Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA DAY THEM TOAN 6 (3 cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.29 KB, 20 trang )

Ngày sọan : 30/11/08
Ngày dạy : 01/12/2008 Tuần 15 Tiết 44 + 45

♣§ 1 . LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
- 3
0
C nghóa là gì ?
Vì sao ta cần đến số có dấu “ – “ đằng trước ?
I Mục tiêu :
Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp N .
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn .
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ nhiệt kế
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Đã kiểm tra 1 tiết
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV dùng hình vẽ giới
thiệu nhiệt kế
- Giải thích dấu “ – “ trước
các số
- Học sinh đọc nhiệt độ
ở ?1
- Học sinh đọc nhiệt độ
ở ?2
I Các ví dụ :
Ví dụ 1 :


Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế
- Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0
0
C
- Nhiệt độ dưới 0
0
C được viết với dấu “ – “
đằng trước như :
- 3
0
C đọc là âm 3 độ C
1

0
C
40
30
20
10
0
-10
-20
-30
-40
-50
- Học sinh cho thêm vài ví
dụ
- GV giải thích trục số
Nêu rõ chiều của trục số
- Học sinh đọc nhiệt độ

ở ?3
- Học sinh đọc nhiệt độ
ở ?4
Ví dụ 2 :
Ông A có 10 000 đ ta nói Ông A có +10 000đ
Ông A nợù 10 000 đ ta nói Ông A có -10 000đ
II Trục số :
Ta biểu diển các số nguyên âm trên tia đối
của tia số và ghi các số -1 ; -2 ; -3 . . . gọi là
trục số
-4 -3 -2 -1 0 1 2
Như vậy ta được một trục số .
- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số .
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương
- Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm
của trục số .

- 5
- 4
- 3
- 2
- 1
- 0
- -1
- -2
- -3
4
-
-
Trục thẳng đướng

4./ Củng cố : Bài tập 1 và 2 trang 68 SGK
5./ Dặn dò : Làm các bài tập 3 , 4 , 5 SGK trang 68
2
Ngày sọan : 30/11/08
Ngày dạy : 04/12/2008 Tuần 15 Tiết 46
§♣ 2 . TẬP HP Z CÁC SỐ NGUYÊN
Ta có thể dùng số nguyên để nói về
Các đại lượng có hai hướng khác nhau
I Mục tiêu :
- Biết được tập hợp các số nguyên , điểm biểu diển các số nguyên a trên trục số , số đối của số
nguyên .
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau .
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh vẽ một trục số , đọc một số nguyên , chỉ ra những số nguyên
âm , số tự nhiên .
- Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai
A B C D
. . . . . . . . . . .
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Đọc các giá trò của các điểm trên trục số
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV giới thiệu các số
nguyên âm , các số nguyên
dương

- Các số nguyên dương đôi
khi còn viết +1 ; +2 ; +3 . . .
- Học sinh vẽ một trục số ,
đọc một số nguyên , chỉ ra
những số nguyên âm , số tự
nhiên
I Số nguyên :
- Các số tự nhiên khác 0 còn gọi là
các số nguyên dương
- Các số –1 ; -2 ; -3 ; -4 . . . gọi là
số nguyên âm
- Tập hợp gồm các số tự nhiên và
các số nguyên âm gọi là tập hợp Z
các số nguyên .
3
Z = { . . . –4 ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ;
3 ; 4 . . . }
- Nhận xét số 0 trên trục số
(có –0 ? )
- Có nhận xét gì về các
số đối nhau
- Học sinh cho thêm ví dụ
về các số đối nhau .
- Hoạt động theo nhóm
Làm các bài tập ?1 ; ?2 ; ?3
- ?2 Cả hai trường hợp a
và b chú ốc sên đều cách A
1m .
a) + 1m b) -
1m

