Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 8 TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.23 KB, 55 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Tuần: 1 .Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PHẦN MỘT: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC
CHÂU LỤC (tiếp theo)
XI. CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
• Kiến thức:Hiểu rõ đặc điểm vò trí đò lí, kích thước, đặc điểm đòa hình và khoáng
sản của Châu Á.
• Kó năng: Củng cố phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố đòa lý
trên bản đồ. Phát triển tư duy đòa lý, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa
các yếu tố tự nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về các dạng đòa hình Châu Á.
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ vò trí đòa lý Châu Á trên đòa cầu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện- kiểm vệ sinh
2. Giới thiệu bài mới:
* GV giới thiệu sơ lược chương trình Đòa lý 7: Chúng ta cùng tìm hiểu thiên nhiên,
kinh tế, xã hội của Châu Phi, Châu Mó, Châu u, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực
qua chương trình đòa 7 .
Sang phần I Đòa lý 8 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người ở Châu Á; châu lục rộng
lớn nhất, có lòch sử phát triển lâu đời nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học
hôm nay cùng tìm hiểu về “ Vò trí đòa lý, đòa hình và khoáng sản Châu Á”.


Hoạt động của GV và HS Nội dung
º GV treo bản đồ “ Vò trí đòa lý Châu Á trên
đòa cầu” và chỉ cho HS thấy lãnh thổ Châu Á (H
1.1).
? Bằng hiểu biết của em , cho biết điểm cực Bắc
và cực Nam phần đất liền Châu Á nằn trên
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ KÍCH
THƯỚC CỦA CHÂU Á:
Trang 1
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
những vó độ đòa lý nào.
º Điểm cực Bắc : 77
0
44’B ( Mũi Chêliuxkin).
Điểm cực Nam: 1
0
16’B ( Mũi Piai – phía Nam bán
đảo Malắca).
Điểm cực Tây: 26
0
4’ Đ ( Mũi Baba- Phía Tây bán
đảo Tiểu Á).
Điểm cực Đông: 169
0
40’T ( Mũi Đêgiônép- giáp eo
Bêring).
? Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam
dài bao nhiêu Km. (8500 Km)
? Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông, nơi rộng
nhất là bao nhiêu Km ( 9200Km)

? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các
châu lục nào.
º Bắc giáp Bắc Băng Dương
Nam giáp n Độ Dương
Đông giáp Thái Bình Dương
- Giáp châu lục: Châu u, Châu Phi
? Dựa vào SGK cho biết diện tích Châu Á là bao
nhiêu? So sánh với diện tích một số châu lục đã
học.
º Diện tích phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu
Km
2
( cả đảo 44,4 triệu Km
2
); chiếm
1
/
3
diện tích
đất nổi trên trái đất.
Lớn gấp rưỡi Châu Phi
Lớn gấp 4 lần Châu u.
º Chuyển ý: Những đặc điểm của vò trí đòa lý,
kích thước lãnh thổ Châu Á có ý nghóa rất sâu
sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên
đa dạng thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ duyên hải
vào nội đòa…chúng ta sang II.
º GV treo bản đồ” đòa hình, khoáng sản và
sông hồ Châu Á”
? Dựa vào H1.2:

* Tìm đọc tên các dãy núi chính ( dãy
Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai, Hinđucuc;
nằm ở trung tâm lục đòa)
* Tìm đọc tên các sơn nguyên chính: ( Trung
Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan; phân bố xen
kẽ các núi và đồng bằng)
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới, với diện tích 44,4 triệu Km
2
( kể cả đảo).
- Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo từ vó độ 77
0
44’B
đến 1
0
16’B.
- Tiếp giáp với 2 châu lục ( Châu
Phi, Châu u) và 3 đại dương rộng
lớn (Thái Bình Dương, n Độ
Dương, Bắc Băng Dương)
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ
KHOÁNG SẢN.
1. Đặc điểm đòa hình:
Trang 2
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
* Tên các đồng bằng: ( Turan, Lưỡng Hà, n
Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung; phân bố ở
rìa lục đòa.)
? Cho biết các sông chính chảy trên những đồng

bằng đó:
- Đồng bằng Turan: Sông Xưaria, sông A-Mu-
Đa ria
- Đồng bằng Lưỡng Hà: S.Ơphrat, Tigơ.
- Đồng bằngẤn Hằng: S.n, S. Hằng
- Đồng bằng Tây Xibia: S. bi, S. Iênitxây.
- Đồng bằng Hoa Bắc: S.Hoàng Hà
- Đồng Bằng Hoa Trung: S.Trường Giang
? Xác đònh hướng núi chính: ( chủ yếu các núi
chạy theo hướng Bắc Nam, hướng Tây Đông, hướng
Tây-Bắc-Đông-Nam, hướng vòng cung.)
º GV nhận xét chung về đặc điểm đòa hình
Châu Á:
º Tính chất chia cắt bề mặt đòa hình Châu Á: đồng
bằng rộng lớn cạnh hệ thống núi cao đồ sộ, các
bồn đòa thấp xen vào giữa các vùng núi và sơn
nguyên cao.
? Dựa vào H1.2 cho biết Châu Á có những
khoáng sản chủ yếu nào:
- Than, sắt, đồng, crôm, thiếc, mangan, dầu mỏ,
khí đốt.
? Dầu mỏ vàkhí đốt tập trung nhiều nhất ở
những khu vực nào: ( Tây Nam Á, Đông Nam Á)
? Cho biết nhận xét của em về đặc điểm khoáng
sản Châu Á:
Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống núi,
sơn nguyên, cao đồ sộ chạy theo 2
hướng chính và nhiều đồng bằng
rộng nằm xen kẽ với nhau làm đòa
hình bò chia cắt phức tạp.

