Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TUAN 34 (CKTKN) LOP 2-BAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.12 KB, 30 trang )

Tn 34: Thø hai ngµy 03 th¸ng 05 nn¨m 2010
TËp ®äc
Tiết 100, 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mơc tiªu:
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Tấm long nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác
hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được CH1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi TL được
CH5).
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- HS: SGK.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giới thiệu qua tranh: Đây là món đồ
chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia.
Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các
nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ
con những đồ chơi hết sức lí thú như hình
Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con
hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng
đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được
gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì
các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi
hiện đại khác. Trong bài tập đọc này,


chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống
của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa
để thêm hiểu về công việc của họ.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .
Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả
lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt
tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua
đồ chơi của bác.
a, đọc từng câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ
sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn
hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp và đọc chú giải – GV
giải thích thêm một số từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.

c) đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
Tiết 2.
2: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác
ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình
tónh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ
chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng
cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ
chơi của bác nữa.// (giọng buồn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng
mua.// (giọng sôi nổi).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm

của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên các
vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía,
tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vòt,
con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
bác như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy
bạn là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với
bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó
đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh,
tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp
đỡ động viên bác Nhân.
3: Luyện đọc lại

- GV tổ chức cho HS đọc lại theo hình
thức nối tiếp
- Đọc cá nhân cả bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được
mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền,
nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi
của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và
luôn muốn mang đến niềm vui cho
người khác./ Bạn rất tế nhò./ Bạn hiểu
bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công
việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và
yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn
cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng
quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là người
nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với
người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi
bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.

To¸n
Tiết166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu nhân
hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học ).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II. §å dïng d¹y häc: B¶ng phơ
III. Các hoạt động d¹y häc :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cu õ : Ôn tập về phép nhân và phép
chia:
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết
quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng

biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
xét.
- Làm bài vào vở. HS nối tiếp
nhau đọc bài làm phần a của
mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1
con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9
vì nếu lấy tích chia cho thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau.
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy
chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
Bài 5: - HS khá, giỏi.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?
- Vậy điền mấy vào chỗ chấm thứ nhất.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác
thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng.
- Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình nào được khoanh vào một
tư số hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một
phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình
vuông, đã khoanh vào 4 hình
vuông.
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ
trống.
- 4 cộng 0 bằng 4.
- Điền 0.
- Tự làm các phần còn lại.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó
với 0 thì kết quả là chính số đó.

- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số
khác thì kết quả vẫn bằng 0.
§¹o ®øc
Tiết 34 : AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn .
- Có ý thức tự giác thực hiện luật giao thông (thủy, bộ).
II. §å dïng d¹y häc:
- Giáo viên : + Tranh vẽ cảnh học sinh và mọi người đang tham gia giao
thông (đường thuỷ hoặc đường bộ – tùy theo thực tế hệ thống giao thông chính ở đòa
phương).
+ Nam châm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập ở hoạt động 2.
- Học sinh :
+ Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút vẽ.
III.C¸c hoạt động dạy:
*Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Biết một số điều lưu ý khi tham gia giao thông.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Nơi em ở, mọi người thường đi lại bằng những phương tiện nào ?
+ Khi tham gia giao thông, cần phải lưu ý những gì để đảm bảo an toàn?
(mặc áo phao, ngồi ngay ngắn không đùa giỡn, không ngồi trên be xuồng, không
thò đầu, thò tay ra ngoài cửa tàu. Khi lên xuống, không chen lấn xô đẩy v.v (đối
với phương tiện giao thông đường thủy); đi đúng lề đường bên phải của mình, khi
qua đường phải quan sát tín hiệu đèn ở nơi có đèn tín hiệu giao thông hoặc quan sát
người và xe cộ đang tham gia giao thông; cần đội nón bảo hiểm đối với người tham
gia giao thông bằng xe gắn máy v.v (đối với phương tiện giao thông đường bộ)
+ Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến hậu
quả như thế nào? (chìm xuồng, đò, rớt xuống sông, va chạm với người và phương
tiện khác, gây thương tích thân thể, gây chết người, gây nguy hiểm cho người khác