- Các số đối nhau giống
nhau về số , khác nhau về
dấu .
- Học sinh làm bài tập ?4
Chú ý :
- Số 0 không phải là số nguyên
âm cũng không phải là số
nguyên dương .
- Điểm biểu diễn số nguyên a trên
trục số gọi là điểm a .
- Số nguyên thường được sử dụng
để biểu thò các đại lượng có hai
hướng ngược nhau.
II Số đối :
Trên trục số các điểm 1 và –1 ;
2 và –2 ; 3 và –3 ; . . . cách đều
điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0
. Ta nói các số 1 và –1 ; 2 và –2 ; 3
và –3 ; . . . là các số đối nhau .
1 là số đối của –1 ; -1 là số đối
của 1
2 là số đối của –2 ; -2 là số đối
của 2
3 là số đối của –3 ; -3 là số đối
của 3
. . .
4./ Củng cố :
Tập hợp các số nguyên được ký hiệu như thế nào ?
Viết tập hợp Z các số nguyên
Các số đối nhau như thế nào với nhau

Bài tập 6 và 7 trang SGK
5./ Dặn dò :
4
Là m các bài tập 8 , 9 , 10 SGK trang 70
* RÚT KINH NGHIỆM : Ký Duyệt Tuần 15
Ngày sọan : 06/12/2008
Ngày dạy : 08/12/2008 Tuần 16 Tiết 47
♣§ 3 . THỰ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
Số nào lớn hơn : - 10 hay + 1 ?
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết so sánh hai số nguyên .
- Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Z các số nguyên .
- Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 và - 25
- Kiểm tra bài tập về nhà – Học sinh sữa sai
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV nhắc lại so sánh hai số
tự nhiên.
Ví dụ : 5 > 3
Trên trục số điểm 3 nằm
bên trái điểm 5 .
- Học sinh so sánh -5 và –4
; -2 và –1

- Học sinh làm bài tập ?1
I So sánh hai số nguyên :
- Khi biểu diển trên trục số (nằm
ngang) , điểm a nằm bên trái điểm b
thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b .
Ví dụ :
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
-5 < -4 -2 < -1 -1 < 0 -5 <
1
5
-1 và 0 ; -5 và 1
GV hỏi :
- Liền sau số –2 là số
nào
- Tìm số liền trước các số
1 , 0 , -1
- So sánh 2 , 5 , 17 , 1001
với 0 và có kết luận gì ?
- So sánh -1 , -3 , -2002
với 0 và có kết luận gì ?
- So sánh các số nguyên
âm và các số nguyên
dương
- So sánh khoảng cách từ
điểm –3 đến điểm 0 và từ
điểm 0 đến điểm 3 ?

- Học sinh làm bài tập ?2
2 < 7 -2 >
-7

-4 < 2 -6 <
0
4 > -2 0 <
3
- Học sinh nhận xét
- Làm bài tập ?3
- Làm bài tập ?4
♦ Chú ý :
Số nguyên b gọi là số liền sau của số
nguyên a nếu a < b và không có số
nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và
nhỏ hơn b) . Khi đó , ta cũng nói a là số
liền trước của b . Chẳng hạn –5 là số liền
trước của –4 .
♦ Nhận xét :
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số
0 .
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 .
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất
kỳ số nguyên dương nào .
II Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên :
Khoảng cách từ một điểm a đến điểm 0
trên trục số là giá trò tuyệt đối của số
nguyên a . Ký hiệu : | a|
3 đơn vò 3 đơn vò
-5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3
| -3 | = 3 ; | 3 | = 3 | -3| = | 3|
* Nhận xét :
- Giá trò tuyệt đối của số 0 là số 0

- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên
dương là chính số đó .
- Giá trò tuyệt đối của một số nguyên
âm là số đối của nó (và là một số
nguyên dương)
- Trong hai số nguyên âm ,số nào có
6
giá trò tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn .
- Hai số đối nhau có giá trò tuyệt đối
bằng nhau .
4./ Củng cố :
Củng cố từng phần trong từng bài tập ?
Bài tập 11 và 12 SGK
5./ Dặn dò :
Bài tập về nhà 13 ; 14 ; 15 SGK
Ngày sọan : 06/12/2008
Ngày dạy : 09/12/2008 Tuần 16 Tiết 48
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
- Rèn luyện kỷ năng học sinh cần nắm vững :
- Tập Z các số nguyên , số đối , giá trò tuyệt đối của một số nguyên .
- Tìm được giá trò tuyệt đối của một số nguyên , số đối , so sánh được hai số nguyên .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Hình vẽ trục số
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập về nhà 13 , 14 , 15 SGK
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi

- Cần chú ý :Tập hợp các
số nguyên gồm các số tự
nhiên và các số nguyên
Hoạt động theo nhóm
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
+ Bài tập 16 / 73 :
7 ∈ N Đ 7 ∈ Z Đ 0
∈ N Đ
0 ∈ Z Đ -9 ∈ Z Đ -9
∈ N S
11,2 ∈ Z S
+ Bài tập 17 / 73 :
7
âm .
- Tổ 3 thực hiện
Không thể nói Tập hợp Z bao gồm
hai bộ phận là các số nguyên dương
và các số nguyên âm vì tập hợp Z
còn có thêm số 0 .
+ Bài tập 18 / 73 :
* a > 2 ⇒ a là số nguyên dương
* b < 3 ⇒ b còn có thể là 0 , 1 , 2
nên không thể là số nguyên âm
* c > -1 ⇒ c còn có thể là số 0
nên không thể là số nguyên dương
* d < -5 ⇒ d là số nguyên âm
- Thực chất chỉ là các
phép tính trong tập hợp
các số tự nhiên

- Thế nào là số đối của
một số nguyên ?
- Học sinh nhắc lại số liền
trước , liền sau
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 5 thực hiện
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
+ Bài tập 19 / 73 :
a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10
< -6 ; -10 < +6
d) +3 < +9 ; -3 < +9
+ Bài tập 20 / 73 :
a) | -8| - | -4| = 8 – 4 = 4
b) | -7| .| -3| = 7 . 3 = 21
c) | 18| : | -6| = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100
+ Bài tập 21 / 73 :
Số đối của –4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của | –5| = 5 là -5
Số đối của | 3| = 3 là -3
Số đối của 4 là - 4
+ Bài tập 22 / 73 :
a) Các số liền sau của 2 ; - 8 ; 0 ;
- 1
là 3 ; - 7 ; 1 ; 0
b) Các số liền trước của – 4 ; 0 ;
1 ; - 25
là -5 ; - 1 ; 0 ; - 26

c) Số liền sau a là một số nguyên
dương và liền trước a là một số âm
⇒ a = 0
4./ Củng cố :
8
Củng cố từng phần trong từng bài tập ?
5./ Dặn dò :
Xem bài Cộng hai số nguyên cùng dấu
Ngày sọan : 06/12/2008
Ngày dạy : 10/12/2008 Tuần 16 Tiết 49
§♣ 4 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm ?
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu .
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thò sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau
của một đại lượng
- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được dọc theo trục số )
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết tập hợp Z các số nguyên .
- Thế nào là hai số đối nhau ? Tìm số đối của 12 ; 0 và - 25
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
9
- GV hướng dẫn học sinh
thao tác trên mô hình hoặc

trên hình vẽ trục số
- Học sinh vẽ một trục số ,
vẽ các mũi tên biểu diễn
việc cộng hai số nguyên
dương
I Cộng hai số nguyên dương :
- Cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0 .
- Ví dụ : (+ 4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+4 +2
-1 0 1 2 3 4 5 6
7
+6
Ta có thể qui ước :
- Khi nhiệt độ tăng 2
o
C
,ta nói nhiệt độ tăng
2
o
C . Khi nhiệt độ giảm
2
o
C ta có thể nói nhiệt
độ tăng –2
o
C
- Khi số tiền giảm 10
000đ ,ta nói số tiền tăng
–10 000đ .

- Nhận xét kết quả bài
tập ?1 và rút ra qui tắc
cộng hai số nguyên âm .
- Học sinh thao tác trên
trục số
* Biểu diển nhiệt độ
hiện tại –3
o
C
* Giảm 2
o
C nghóa là
tăng –2
o
C
* Tính tổng (-3) + (-2) =
-5
- Làm bài tập ?1
(-4) + (-5) = -9
| -4| + | -5| = 4 + 5 = 9
- Rút ra qui tắc
- Học sinh làm bài tập ?2
a) (+37) + (+81) = 37 +
81 = 118
b) (- 23) + (- 17) = -(23
+ 17) = -40
II Cộng hai số nguyên âm :
Ví dụ : Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một
buổi trưa là –3
o

C Hỏi nhiệt độ buổi chiều
cùng ngày là bao nhiêu độ C biết nhiệt
độ giảm 2
o
C so với buổi trưa .