2. Đặc điểm khoáng sản:
Châu Á có nguồn khoáng sản phong
phú quan trọng nhất là dầu mỏ, khí
đốt, than sắt, crôm, và kim loại màu.
3. Củng cố:
? Nêu các đặc điểm của đòa hình Châu Á
? Nêu các đặc điểm về VTĐL, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý nghóa của
chúng đối với khí hậu.
4. Dặn dò:
Trang 3
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
HS học bài và xem trước bài 2. Làm bài tập 3 trang 6 SGK
Tuần: 2 Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
• Kiến thức:
- Hiểu được tính phức tạp đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là
do VTĐL, kích thước rộng lớn và đòa hình bò chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.
• Kó năng:
Củng cố và nâng cao các kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ khí hậu phóng to trang 9 SGK
- Bản đồ các đới khí hậu Châu Á

- Bản đồ tự nhiên Châu Á
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện- kiểm vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm VTĐL, kích thước lãnh thổ Châu Á và ý nghóa của chúng đối với
khí hâu.
? Đòa hình Châu Á có đặc điểm gì nổi bật.
3. Giới thiệu bài mới:
* Vò trí đòa lý, kích thước rộng lớn và cấu tạo đòa hình phức tạp đã ảnh hưởng sâu
sắc đến sự phân hóa và tính lục đòa của khí hậu Châu Á. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu những vấn đề đó.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
º GV treo bản đồ “Lược đồ các đới khí hậu
Châu Á”( H2.1).
? Dọc theo kinh tuyến 80
0 Đ
từ vùng cực đến XĐ
có các đới khí hậu nào? Mỗi khí hậu nằm ở vó độ
bao nhiêu?
º Đới khí hậu cực và cận cực từ vòng cực B đến
I. KHÍ HẬU CHÂU Á PHÂN HÓA
RẤT ĐA DẠNG:
Trang 4
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
cực.
º Đới khí hậu ôn đới: Từ 40
0 B
đến vòng cực B.
º Đới khí hậu cận nhiệt:Từ chí tuyến B đến 40
0

B
º Đới khí hậu cận nhiệt:Từ từ chí tiyến B đến 5
0
B
º Khí hậu xích đạo.
? Tại sao khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều
đới khác nhau?
? Dựa vào H.2.1: trong đới khí hậu ôn đới cận
nhiệt, nhiệt đới có những kiểu khí hậu nào? Đới
nào phân hóa nhiều kiểu nhất.
º Đới khí hậu ôn đới có kiểu: ôn đới lục đòa ,ôn
đới gí mùa và ôn đới hải dương.
º Khí hậu cận nhiệt đới có nhiều kiểu: cận nhiệt
đòa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục đòa
và kiểu núi cao.
º Đới khí hậu nhiệt đới có nhiều kiểu: nhiệt đới
khô, nhiệt đới gió mùa.
Trong đó đới khí hậu cân nhiệt phân hóa nhiều
kiểu nhất.
? Tại khí hậu Châu Á phân hóa thành nhiều
kiểu?
º Do lãnh thổ Châu Á có kích thước rất rộng, đòa
hình có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh
hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội đòa, ngoài ra
trên núi cao kihí hậu còn thay đổ theo chiều cao.
? Theo H.2.1 có đới khí hậu nào không phân
hóa thành các kiểu khí hậu? Giải thích tại sao?
º Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo nóng
ẩm thống trò quanh năm.
º Đới khí hậu cực có khối khí cực khô lạnh thống

trò quanh năm.
* Chuyển ý: chúng ta cùng tìm hiểu xem Châu Á
có những kiểu khí hậu gì? Kiểu khí hậu nào phổ
biến? Đặc điểm và phân bố ở đâu?
? Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở
Y-an-gun ( Mianma), Eriat (ArâpXêut),
UlanBato(Mông Cổ) trang 9: Xác đònh những
đòa điểm trên nằm trong các kiểu khí hậu nào.
- Y-an-gun: kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực
đến xích đạo nên Châu Á có nhiều
đớùi khí hậu.
- Ở mỗi đới khí hậu thường phân hóa
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau,
tùy theo vò trí gần hay xa biển, đòa
hình .cao hay thấp .
II. KHÍ HẬU CHÂU Á PHỔ BIẾN
LÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU GIÁO
MÙA VÀ CÁC KIỂU KHÍ HẬU
LỤC ĐỊA.
Trang 5
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
- Eriat: kiểu khí hậu nhiệt đới khô.
- Ulanbato: kiểu khí hậu ôn đới lục đòa.
? Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của
kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.
( Mùa hè thường có bão và áp thấp nhiệt đới)
? Các quốc gia nằm trong khu vực khí hậu gió
mùa Châu Á:
º Đông Á ( kiểu khí hậu ôn đới gió mùa và cân

