranh.
Học sinh nói theo thực tế về bầu trời hôm
nay
Học sinh nhắc lại.
khi nắng, khi mưa:
MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi
nắng, khi mưa.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em
quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi
trong đó.
Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ?
Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải
làm gì?
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Két luận:
Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị
ốm.
Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để
không bị ướt, bị cảm.

4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời
mưa.
Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc
mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện
những dụng cụ đi nắng, đi mưa.
Tuyên dương các em mang đúng.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn
giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa.
Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh.
Để khỏi bị ốm.
Mang ô, mang áo mưa.
Học sinh nêu, những học sinh khác nhận
xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài.
Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã
mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa.
Thực hành khi đi nắng, đi mưa.
Ngày soạn :14/4/2010
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Môn : Tập đọc
Bài : Người bạn tốt (tiết2)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài .
- Hiểu nội dung bài :Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất

hồn nhiên và chân thành .
-Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọcđúng , nhanh toàn bài .
Thái độ:
-Giáo dục HS luôn biết giúp đỡ bạn bè
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động hs
1.Bài cũ :
Đọc bài Người bạn tốt
Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut ?
2.Bài mới :
a Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu
hỏi:
Hà hỏi mượn bút , ai đã giúp Hà?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Kể về người bạn tốt của em.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ
và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao
đổi với nhau nói cho nhau nghe về người bạn tốt
của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.

Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Cúc từ chối, Nụ cho bạn mượn.
Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp
đỡ bạn.
2 học sinh đọc lại bài văn.
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên:
Tranh 1: Trời mưa, Tùng rủ Tuấn cùng
khoác áo mưa đi về.
Tranh 2: Hải ốm, Hoa đến thăm và
mang theo vở chép bài cho bạn.
Tranh 3: Tùng có chuối, Tùng mời
Quân cùng ăn.
Tranh 4: Phương giúp Uyên học ôn, hai
bạn đều được điểm 10.
Học sinh nêu 1 số hành vi giúp bạn
khác…
3.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Môn : Kể chuyện
BÀI: SÓI VÀ SÓC
I.Yêu cầu:

Kiến thức:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu nội dung câu chuyện : Sói là con vật thông minh nên đã thoát được
nguy hiểm .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kể câu chuyện theo tranh thành thạo
Thái độ:
-Giáo dục HS biết khôn khéo, nhanh trí để xử lý các tình huống nguy hiểm .
Ghi chú: HSkhá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh .
II.Chuẩn bị::
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Sói và Sóc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang
99 để kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu
chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc
bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc
có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không?
Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện
“Niềm vui bất ngờ”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.

Học sinh nhắc tựa.
trả lời.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh
minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.
Lời mở đầu truyện: Kể thông thả. Dừng lại ở
các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài.
Lời Sóc: Khi còn trong tay Sói: mềm mỏng
nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây giải thích: Ôn
tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ.
Lời Sói: Thể hiện sự băn khoăn.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt
các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa
câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em đóng

các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói, lời
Sóc). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá
trang thành các nhân vật để thêm phần hấp
dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo
truyện kể.
 Sóc chuyền trên cành cây bỗng rơi
trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ.
 Chuyện gì xãy ra khi Sóc đang
chuyền trên cành cây?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng
vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện và các học sinh để kể lại câu
chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Sói và Sóc ai là người thông minh? Hãy nêu
một việc chửng tỏ sợ thông minh đó.
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán
diễn biến của câu chuyện.

4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời
gian mà giáo viên định lượng số nhóm
kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Sóc là nhân vật thông minh, khi Sói hỏi
Sóc hứa trả lời nhưng đòi hỏi Sói thả
trước trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát
khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời cho
Sói nghe.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Lắng nghe thực hiện
Môn : Toán
CỘNG – TRƯ TRONG PHẠM VI 100
(Không nhớ)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết
bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ;giải được bài toán có lời
văn trong phạm vi các phép tính đã học .
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kĩ năng thực hành nhanh , chính xác .
Thái độ:
-Giáo dục HS tính chăm chỉ , chịu khó .
Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3 ,4.
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh nêu các ngày trong 1 tuần?
Những ngày nào đi học, những ngày nào nghỉ
học?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi tính
nhẩm và nêu kết quả.
Chú ý những em tính toán cò chậm : Huy ,
Thái
Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm bài vào bảng con rồi chữa
bài .
Lưu ý: Cần đặt các số cùng hàng thẳng cột
với nhau và kiểm tra kĩ thuật tính đối với học
sinh.
Qua ví dụ cụ thể: 36 + 12 = 48
48 – 36 = 12
48 – 12 = 36 cho học sinh
nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán
rồi giải vào vở và nêu kết quả.
Chú ý cách trình bày bài giải
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự giải vào vở và nêu kết quả.

Chấm bài, nhận xét
2 học sinh nêu các ngày trong tuần là: Chủ
nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ
sáu, thứ bảy.
Các ngày đi học là: Thứ hai, thứ ba, thứ tư,
thứ năm, thứ sáu.
Các ngày nghỉ học là: Thứ bảy, chủ nhật.
Nhắc tựa.
80 + 10 = 90, 30 + 40 = 70, 80 + 5 = 85
90 – 80 = 10, 70 – 30 = 40, 85 – 5 = 80
90 – 10 = 80, 70 – 40 = 30, 85 – 80 = 5
Học sinh nêu kết quả và nêu mối quan hệ
giữa phép cộng và phép trừ thông qua các
ví dụ cụ thể.
Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ thông qua các ví dụ cụ thể.
Em đọc bài toán
Học sinh giải vào vở rồi chữa bài trên
bảng lớp.
Giải
Hai bạn có tất cả là:
35 + 43 = 78 (que tính)
Đáp số: 78 que tính
2em nêu bài toán
Cả lớp tự giải bài toán vào vở
Giải
Lan hái được là:
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại kĩ thuật làm tính cộng và trừ các số
trong phạm vi 100.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt sao
I .Mục tiêu :
-Học sinh biết được tình hình học tập và các hoạt động trong tuần qua
-Kiểm tra chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng
-Triển khai chuyên hiệu : Kính yêu Bác Hồ
-Hát thuộc bài hát : Nhanh bước nhanh nhi đồng
-Triển khai phương hướng tuần tới
II. Tiến hành sinh hoạt :
Bước :1Tập hợp điểm danh
Bước 2 : Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bước 3 :Kể lại việc làm tốt
Bước 4 : Đọc lời hứa sao nhi
Bước 5: Kiểm tra chuyên hiệu : Con ngoan
Hãy kể những công việc mà em đã giúp đỡ gia đình khi học bài xong ?
Bố mẹ em tên gì ? địa chỉ của gia đình ? Em sinh vào ngày tháng năm nào ?
Nêu tên trường ? lớp đang học ? Nêu tên cô giáo chủ nhiệm
Cho các em đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
1.Yêu Tổ quốc , yêu đồng bào
2.Học tập tốt , lao động tốt
3.Đoàn kết tốt , kỉ luật tốt
4.Giữ gìn vệ sinh thật tốt
5.Khiêm tốn . thật thà , dũng cảm
Bước 6 :Kiểm tra chuyên hiệu : Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí

Minh
Sao của em tên là gì ? Ý nghĩa của tên Sao ?
Em hãy cho biết lời hứa của Nhi đồng ?
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ?
Em hãy cho biết tên bài hát truyền thống của Nhi đồng ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×