- 2 -3
-6 -5 -4 -3 -2 -1 0
1 2
-5
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là : -5
o
C
Qui tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm , ta cộng
hai giá trò tuyệt đối của chúng rồi đặt
dấu “ – “ trước kết quả .
Ví dụ :
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = - 71
4./ Củng cố :
Học sinh làm bài tập 23 SGK
10
a) 2763 + 152 = 2915 b) (-7) + (-14) = -21 c) (-35) + (-9) = -44
Học sinh làm bài tập 24 SGK
a) (-5) + (-248) = -253 b) 17 + | -33| = 17 + 33 = 50 c) | -37| + | +15| = 37
+ 15 = 52
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 25 và 26 SGK trang 75
Ngày sọan : 06/12/2008

Ngày dạy : 11/12/2008 Tuần 16 Tiết 50
§♣ 5 . CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào ?
I Mục tiêu :
- Biết cộng hai số nguyên .
- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hay giảm của một đại lượng .
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra các bài tập về nhà – Học sinh sữa nếu sai
11
Bài tập 25 / 75
a) (-2) + (-5 ) < -5
b) (-10) > (-3) + (-8)
Bài tập 26 / 75
(-5) + (-7) = -12
Nhiệt độ của phòng ướp lạnh là –12
o
C
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV theo dõi học sinh
thao tác trên trục số
sửa sai (nếu có)
- Tương tự như thế ta có
thể hiểu rằng ta tăng 3

mà phải giảm ï5 như vậy là
đã giảm 2 tức là -2
- Học sinh thao tác trên
trục số
* Biểu diển nhiệt độ
hiện tại +3
o
C
* Giảm 5
o
C nghóa là
tăng –5
o
C
* Tính tổng (+3) + (-5)
= -2
I Ví dụ :
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi
sáng là 3
o
C , buổi chiều cùng ngày đã
giảm 5
o
C .Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp
lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C?
+ 3
-5
-3 -2 -1 0 1 2 3 4
5
-2

- Bài tập 1 học sinh cộng
trên trục số (xuất phát từ
điểm 0 ,di chuyển sang
bên trái 3 đơn vò sau đó
di chuyển sang phải 3
đơn vò hoặc ngược lại ta
đều quay về điểm 0)
- Nhận xét : tổng của hai
số đối nhau thì bằng 0
- Qua bài tập ?2 GV củng
cố ,nhấn mạnh qui tắc
cộng hai số nguyên trái
- Học sinh làm ?1
(-3) + (+3) = (+3) + (-3) =
0
- Học sinh làm ?2
a) 3 + (-6) = -3
| -6| - | 3| = 6 – 3 = 3
b) (- 2) + (+ 4) = 2
| +4| - | - 2| = 4 – 2 =
2
- Học sinh làm bài tập ?3
(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi
chiều hôm đó là –2
o
C
II Qui tắc cộng hai số nguyên khác
dấu :
* Hai số đối nhau có tổng bằng 0

* Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu không đối nhau , ta tìm hiệu hai
giá trò tuyệt đối của chúng (số lớn trừ
đi số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm
được dấu của số có giá trò tuyệt đối
lớn hơn.
12
dấu là TRỪ hai giá trò
tuyệt đối của hai số và
DẤU là dấu của số có
giá trò tuyệt đối lớn .
- Học sinh nhắc lại qui tắc
Ví dụ :
(-273) + 55 = - (273 – 55) = - 218
273 + (-55) = + (273 – 55) = + 218
4./ Củng cố :
Học sinh làm bài tập 27 SGK
a) 26 + (-6) = 20 b) (-75) + 50 = -25 c) 80 + (-220) = - 140
Học sinh làm bài tập 28 SGK
a) (-73) + 0 = -73 b) | -18| + (-12) = 18 + (-12) = 6 c) 102 + (-120) = - 18
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 29 và 30 SGK trang 76
* RÚT KINH NGHIỆM :
Ký Duyệt Tuần 16
Ngày sọan : 20/12/2008
Ngày dạy : 21/12/2008 Tuần 18 Tiết 55
§♣ 7 . PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
2 – (-2) = ?
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :

- Hiểu phép trừ trong Z .
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên .
- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán
học) liên tiếp và phép tương tự .
II Phương tiện dạy học :
13
- Sách Giáo khoa ,
III Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Viết các công thức tổng quát của tính chất của phép cộng trong Z .
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV : Từ bài tập ?1 học
sinh cho biết muốn trừ hai
số nguyên ta làm thế nào
- Học sinh làm bài tập ?
1
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
I Hiệu của hai số nguyên :
3 – 1 = 3 + (-1) = 2
Giảm 1
3 – 2 = 3 + (-2) = 1
Giảm 1
3 – 3 = 3 + (-3) = 0
Giảm 1

3 – 4 = 3 + (-4) = -1
Giảm 1
3 – 5 = 3 + (-5) = -2
- Phép trừ trong N thực
hiện được khi nào ? Còn
trong tập hợp các số
nguyên Z ?
- Học sinh : Phép trừ
trong N chỉ thực hiện
được khi số bò trừ lớn
hơn số trừ .Còn phép
trừ trong Z luông thực
hiện được
- Học sinh thực hiện
Qui tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
b ,ta cộng a với số đối của b .
a – b = a + (- b)
Ví dụ :
3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + 8 = 5
3 – (-8) = 3 + 8 = 11
(-3) – 8 = (-3) + (-8) = -11
II Ví dụ :
Nhiệt độ ở SaPa hôm qua là 3
o
C
,hôm nay nhiệt độ giảm 4
o
C .Hỏi nhiệt

độ hôm nay ở SaPa là bao nhiêu độ C ?
Giải
Do nhiệt độ giảm 4
o
C ,nên ta có
:
3 – 4 = 3 + (-4) = -1
Vậy nhiệt độ ở SaPa hôm nay
14
là : -1
o
C
Nhận xét : Phép trừ trong N không
phải bao giờ cũng thực hiện được ,còn
trong Z luôn thực hiện được .
4./ Củng cố :
Học sinh thực hiện các bài tập 47 và 48 SGK trang 82
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 49 và 50 SGK trang 82
Ngày sọan : 20/12/2008
Ngày dạy : 23/12/2008 Tuần 18 Tiết 56,57.58
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I Mục tiêu :
- Chuẩn bò cho kỳ kiểm tra học kỳ I , đánh giá việc học tập của học sinh qua một học kỳ
- n luyện toàn bộ kiến thức đã học dưới hình thức phát biểu các qui tắc và giải các bài tập .
- Chuẩn bò kiểm tra Học kỳ I
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa , Câu hỏi Giáo khoa và các bài tập GV soạn sẳn .
III Hoạt động trên lớp :
15

1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Tiết 56 – 57 ôn phần số
- Tiết 58 ôn phần hình
3./ Bài mới :
Học sinh soạn sẳn
Hoạt động theo nhóm sữa các bài tập ôn
GV sữa sai và củng cố kiến thức
Bài soạn GV đính kèm
Giáo viên Học sinh Ghi Bảng
- Nêu cách phân tích
một số ra thừa số
nguyên tố
747 ∉ P vì 747 ! 9 và
> 9
235 ∉ P vì 235 ! 5 và
> 5
- Lần lượt lên bảng
thực hiện phép tính
rồi phân tích kết quả
ra thừa số nguyên tố

+ Bài tập 164 / 63
a) (1000 + 1 ) : 11
= 1001 : 11 = 91 = 7 . 1
b) 14
2
+ 5
2
+ 2

2
= 196 + 25 + 4
= 225 = 3
2
. 5
2
c) 29 . 31 + 144 : 12
2
= 889 + 1
= 900 = 2
2
. 3
2
. 5
2
d) 333 : 3 + 225 : 15
2
= 111 + 1
= 112 = 2
4
. 7
+ Bài tập 165 / 63
P là tập hợp các số nguyên tố
a) 747 ∉ P , 235 ∉ P , 97 ∈ P
b ∉ P vì b là tổng hai
số lẻ là số chẳn
- 84 ! x ,180 ! x vậy
x là gì của 84 và 180
- Học sinh thực hiện
và giải thích rõ lý do