nhiệt gió mùa): Một phần nhỏ phía Đông Nam Liên
Ban Nga, Đông Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
- Đông Nam Á ( nhiệt đới gió mùa): Việt Nam, Lào,
Campuchia, Thái Lan, Mianma, Philipin.
- Nam Á ( nhiệt đới gió mùa): n Độ, Bănglét.
Trong đo ùNam Á Và Đông Nam Á là hai khu vực
có mưa nhiều nhất thế giới.
? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc
kiểu khí hậu gì? ( đới khí hậu nhiệt đới – kiểu khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.)
? Nêu đặc điểm chung của kiểu khí hậu lục đòa?
º Lượng mưa trung bình từ 200 – 500mm/ năm.
Độ bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí luôn luôn
thấp.
.
1. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Đặc điểm một năm có hai mùa rõ
rệt.
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới ở Nam á và
Đông Nam Á.
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: ở
Đông Á
2. Kiểu khí hậu lục đòa:
- Đặc điểm:
+ Mùa Đông: khô, rất lạnh.
+ Mùa hè : khô , rất nóng.
+ Biên độ nhiệt ngày và đêm rất

lớn, cảnh quan hoang mạc và bán
hoang mạc phát triển.
- Phân bố: chiếm diện tích lớn vùng
nội đòa và Tây Nam Á.
4 . Củng cố:
? Tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu?
? Cho biết đặc điểm chung của kiểu khí hậu lục đòa, kiểu khí hậu gió mùa?
5. Dặn dò:
HS học bài và xem trước bài 3. Làm bài tập 1 & 2 trang 9 SGK
Trang 6
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Tuần: 3 Tiết: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: SÔNG NGÒI & CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
° Kiến thức:
- Nắm được cá hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông và giá trò
kinh tế của chúng.
- Hiểu được sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ
giữa khí hậu với cảnh quan.
° Kó năng:
Hiểu được những thuân lợi và khó khăn của điều kiên tự nhiên Châu Á .đối với
việc phát triển kinh tế xã hội.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á

- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Tranh: cảnh quan Đài nguyên, cảnh quan rừng lá kim. Một số động vật đới lạnh: Tuần
lộc, nai sừng tấm, cáo…
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện - kiểm vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau? Đới
khí hậu nào không phân hóa thành kiểu khí hậu? Tại sao?
? Trình bày đặc điểm chung của kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục đòa? Việt
Nam nằm trong đới khí nào? Thuộc kiểu khí hậu gì?
3. Giới thiệu bài mới:
* Chúng ta đã biết được đòa hình khí hậu của Châu Á rất đa dạng. Vậy sông ngòi
cảnh quan tự nhiên Châu Á có chòu ảnh hưởng của đòa hình và khí hậu không? Chúng
có những đặc điểm gì. Đó là những câu hỏi chúng ta cần trả lời hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
º GV treo bản đồ tự nhiên Châu Á H 1.2
? Nêu nhận xét chung về mạng lưới sông ngòi và
I. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi
Trang 7
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
sự phân bố của sông ngòi Châu Á?
? Cho biết các sông lớn của Bắc Á và Đông Á
bắt nguồn từ khu vực nào , đổ vào biển và đại
dương nào?
º Các sông ở Bắc Á: S. bi, S. Iênít xây, S. Lêna
bắt nguồn từ vùng nội đòa chảy theo hướng từ Nam
lên Bắc, đổ vào Bắc Băng Dương.
º Các sông ở Đông Á: S Hoàng Hà, Trường Giang,
Amua bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, phía Tây

chảy ra hướng Đông đổ vào Thái Bình Dương.
? Sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ
sơn nguyên nào?
? Cho biết đặc điểm sông ngòi của khu vực Bắc
Á?
? Cho biết sông bi chỷ theo hướng nào? Và
qua đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng
trung và hạ lưu sông bi lại có lũ băng lớn.
º Sông bi chảy theo hướng từ Nam lên Bắc, qua
đới khí hậu ôn đới lục đòa. Do mùa xuân khí hậu
ấm áp băng tuyết tan mực sông lên nhanh và gây
ra lũ băng lớn,
? Nêu đặc điểm sông ngòi ở khu vực Đông Á,
Đông Nam Á và Nam Á.
º Là những khu vực có mưa nhiều, nên mạng lưới
sông ngòi dày đặc có nhiều sông lớn, sông có
nhiều nước và nước lên xuống theo mùa.
? Nêu đặc điểm sông ngòi ở khu vưc TNÁ và
Trung Á.
º Là những khu vực thuộc khí hậu lục đòa khô hạn
nên sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên cũng có
một số sông lớn như: S. Xuaria, Amuaria ở
Trung á, Sông Tigrơ và Ơphrat ở TNÁ.
? Nêu giá tri kinh tế sông ngòi và hồ ở Châu Á?
º Sông ngòi và hồ ở Châu Á có giá trò rất lớn
trong sản xuất, đời sống, văn hóa, du lòch, thủy
điện, GTVT, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
º Ở Châu Á có những hồ lớn:
- Hồ Baican: là hồ sâu nhất thế giới với độ sâu từ
600m trở lên, sâu nhất 1741m. Diện tích hồ rộng