v.v).
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày – Hướng dẫn lớp nhận xét- Bổ sung -điều
chỉnh (nếu có).
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cảnh mọi người đang tham gia giao thông
để củng cố những biểu hiện của việc tham gia giao thông an toàn.
-Kết luận : Mọi người cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham gia
giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
Mục tiêu: Học sinh có ý thức tôn trọng luật giao thông khi tham gia giao thông.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bò 3 thẻ màu
để chuẩn bò bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ thẻ màu
xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại để yêu cầu
một vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình.
a) Không cần thực hiện những quy đònh chung khi tham gia giao thông vì
đường xá (sông rạch) là của chung mọi người.
b) Việc điều khiển phương tiện giao thông là của người lớn, em không cần
phải góp ý.
c) Thực hiện tốt luật giao thông là góp phần đảm bảo an toàn cho mình và
cho mọi người.
d) Thực hiện tốt luật giao thông là biểu hiện của lối sống văn minh.
e) Em cần nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt luật giao
thông.
- Hướng dẫn lớp nhận xét: Ý kiến c, d ,e là đúng. Ý kiến a, b là sai.
-Kết luận : Cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham gia giao thông.
Có như thế mới đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 3: Thi vẽ tranh cổ động về an toàn giao thông.
Mục tiêu: Củng cố bài học
- Giáo viên yêu cầu HS vẽ một bức tranh cổ động đơn giản để vận động mọi
người tôn trọng Luật giao thông (đường bộ, đường thủy hoặc kết hợp cả 2 loại hình

giao thông).
- Một số học sinh trưng bày và trình bày tranh trên bảng – Hướng dẫn nhận
xét .
- Giáo viên nhận xét, biểu dương những em vẽ nhanh, đẹp và đảm bảo các
yêu cầu về nội dung.
Kết luận chung : Tôn trọng luật giao thông là quyền và trách nhiệm của mọi
người khi tham gia giao thông.
*Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trong học
tập và sinh hoạt hằng ngày.
Thø ba ngµy 04 th¸ng 05 n¨m 2010
To¸n
Tiết167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ôn tập về phép nhân và phép chia
(TT)
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.

Phát triển các hoạt động
Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong
phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở
phần b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ A.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng
một giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4a, b – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn
nhận xét.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.

- Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1
giờ.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi
lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút
chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . .
và yêu cầu HS suy nghó để điền tên đơn vò
đúng vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không?
Vì sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không?
Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của
bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng (TT).
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng
15 cm.
- Vì 15 mm quá ngắn, không có
chiếc bút bi bình thường nào lại

ngắn như thế?
- Không được vì như thế là quá
dài.
KĨ chun
Tiết34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiªu:
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh ho¹
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát
quả cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng
kể lại từng đoạn câu chuyện Người làm đồ
chơi.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
- Hát
- 3 HS kể phân vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi
1 HS kể thì HS khác theo dõi,

nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng
đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng
bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng,
GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của
bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong
buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó
ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình
bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu
chuyện.

- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi
ngộ nghónh đủ màu sặc sỡ như:
ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ
Không, con gà, con vòt…
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui
vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con
xúm lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, hàng của bác không còn giá
trò bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua
hàng của bác và xin bác đừng về
quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ
món tiền để các bạn cùng mua đồ
chơi của bác.
- Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của
bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3
HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí
đã nêu.
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.
- Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh
họa.
ChÝnh t¶ (Nghe-viÕt))
Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiªu:
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm
đồ chơi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT3b.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài
vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính
i/ iê.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ
nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung
bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả
phân biệt ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn viết chính tả
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong
bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho
HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm
chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè
mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề,
lấy tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2b.
- HS tự làm.