- Học sinh thực hiện
và giải thích rõ lý do
b) a = 835 . 123 + 318
= 835 . 41 . 3 + 106 . 3
= 3 (835 . 41 + 106) ! 3
a ∉ P
c) b = 5 . 7 . 11 + 13 . 17 b ∉ P
vì b là số chẳn và lớn hơn 2
d) c = 2 . 5 . 6 – 2 . 29 c ∈ P
vì c = 2
+ Bài tập 166 / 63
A = {x∈N | 84 ! x ,180 ! x và x > 6 }
x ∈ ƯC(84,180) và x >6
ƯCLN (84,180) = 12
16
- Dựa vào điều kiện
của x để chọn đáp số
đúng
- x ! 12 ,x ! 15 , x ! 18
vậy x là gì của 12 ,
15 , 18
- Dựa vào điều kiện
của x để chọn đáp số
đúng
- Học sinh thực hiện
và giải thích rõ lý do
ƯC(84,180) = { 1 , 2 , 3 , 4 , 6 , 12 }
Do x > 6 nên A = { 12 }
b) B = { x∈N | x ! 12 ,x ! 15 , x ! 18
và 0 < x < 300 }

x ∈ BC (12 , 15 , 18) và 0 < x < 300
BCNN (12 , 15 , 18) = 180
BC (12 , 15 , 18) = { 0 , 180 , 360 , . . .}
Do 0 < x < 300 nên B = { 180 }
+ Bài tập 167 / 63
Gọi a là số sách thì
a = BC(10 ,12 ,15) và 100 < a < 150
BCNN(10 ,12 ,15) = 60
BC(10,12,15) = { 0, 60, 120, 180, … }
Do 100 < a < 150 nên a = 120
Vậy số sách là 120 quyển
- Chất vấn học sinh tại chỗ
- Chú ý thứ tự thực hiện các
phép tính
- p dụng công thức tích và
thương hai lũy thừa cùng cơ
số
- p dụng tính chất phân
phối của phép nhân đối với
phép cộng
- Đứng tại chỗ trả
lời
- Tổ 1 thực hiện
- Tổ 2 thực hiện
+ Bài tập 159 / 63
a) n – n = 0 b) n : n (n≠0) = 1
c) n + 0 = n d) n – 0 = n
e) n . 0 = 0 g) n . 1 = n
h) n : 1 = n
+ Bài tập 160 / 63

Thực hiện các phép tính
a) 204 – 84 : 12
= 204 – 7 = 197
b) 15 . 2
3
+ 4 . 3
2
– 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 – 5 . 7
= 120 + 36 – 35 = 121
c) 5
6
: 5
3
+ 2
3
. 2
2
= 5
3
+ 2
5
= 125 + 32 = 157
d) 164 . 53 + 47 . 164
= 164 (53 + 47)
= 164 . 100 = 16400
17
- Học sinh nhắc lại cách
tìm một số hạng của tổng
chưa biết của tổng , số bò

trừ , số trừ của hiệu , thừa
số chưa biết của tích và
số bò chia cũng như số
chia của thương
- Học sinh đọc kỷ đề bài
và viết được đẳng thức để
tìm số tự nhiên theo yêu
cầu của đề bài
- Học sinh chú ý các số
chỉ giờ không vượt quá 24
- Tổ 3 thực hiện
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 5 thực hiện
+ Bài tập 161 / 63
Tìm số tự nhiên x :
a) 219 – 7(x + 1) = 100
7 (x + 1) = 219 – 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7 = 17
x = 17 – 1 = 16
b) (3x – 6) . 3 = 3
4
(3x – 6) . 3 = 81
3x – 6 = 81 : 3 = 27
3x = 27 + 6 = 33
x = 33 : 3 = 11
+ Bài tập 162 / 63
(3x – 8) : 4 = 7
3x – 8 = 7 . 4 = 28
3x = 28 + 8 = 36