khoảng 31500Km
2
lớn thứ hai ở Châu Á sau hồ
Aran( 66458 Km
2
– sâu 68m).
khá phát triển nhưng phân bố không
đều, chế độ nước phức tạp.
- Bắc Á có mạng lưới sông ngòi dầy
mùa đông đóng băng, mùa xuân có
lũ do băng tuyết tan.
- ĐNÁ, ĐÁ, NÁ có nhiều sông, sông
nhiều nước, nước lên xuống theo
mùa.
- TNÁ, Trung Á rất ít sông, nguồn
cung cấp nước sông là băng tuyết
tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
Trang 8
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
- Biển hồ Caxpi là hồ nước mặn lớn nhất thế giới,
diên tích 371000 Km
2
sâu 995m, thấp hơn mực
nước biển 29m.
- Hồ chết( Tử hải) diện tích 1000 Km
2
sâu 747m,
thấp hơn mực nước biển 392m. Đây là hồ nước mặn
nhất thế giới với hàm lượng muối trong nước rất
cao 260 - 320‰ ( so với nước biển là 35‰) hầu

như không có sinh vật sống.
º GV liên hệ với giá trò sông ngòi và hồ ở Việt
Nam.
º VD: hồ Thác Bà, hồ Hòa Bình, hồ Yaly, hồ Trò
An có giá tri lớn về thủy điện.
? Dựa vào H 3.1 cho biết: dọc kinh tuyến 80
0 Đ
từ
Bắc xuống có các đới cảnh quan nào?
? Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu
gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục
đòa khô hạn.
º Cảnh quan khí hậu gió mùa cân nhiệt ở Đông Á,
rừng nhiệt đới ẩm ở ĐNA, NÁ.
º Cảnh quan khí hậu lục đòa phân bố ở đồng bằng
Tây Xibia, sơn nguyên trung Xibia và một phần ở
Đông Xibia.
º Do lãnh thổ rộng lớn nên nó ảnh hưởng đến sự
phân hóa cảnh quan từ Bắc đến Nam từ Tây sang
Đông và ảnh hưởng của thay đổi khí hậu từ ven
biển và nội đòa, khí hậu thay đổi theo vó độ.
º Ngày nay trừ rừng lá kim, đa số các cảnh quan
rừng, xavan, thảo nguyên đã bò con người khai phá
biến thành đất nông nghiệp, khu dân cư , khu công
nghiệp, rừng tự nhiên còn lại rất ít. Vì vậy việc bảo
vệ rừng là nhiệm vụ rất quan trọng của các quốc
gia Châu Á.
? Cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự
nhiên Châu Á đối với sản xuất và đời sống.
º Đòa hình khó khăn cho giao thông, xây dựng.

Khí hậu nhiều biến động thất thường ( bão, lũ lụt,
2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan thiên phân hóa rất đa
dạng.
- Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bò con người khai phá
biên thành đồng ruộng, các khu dân
cư khu công nghiệp.
III. NHỮNG THUẬN LI VÀ
KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN
CHÂU Á
* Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên phong phú đa
dạng, trữ lượng lớn ( dầu khí, than ,
sắt).
- Thiên nhiên đa dạng
Trang 9
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
động đất, núi lửa,…)
* Khó khăn:
- Đòa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hâïu khắc nghiệt.
- Thiên tai bất thường.
4 . Củng cố:
? Kể tên các sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đăïc điểm thủy chế của chúng.
? Dựa vào H3.1 cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo
vó tuyến 40
0 B
và giải thích vì sao có sự thay đổi như vậy?
5. Dặn dò:

HS học bài và xem trước bài 4. Làm bài tập 2 trang 13 SGK
Trang 10
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Tuần: 4 .Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
° Kiến thức:
- Hiểu rõ nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
Châu Á
° Kó năng:
- Hiểu được nội dung loại bản đồ mới: BĐ phân bố khí áp và hướng gió.
- Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên BĐ.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ khí hậu Châu Á
- H 4.1 và H 4.2 “ Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ
ở Châu Á.”
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện - kiểm vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Sông MêCông chảy qua nước ta bắt
nguồn từ đâu.
? Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên Châu Á đối với sản xuất và đời sống.
Nêu giá trò kinh tế của sông ngòi và hồ ở Châu Á.

3. Giới thiệu bài mới:
* Bề mặt trái đất chòu sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa. Khí áp trên lục đòa
cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính biểu
hiện riêng biệt của mỗi mùa trong năm. Hôm nay, chúng ta sẽ làm quen với bài phân
tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á.
I. BÀI TẬP 1: Phân tích hướng gió về mùa đông.
Trang 11
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
º GV giới thiệu chung về lược đồ H 4.1 & H 4.2
? Các trung tâm vùng khí áp? ( biểu thò bằng đường đẳng áp)
º Đường đẳng áp: là đường nối các điểm có cùng trò số khí áp bằng nhau
º Ở vùng có áp cao thì trò số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng.
º Ở khu vực áp thấp, trò số các đường đẳng càng vào trung tâm càng giảm.
º Hướng gió được biểu thò bằng các mũi tên ( gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp.)
? Dựa vào H 4.1 xác đònh và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao.
º p thấp: Alêút, XĐ xtrâylia, Xơlen.
º p cao: Axo, Xibia, N.ĐT Dương, N.D.
? Xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông.
Hướng gió
theo mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
( tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
( tháng 7)
Đông Á Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam Á Đông Bắc hoặc Bắc Tây Nam( biến tính ĐN)
Nam Á Đông Bắc( bò biến tính nên
khô ráo ấm áp)
Tây Nam