- Nhận xét.
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
- Đọc yêu cầu bài 3b.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm
tiếp.
b) ng Dũng có hai người con đều
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
trên bảng
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
và chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
giỏi giang cả. Chú Nghóa, con trai
ông bây giờ là kó sư, làm ở mỏ than.
Còn cô Hải, con gái ông, là bác só nổi
tiếng ở bệnh viện tỉnh.
¢m nh¹c
Gi¸o viªn chuyªn d¹y
Thø t ngµy 05 th¸ng 05 n¨m 2010
TËp ®äc
Tiết102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiªu :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
(TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3).
II. §å dïng d¹y häc :

- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
nội dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các
con sẽ hiểu thêm về một người lao động
giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng
Lao động.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
- Hát
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời
các câu hỏi về nội dung của bài.
- Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve
một chú bê con.
- Theo dõi và đọc thầm theo
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả

cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dòu dàng
ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
a) Luyện đọc từng câu
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ:
giữ nguyên, trong lành, cao vút, quanh
quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nòu,
q q, rụt rè…
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn
sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận
xét.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải GV giải
thích thêm một số từ khó
c) luyện đọc trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên
đồng cỏ Ba Vì đẹp ntn?
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình
thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.

Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây
trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế.
Chú ý câu:
Giống như những đứa trẻ quấn quýt
bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân
Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa
nghòch.// Những con bê đực,/ y hệt
những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc
lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi
chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn
xung quanh anh…//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện
tình cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con
rất đáng yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh
Hồ Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình
cảm đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu

cao quý nào?
* luyện đọc lại
Gv tổ chức cho HS thi đua đọc nối tiếp
Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người
lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng
kính trọng về người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối KH II
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch, chúng
có tính cách giống như nhhững bé trai
và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu
động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh
hùng Lao động ngành chăn nuôi.
- 2 HS đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và
anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc

chúng như con
To¸n
Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT).
I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động.
Biết giải bài toán liên quan đến đơn vò kg, km.
II. §å dïng d¹y häc:
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt
động của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt
động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao
lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống

nhất phép tính sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận
xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4
giờ.
Bài giải
Bạn Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu
diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương
đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
Bài 4: - HS khá, giỏi.

- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc
nào?
- Trạm bơm phải bơm nước trong bao
lâu?
- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6
giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm
xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy
giờ, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập
bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học.
- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ
= 15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giờ.
Lun tõ vµ c©u
Tiết34:TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiªu:
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghóa điền vào chỗ
trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghóa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a)
– BT3.
II. §å dïng d¹y häc:

- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở
bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng
- Hát
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
học về từ trái nghóa và sẽ biết được thêm
công việc cụ thể của một số ngành nghề
trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
- Dán tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghóa
với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những

con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm
các từ khác trái nghóa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và
đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó
gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm
bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được
nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và
đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt
lại lời giải đúng.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở .
Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.

- Hãy giải nghóa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghóa với nó.
Ví dụ: a
- HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ
con là gì?
HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ con
là từ người lớn.
Đáp án: b) đầu tiên/ bắt đầu/…
c) biến mất/ mất tăm/…
d) cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức
nối tiếp.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong
bài và tìm thêm các cặp từ trái nghóa khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
Mü tht
Gi¸o viªn chuyªn d¹y
Thø n¨m ngµy 06 th¸ng 05 n¨em 2010-
To¸n
Tiết169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường
gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. §å dïng d¹y häc:

- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng (TT).
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu
HS đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà
gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình
vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm
mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình
vào vở .
Bài 3 – HS khá, giỏi.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận
xét.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- HS vẽ hình vào vở.
- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng

thước để chia thành 2 phần, có thể thành
hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó
yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm phần b.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh
số các phần hình.
- Hình bên có mấy hình tam giác, là
những tam giác nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là
những hình nào?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học (TT).
- Đọc đề bài trong SGK.
- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng
- vẽ.
a) hai hình tam giác
b) Một hình tam giác và một hình
tứ giác
- Làm bài.
1 2
3 4
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình
2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 +
3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
TËp viÕt

TIẾT 34: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2).
I. Mục tiªu:
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết đúng các
tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên
riêng một dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ :
- Bảng phụ viết sẵn một số từ ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa

- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng,
viết thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng :
- Hướng dẫn HS giải nghóa, tập viết bảng con

- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
* Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học
vào vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa
vào vở
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
-Nhận xét độ cao, khoảng
cách giữa các chữ
- Tập viết
HS lên bảng, cả lớp viết
bảng con
- HS tập viết vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
Tù nhiªn vµ x· héi
Tiết34: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. §å dïng d¹y häc:
- GV:Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Mặt Trăng và các vì sao
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có
hình dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những
ngày nào?
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng
chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng
của chúng thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: triển lãm
Mục tiêu:+ hệ thống những kiến thức đã học
về tự nhiên:
+Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên
nhiên
* Cách tiến hành:
-Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
a) Mời tất cả HS đem tất cả những sản
phẩm đã làm về chủ đề tự nhiên (bao gồm các
tranh, ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức
- Hát

- HS trả lời, bạn nhận xét.
HS các nhóm nhận nhiệm vụ
tranh do chính HS vẽ)
b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh
tất cả những nội dung đã trưng bày, để khi
nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của
mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ đònh
bất cứ bạn nào trả lời.
c) Sau khi chuẩn bò tốt 2 phần trên cả
nhóm sẽ chuẩn bò nội dung câu hỏi thuộc
những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên để
đi hỏi nhóm bạn.
-Bước 2: làm việc theo nhóm.
Nhóm trường điều khiển các bạn làm biệc
theo 3 nhiệm vụ GV đã giao.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Ban giám khảo cùng GV đi đến khu vực
trưng bày của từng nhóm.
+ GV đánh giá nhận xét và kết thúc hoạt động.
 Hoạt động 2: trò chơi “ Du hành vũ trụ”
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mạt
trăng, mặt trời vs các vì sao; gây hứng thú học
tập.
Cách tiến hành:
-Bước 1: tổ chức và hướng dẫn:
Gv chia lớp thành 3 nhóm:
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Trình diễn.
+ Mời các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.

+ GV gọi các nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sự sáng tạo và khen ngợi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS chuẩn bò để quan sát sân trường
vào giờ sau
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
-Thi đua trang trí và sắp xếp các
sản phẩm cho đẹp và mang tính
khoa học. (Bàn nhau để đưa ra
các câu hỏi).
-Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban
giám khảo.
- Các nhóm khác nhận xét theo
dõi nhận xét.
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trời
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trăng
+ Nhóm 1; tìm hiểu về các vì sao
-Các nhóm sẽ phân vai và hội ý
về lời thoại
-Các nhóm lần lượt trình bày
-nhóm khác nhận xét bổ sung
Thø s¸u ngµy 07 th¸ng 05 n¨m 2010
To¸n
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu
- Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
II. §å dµng d¹y häc:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động d¹y häc:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập về hình học.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường
gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết
quả.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của
hình tam giác, sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của
hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm
gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của
hình tứ giác này theo cách nào nữa?
Bài 4 – HS khá, giỏi.
- Cho HS dự đoán và yêu cầu các em tính
- Hát
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
xét.
Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là:
30 + 15 + 35 = 80 (cm)
Đáp số: 80 cm
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm)
Đáp số: 20Cm
- Các cạnh bằng nhau.
độ dài của hai đường gấp khúc để kiểm
tra.
Bài 5 - HS khá, giỏi.
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều
bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng
cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Bằng cách thực hiện phép nhân
5cm x 4.
- Độ dài đường gấp khúc ABC dài:
5cm + 6cm = 11cm.
- Đội dài đường gấp khúc
AMNOPQC dài là: 2cm + 2cm +
2cm + 2cm + 2cm + 1cm = 11cm.
ChÝnh t¶ (Nghe-viÕt)
Tiết 68: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiªu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.

- làm được Bt3b.
II. §å dïng d¹y häc: B¶ng phơ
III. Các hoạt động d¹y häc:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Người làm đồ chơi.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các
từ cần chú ý phân biệt trong giờ học
trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào
nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm
được.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ
- Hát
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu
hỏi/ dấu ngã.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×