x = 36 : 3 = 12
+ Bài tập 163 / 63
Lúc 18 giờ ,người ta thắp một ngọn nến có
chiều cao 33cm . Đến 22 giờ cùng ngày , ngọn
nến chỉ còn cao 25cm . Trong một giờ , chiều
cao của ngọn nến giảm bao nhiêu xentimet ?
- Thực chất chỉ là các
phép tính trong tập hợp
các số tự nhiên
- Thế nào là số đối của
một số nguyên ?
- Tổ 4 thực hiện
- Tổ 5 thực hiện
- Tổ 1 thực hiện
+ Bài tập 19 / 73 :
a) 0 < +2 b) -15 < 0 c) -10 < -6 ; -10
< +6
d) +3 < +9 ; -3 < +9
+ Bài tập 20 / 73 :
e) | -8| - | -4| = 8 – 4 = 4
f) | -7| .| -3| = 7 . 3 = 21
g) | 18| : | -6| = 18 : 6 = 3
h) | 153 | + | -53| = 153 – 53 = 100
+ Bài tập 21 / 73 :
Số đối của –4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của | –5| = 5 là -5
Số đối của | 3| = 3 là -3
18
- Học sinh nhắc lại số

liền trước , liền sau
- Tổ 2 thực hiện
Số đối của 4 là - 4
+ Bài tập 22 / 73 :
a) Các số liền sau của 2 ; - 8 ; 0 ; - 1
là 3 ; - 7 ; 1 ; 0
b)Các số liền trước của– 4 ; 0 ;1; - 25
là -5 ; - 1 ; 0 ; - 26
c) Số liền sau a là một số nguyên dương và
liền trước a là một số âm ⇒ a = 0
- Học sinh cần chú ý thứ
tự thực hiện các phép tính
- Học sinh tổ 1
thực hiện
+ Bài tập
a) 5 – (7 – 9) = 5 – [(7 + (-9)]
= 5 – (-2) = 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6) = (-3) – [4 + (-6)]
= (-3) – (-2)
= (-3) + 2 = -1

- GV Củng cố để tìm
tuổi thọ ta lấy năm
mất trừ năm sinh
- Học sinh cần thử lại
giá trò của x
- Ý kiến của Hồng
cũng đúng
- Học sinh tổ 2 thực
hiện

- Học sinh tổ 3 thực
hiện
- Học sinh tổ 4 thực
hiện
- Học sinh tổ thực
hiện
+ Bài tập
(-212) – (-287) = (-212) + 287
= 75
+ Bài tập
x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
x - y -9 -8 -5 -15
+ Bài tập
2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 3 + (-2) = 1
a) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = -6
+ Bài tập
Đồng ý với ý kiến của Lan Ví dụ như :
(-5) – (-8) = 3
19
- Trong ba điểm thẳng hàng . .
. . . . điểm nằm giữa hai điểm
còn lại .
- Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua . . . . . . . .
- Mỗi điểm trên đường thẳng

là . . . . . của hai tia đối nhau .
- Nếu . . . . . . . . . . . thì AM +
MB = AB

- Học sinh điền
vào chỗ trống
- Học sinh trả lời và
ghi vào tập
I./ Các tính chất
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại .
- Có một và chỉ một đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt .
- Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau .
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và
B thì
AM + MB = AB
Bài tập 5
A B C
- Với ba điểm A ,B , C như
hình vẽ điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại ?
- Ta có hệ thức gì ?
- Nếu biết AB và BC ta tính
được AC ?
- Nếu biết AC và AB ta
tính BC như thế nào ?
- Nếu biết AC và AB ta

tính BC như thế nào ?

a / Điểm M nằm giữa hai điểm
A , B vì
AM < AB (3cm < 6cm )
b / Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 6
MB = 6 – 3 = 3 cm
Vậy MA = MB (= 3
cm)
c / Điểm M nằm giữa hai
điểm A , B và
MA = MB
Vậy M là trung điểm của AB
4 ./ Củng cố : từng phần
5 ./ Dặn dò : Xem lại toàn bộ các bài tập và học bài chuẩn bò kiểm tra HK1
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×