II. BÀI TẬP 2: Phân tích hướng gió về mùa hạ, xác đònh các trung tâm áp thấp và áp
cao?
º p thấp: Iran,
º p cao: N. ĐT Dương, N. Dương, xtrâylia, HaOai.
? Xác đònh các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa hạ. Vì sao có sự thay đổi khí
áp theo mùa? Sự thay đổi đó ntn?
º Do sự sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa, nên khí áp trên lục đòa cũng như trên biển thay
đổi theo mùa.
- Về mùa đông: ở lục đòa lạnh, hình thành các trung tâm áp cao, trong khi đó trên đại dương
ấm ( ít lạnh hơn) tạo nên các trung tâm áp thấp.
- Về mùa hạ: lục đòa nóng có các trung tâm áp thấp, còn trên đại dương mát ( ít nóng hơn)
hình thành các trung tâm cao áp.
? Sự thay đổi thời tiết theo mùa ntn.
Do khí áp và hướng gióthay đổi theo mùa nên thời tiết cũng thay đổi theo mùa.
º Về mùa đông: gió thổi từ nội đòa( vùng áp cao) ra biển ( vùng áp thấp) gây nên thời tiết
khô và lạnh, không có mưa.
º Về mùa hạ: gió thổi từ biển ( vùng cao áp) vào đất liền ( vùng áp thấp) mang theo khối
khí ẩm, gây nên thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều.
Trang 12
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
III. BÀI TẬP 3: Tổng kết ghi những kiến thức vào bảng dưới đây.
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến thấp
Mùa
Đông
( tháng 1)
Đông Á
Tây Bắc Cao áp Xibia p thấp Alêút
Đông Nam Á
Đông Bắc hoặc Bắc C.Xibia T. Xích đạo
Nam Á

Đông Bắc ( biến tính
nên khô ráo ấm áp)
C.Xibia T. Xích đạo
Mùa Hạ
( tháng 7)
Đông Á
Đông Nam C. HaOai chuyển vào lục đòa
Đông Nam Á
Tây Nam ( biến tính
thành Đông Nam)
C. xtrâylia, N.ÂĐD chuyển
vào lục đòa
Nam A
Tây Nam C. D T. Iran
Trang 13
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Tuần: 5 Tiết: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
° Kiến thức:
- Châu Á có dân số đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số đã
đạt mức trung bình của thế giới
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của Châu Á.
° Kó năng:
- Rèn luyện và cũng cố kỹ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục,
thấy rõ được sự gia tăng dân số.

- Kỹ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được đòa bàn sinh sống các
chủng tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các dân cư, các chủng tộc Châu Á
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện - kiểm vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
* Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn
minh lâu đời trên trái đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của
dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu ở bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
º GV cho HS xem bảng 5.1 “ Dân số các châu lục
I. MỘT CHÂU LỤC ĐÔNG
DÂN NHẤT CHÂU Á.
Trang 14
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
qua một số năm”
? Số dân Châu Á so với các châu lục khác ntn?
- Châu Á có số dân đông nhất. Năm 2002 dân số Châu
Á là 3.766.000.000 người
? Số dân Châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế
giới( 2002)

3766*100
61%

6215
=

? DT Châu Á chiếm bao nhiêu % DT thế giới?

44500000*100
29,8%
149000000
=

? Nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở
Châu Á.
º Do có nhiều đồng bằng lớn màu mỡ, các đồng bằng
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều
nguồn lực, các điều kiện tự nhiên & TNTN thuận lợi.
? Dựa vào bảng 5.1. Tính mức gia tăng tương đối
dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm Từ
1950 – 2000 ( lấy môùc năm 1950 là 100%)
VD: Năm 2000 mức tăng dân số ở Châu Á là:

3683000000*100
Năm 2000 = 262.6%
1402000000
=

º Châu Á ( 262,6%); Châu u ( 133%); Châu Đại
Dương (233,8%); Châu Mó (244,5%); Châu Phi
(354,7%); Thế giới ( 240,1%); Việt Nam ( 33,6%)
? Nhận xét mức độ tăng dân của Châu Á so với các
Châu và thế giới ( đứng thứ 2 sau Châu Phi và cao

hơn so với thế giới)
? Từ bảng 5.1.Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế
giới ( vẫn còn cao so với Châu u và Châu Đại
Dương, thấp hơn Châu Mó và Châu Phi, ngang mức
trung bình của thế giới: 1,3%).
? Do nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân
nhất hiện nay tỉ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể?
º Quá trình CNH’ và đô thò hóa ở các nước Châu Á
như: Trung Quốc, n Độ, Việt Nam, Thái Lan.
? Liên hệ thưc tế chính sách dân số ở Việt Nam .
º Hiện nay Việt Nam cũng đang thực hiện chính sách
dân số KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng dân số cũng giảm
phần nào.
- Châu Á có số dân đông nhất so
với các châu lục khác, mặc dù tỉ
lệ gia tăng dân số đã giảm
- Hiện nay thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số, do sự phát
triển CNH và đô thò hóa ở các
nước đông dân, nên tỉ lệ gia tăng
dân số đã giảm.
Trang 15
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
º Ở Châu Á cũng có những nước có dân số rất đông
như:
Năm 2002: TQ có1.280.000.000 người, Ấn Độ có
1.049.500.000 người, Inđônêsia có 2.170.000.000
người, Nhật Bản có 1.274.000.000 người.
- Bên cạnh đó cũng có những nước có chính sách

khuyến khích dân số gia tăng như: Malaixia, Singapo,
do dân số ở những nước này tương đối ít.
? Quan sát H5.1: Cho biết Châu Á có những chủng
tộc nào sinh sống.
? Xác đònh đòa bàn phân bố chủ yếu của các chủng
tộc trên.
- Ơrôpêôít ở Tây Nam Á, Nam Á và Trung Á.
- Môngôlôit ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
- Khu vực Đông Nam Á và Nam Á có Môngôlôit đan
xen với xtralôit.
? Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào.
º Người Môngôlôit chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong số dân cư
Châu Á được chia 2 tiểu chủng khác nhau.
- Một nhánh Môngôlôit phương Bắc gồm người Xibia (
người Exkimô, Iacut), Mông Cổ, Mãn Châu, Nhật Bản,
Trung Quốc, Triều Tiên.
- Một nhánh Môngôlôit phương Nam gồm người Đông
Nam Á và phía Nam Trung Quốc.
º Tiểu chủng Môngôlôit này hỗn hợp với đại chủng
xtralôit nên da có màu vàng sẫm, môi dày, mũi
rộng.
º GVKL
º GV giới thiệu: Do nhu cầu xuất hiện tôn giáo của
con người trong quá trình phát triển xã hội loài người
( con người muốn có 1 tôn giáo, 1 vò thần tin tưởng để
làm thần hộ mạng…). Có rất nhiều tôn giáo, Châu Á
là cái nôi của 4 tôn giáo có nhiều tín đồ đông nhất thế
giới hiện nay là n Độ Giáo, Phật giáo, Thiên chúa
giáo và Hồi giáo.
2. DÂN CƯ THUỘC NHIỀU

CHỦNG TỘC

- Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc
chủnh tộc Môngôlôit, Ơrôpêôit
và số ít là xtralôit.
- Các chủng tộc chung sống bình
đẳng trong hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội.
3. NƠI RA ĐỜI CỦA CÁC TÔN
GIÁO LỚN
Châu Á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo,
Kitô giáo và n Độ giáo.
Trang 16
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
º GV cho HS thảo luận 4 nhóm ( 5’)
? Dựa vào H5.1 cho biết:
- Đòa điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở Châu Á.
- Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn ở Châu Á.
- Thần linh được tôn thờ.
- Khu vực phân bố chủ yếu
Tôn giáo Đòa điểm ra đời Thời điểm ra
đời
Thần linh
được tôn thờ
Khu vực phân
bố chính ở C.Á
1. n Độ Giáo
n Độ 2500 TCN Bà la Môn n Độ
2. Phật giáo

n Độ TK VI
(545TCN)
Phật thích ca Đông Nam và
Đông Á
3. Thiên chúa
Palextin Đầu CN Chúa Giêsu Philippin
4. Hồi giáo
Mecca,
Ảrậpxêút
TK VII Thánh Ala Nam Á, TNÁ,
Inđô, Malayxia
º GV giảng: VN có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng
cùng tồn tại. Hiến pháp VN qui đònh quyền tự do tín
ngưỡng là quyền của từng cá nhân.
- Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian tôn thờ
những vò thánh, người có công xây dựng và BVTQ
hoặc do truyền thuyết như: đức thánh thần, Thánh
Gióng, Bà Chúa Kho…
- Tôn giáo du nhập: đạo thiên chúa và đạo phật.
- Đạo do người VN lập nên: Cao đài, Hòa hảo…
- Vai trò tích cực của tôn giáo đều khuyên răn tín đồ
làm việc thiện, tránh ác ( tu nhân tích đức trong đạo
phận…)
- Vai trò tiêu cực của tôn giáo: mê tín, dễ bò bọn người
xấu lợi dụng.

4 . Củng cố:
? Vì sao Châu Á là 1 châu lục đông dân.
? Nguyên nhân làm cho mức độ gia tăng dân số ở Châu Á đạt mức trung bình của
thế giới.

5. Dặn dò:
HS học bài và xem trước bài 6. Làm bài tập 2 trang 18 SGK
Trang 17
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Tuần: 6 Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 6:THỰC HÀNH:ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
° Kiến thức:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á.
- nh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thò Châu Á.
° Kó năng:
- Kỹ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thò Châu Á.
-Tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và
dân cư xã hội.
- Rèn kỹ năng xác đònh, nhận biết vò trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu
Á.
II. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
- Đàm thoại
- Diễn giải – trực quan – tư duy.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Lược đồ mật độ dân số và thành phố lớn Châu Á
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: kiểm diện - kiểm vệ sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:

? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu Á ( có đồng bằng màu mỡ,
là châu lục rộng lớn nhất thế giới, các đồng bằng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,
cần nhiều nhân lực…)
? Nguyên nhân nào làm cho mức độ gia tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của
thế giới.
3. Giới thiệu bài mới:
Trang 18
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
* Châu Á là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu
lục khác. Châu Á có đặc điểm dân cư ntn? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có
ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thò Châu Á. Đó là nội dung bài thực hành.
I BÀI TẬP 1: PHÂN BỐ DÂN CƯ CHÂU Á.
? Đọc hình 6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao.
Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm diện
tích
Đặc điểm tự nhiên ( đòa
hình, khí hậu, sông ngòi)
Dưới 1 người/
Km
2
Bắc Liên Bang Nga, Tây
Trung Quốc, rậpxêut,
Apganitxtan, Pakixtan.
Diện tích lớn
nhất
- Khí hậu rất lạnh, khô
- Đòa hình rất cao, đồ sộ,
hiểm trở.
- Mạng lưới sông ngòi rất
thưa.

Từ 150
người/ Km
2

Nam Liên Bang Nga, phần
lớn bán đảo Trung n, KV
ĐNÁ, ĐN Thổ Nhó Kì, Iran
Diện tích khá - Khí hậu ôn đới lục đòa và
nhiệt đới khô
- Đòa hình đồi núi, cao
nguyên cao.
- Mạng lưới sông ngòi thưa.
Từ 51100
người/ Km
2

Ven Đòa Trung Hải, Trung
tâm n Độ. Một số đảo
Inđônêsia. Trung Quốc
Diện tích nhỏ - Khí hậu ôn hòa, có mưa
- Đòa hình đồi núi thấp
- Lưu vực các sông lớn
Trên 100
người/ Km
2

Ven biển Nhật Bản, VN, n
Độ, Đông Trung Quốc, Nam
Thái Lan. Một số đảo
Inđônêsia

Diện tích rất
nhỏ
- Khí hậu ôn đới hải dương
và nhiệt đới gió mùa
- Mạng lưới sông dày, nhiều
nước
- Đồng bằng châu thổ ven
biển rộng.
- Khai thác lâu đời, tập trung
nhiều đô thò.
II. BÀI TẬP 2: CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU Á.
- Xác đònh vò trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ các nước trên thế giới.
- Xác đònh các thành phố lớn của các nước trên H6.1
- Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao có sự phân bố ở những vò trí
đó.

GVKL
Các thành phố đông dân của châu Á tập trung ven biển, 2 đại dương lớn, nơi có các đồng
bằng châu thổ màu mỡ rộng lớn.
Khí hậu nhiệt đới ôn hòa, có gió mùa hoạt động
Trang 19
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông, điều kiện tốt cho sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nước.
Tuần: 7+8 Tiết: 7+8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 1 TIẾT
I . CHÂU Á TIẾP GIÁP VỚI CÁC ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU LỤC NÀO?
- Giáp 3 đại dương: Bắc giáp Bắc Băng Dương, Đông giáp Thái Bình Dương, Nam giáp n

Độ Dương.
- Hai châu lục: Tây Bắc giáp Châu u, Tây giáp Châu Phi.
II. NÊU ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA ĐỊA HÌNH CHÂU Á?
* Đòa hình Châu Á rất phức tạp. Núi và sơn nguyên chiếm ¾ diện tích gồm:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới nằm
xen kẽ nhau.
- Các núi và sơn nguyên cao đều nằm ở trung tâm. Trên các núi cao đều có băng hà bao
phủ.
- Bên cạnh đòa hình trên còn có những nơi thấp dưới mực nước biển ( biển Chết ở Tây Á).
III. CHÂU Á CÓ NHỮNG ĐỚI KHÍ HẬU NÀO THEO THỨ TỰ TỪ VÙNG CỰC BẮC
ĐẾN XÍCH ĐẠO.
- Đới khí hậu cực và cận cực
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
VI. CHO BIẾT GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA SÔNG NGÒI CHÂU Á:
* Sông ngòi Châu Á có giá trò lớn về giao thông đường thủy, thủy lợi, thủy điện, du lòch,
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
V. ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA SÔNG NGÒI CHÂU Á:
- Các sông Bắc Á chảy vào Bắc Băng Dương đóng băng nhiều tháng trong mùa đông, mùa
xuân tuyết tan làm cho nước sông lên cao gây lục lớn.
- Các sông Đông Á và Nam Á chảy vào Thái Bình Dương và n Độ Dương có lũ lớn, về mùa
hạ khi băng hà trên núi cao tan ra và nhất là khi gió mùa từ biển thổi vào.
- Ngoài ra Tây Nam Á và Trung Á thuộc miền khí hậu khô hạn nên ít sông. Nguồn nước sông
do tuyết và băng tan cung cấp. Có các sông lớn là: Xưa-Đaria và Amua-Đaria ( chảy vào hồ
Aran), Tigơ và Ơphơrát ở Tây Nam Á
Trang 20
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
VI. NÊU NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU Á:

* Thuận lợi: Tài nguyên Châu Á nhiều và đa dạng; khoáng sản có trữ lượng lớn ( than đá,
dầu mỏ, sắt…).Các nguồn năng lượng phong phú ( thủy năng, gió, mặt trời…). Các nguồn tài
nguyên khác như: đất, nước, khí hậu, thực vật, động vật, rừng… rất đa dạng. Đó là cơ sở để
phát triển kinh tế.
* Khó khăn: Miền núi cao hiểm trở, hoang mạc khô nóng, các vùng giá lạnh khắc nghiệt
làm trở ngại việc giao thông, mở rộng đất canh tác, chăn nuôi. Các thiên tai như bão lụt,
động đất, núi lửa… gây thiệt hại lớn về người và của.
VII. CHÂU Á CÓ NHỮNG TÔN GIÁO LỚN NÀO VÀ SỰ PHÂN BỐ TÔN GIÁO
THEO CÁC KHU VỰC:
- n độ giáo phân bố ở n Độ.
- Phật giáo ở Đông Nam Á, Đông Á.
- Thiên chúa giáo ở Philippin.
- Hồi giáo ở Nam Á, Tây Nam Á, Inđo, Malaixia….
Trang 21
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
PHÒNG GD&ĐT LONG PHÚ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THCS ĐẠI NGÃI MÔN : ĐỊA LÍ 8
Thời gian làm bài : 45 phút
Họ và tên :____________________________ Lớp : 8A_____
Điểm Lời phê của Giáo Viên
ĐỀ 1:
I/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1. Diện tích Châu Á (chỉ tính phần đất liền) la øbao nhiêu?
a. 40,5 triệu km
2
b. 41,5 triệu km
2

c. 42,5 triệu km
2

d. 44,4 triệu km
2

2. Con sông lớn nào ở Châu Á chảy vào Nam Bộ Việt Nam?
a. Sông Hằng b. Sông Hồng
c. Sông Mê Công d. Sông Trường Giang
3. Từ Bắc đến Nam, Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
a. 5 đới khí hậu b. 3 đới khí hậu
c. 8 đới khí hậu d. 2 đới khí hậu
4. Nước Việt Nam nằm trong kiểu khí hậu nào?
a. Nhiệt đới gió mùa b. Nhiệt đới khô
c. Cận nhiệt gió mùa d. Cận nhiệt lục đòa
8. Những sông lớn nào ở Châu Á đổ ra Bắc Băng Dương?
a. Mítxixipi, Rai nơ, Đa nuýp
b. Ôbi, Iênít xây, Lê na
c. Hoàng Hà, Trường Giang,Mê Công, A mua.
d. Sông n, Sông Hằng, Tigơ- Ơphrát
6. Trên thế giới, hai nước nào đông dân nhất?
a. Nga và Trung Quốc b. Trung Quốc và Ấn Độ
c. Trung Quốc và Cana d. Cana và Mó
Trang 22
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
7. Chiều dài từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km?
a. 9200 km b. 2900 km
c. 92000 km d. 8500 km
8. Dãy núi nào cao và dài nhất Châu Á?
a. An Tai b. Thiên Sơn
b. Côn Luân d. Himalaya
II/ TỰ LUẬN:
1/ Điền từ vào chỗ trống cho thích hợp:

Điền nơi phân bố của các chủng tộc lớn ở Châu Á:
+ Chủng tộc Ơrôpêôit:……………………………………………………………
+ Chủng tộc Môngôlôit:…………………………………………………………
+ Chủng tộc xtralôit:……………………………………………………………
2/ Nêu đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu
lục đòa?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
3/ Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á theo bảng số liệu
dưới đây:
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân
(Triệu người)
600 880 1402 2100 3110 3766
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
PHÒNG GD&ĐT LONG PHÚ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG THCS ĐẠI NGÃI MÔN : ĐỊA LÍ 8

Trang 23
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
Thời gian làm bài : 45 phút
Họ và tên :___________________________ Lớp : 8A_____
Điểm Lời phê của Giáo Viên
ĐỀ 2:
I/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1. Diện tích Châu Á (tính cả hải đảo) là bao nhiêu?
a. 41,5 triệu km
2
b. 43,5 triệu km
2

c. 44,4 triệu km
2
d. 46,4 triệu km
2

2. Trên thế giới, châu lục nào có diện tích lớn nhất?
a. Châu Á b. Châu Phi
c. Châu u d. Châu Đại Dương
3. Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn nhất thế giới tập trung ở vùng nào của
Châu Á?
a. Bắc Á b. Nam Á
c. Tây Nam Á d. Đông Á
4. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
a. Hàn đới b. Nhiệt đới
c. Ôn đới d. Cận nhiệt
5. Những sông lớn nào ở Châu Á đổ ra Thái Bình Dương?
a. Mítxixipi, Rai nơ, Đa nuýp

b. Ôbi, Iê nít xây, Lê na
c. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, A mua.
d. Sông n, Sông Hằng, Tigơ- Ơphrát
6. Kitô giáo ra đời tại đâu?
a. Palextin b. n độ
c. Thái Lan d. Arập xê út
7. Chiều dài từ cực Bắc đến cực Nam của Châu Á là nhiêu ?
a. 9200 km b. 5800 km
c. 85000 km d. 8500 km
8. Khoáng sản chủ yếu của Châu Á là gì?
a. Đồng, thiếc b. Dầu mỏ,khí đốt
c. Than,sắt, crôm d. Tất cả đều đúng
II/ TỰ LUẬN:
1/ Điền từ vào chỗ trống (….) những từ hoặc cụm từ cho thích hợp:
Trang 24
GIÁO ÁN ĐỊA 8 GIÁO VIÊN SOẠN: LƯƠNG THỊ NGỌC TUYẾT
-Châu Á tiếp giáp với các đại dương ………………… ,……………………… , …………………. và 2 châu
lục………………………,…………………………… , chiều dài điểm cực bắc nằm ở vó độ……………….
…….,và điểm cực nam nằm ở vó độ…………………………………
2/ Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3/Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của Châu Á theo bảng số liệu
dưới đây:
Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Số dân

(Triệu người)
600 880 1402 2100 3110 3766
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
Tuần: 9 Tiết: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh nắm được:
° Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
Trang 25

×