Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 34 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.01 KB, 27 trang )

TUẦN 34
Thứ 2
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, dứt
khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sốùng
lâu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho thức ăn
những cảm giác như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, tiếng cười luôn đem đến cho
chúng ta sự thoải mái sản khoái. Tiếng cười có
tác dụng như thế nào ? Bài tập đọc Tiếng cười
là liều thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho
các em biết điều đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu … 400 lần.


Đoạn 2: Tiếp theo … hẹp mạch máu.
Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai tiếng
cười, rút, sảng khoái.
-Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lượt.
Cần đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật duy
nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả
mãn, nổi giận, căm thù …
c). Tìm hiểu bài:
+Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo trên.
Nêu ý chính của từng đoạn.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một
không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình hạnh
phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi
người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:

Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con người, để
phân biệt con người với các loài động vật khác.
Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ.
+Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì ?
+Em rút ra điều gì qua bài học này ?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho người
thân nghe.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài cho tiết tập đọc
sau.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên
đến 100km/1 giờ các cơ mặt thư giãn, não tiết
ra một chất làm con người có cảm giác sảng
khoái, thoả mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh nhân, tiết
kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống vui
vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.

-Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Ôn tập về các đơn vò đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập
về các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán
có liên quan đến đơn vò này.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi đơn vò
của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2

-Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
103 m2 = … dm2
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.

10
1
m2 = cm2
60000 cm2 = … m2
8 m2 50 cm2 = … cm2
-Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của mình
trong các trường hợp trên.
-Nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất
cách làm như sau:
103 m2 = … dm2
Ta có 1m2 = 100dm2 ; 103 Í 100= 10300
Vậy 103m2 = 10300dm2

10
1
m2 = cm2
Ta có 1m2= 10000cm2; 10000Í
10
1
= 1000
Vậy
10
1
m2 = 1000cm2

60000 cm2 = … m2
Ta có 10000cm2 = 1m2; 60000 : 10000 = 6
Vậy 60000cm2 = 6m2
8 m2 50 cm2 = … cm2
Ta có 1m2 = 10000cm2; 8 Í 10000 = 80000
Vậy 8m2 = 80000cm2
8m250cm2= 80000cm2 + 50cm2 = 80050cm2
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy
nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa bài.
Bài 3
-Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò rồi mới so
sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-Một số HS nêu cách làm của mình trước lớp,
cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài
của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào

VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong
SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m2)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í
2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT : r/d/gi , dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong dân gian có những bài ca dao, những

câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm của
ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có
những bài vè đem đến niềm vuio cho người lao
động bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược –
bài vè hôm nay chúng ta học là một bài như
thế.
b). Nghe - viết:
a/. Hướng dẫn CT
-GV đọc một lần bài vè Nói ngược
-Cho HS luyện viết những từ hay viết sai: liếm
lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ …
-GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời,
không thể nào xảy ra nên gây cười.
b/. HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS
viết.
-GV đọc lại một lần.
c/. Chấm, chữa bài
-GV chấm 5 à 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc nội dung BT2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán
lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
-GV nhận xét và tuyên dương những nhóm
làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải

– gia – dùng – dõi – não – quả – não – não –
thể.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2
cho người thân nghe.
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-HS theo dõi trong SGK.
-Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn.
-Lớp nhận xét.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghóa ( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.

+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học những từ ngữ nói về tinh
thần lạc quan. Trong tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về
tinh thần lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu
với các từ đã mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Các từ
phức được xếp vào 4 nhóm như sau:
a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui.
b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui
sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui
vẻ.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc: Các em chọn ở 4 nhóm, 4 từ,
sau đó đặt câu với mỗi từ vừa chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng,

hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chỉ tìm những từ miêu
tả tiếng cười không tìm các từ miêu tả kiểu
cười. Sau đó, các em đặt câu với một từ trong
các từ đã tìm được.
-Cho HS làm bài.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số cặp dán kết quả lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ tiếng
cười: hả hả, hì hì, khanh khách, khúc khích, rúc
rích, sằng sặc và khen những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm được ở BT3,
5 câu với 5 từ tìm được.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào vào vở và
đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm được và
đọc câu đã đặt cho lớp nghe.

-Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
-Củng cố kó năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
-Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 166.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập
một số các kiến thức về hình học đã học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh
song song với nhau, các cạnh vuông góc với
nhau trong các hình vẽ.
Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có
cạnh dài 3 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và

diện tích hình vuông.
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ
nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.Cạnh
BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
-Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và
vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng
vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm ; BC =
3 cm.
Nối C với D ta được hình vuông ABCD có
cạnh 3 cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-HS làm bài:
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) Í 2 = 14 (cm)
này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4

-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Hỏi:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được số viên gạch cần để lát nền
phòng học chúng ta phải biết được những
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích
cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố
gắng trong giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
Diện tích hình chữ nhật là:
4 Í 3 = 12 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
3 Í 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 Í 3 = 9 (cm2)
Vậy: a). Sai
b). Sai
c). Sai
d). Đúng
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa
bài, HS cả lớp theo dõi, nhận xét và tự kiểm
tra bài mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.

+Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín
phòng học.
+Chúng ta phải biết được:
Diện tích của phòng học.
Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó
chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên
gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
20 Í 20 = 400 cm2
Diện tích của lớp học là:
5 Í 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng về những sự việc
minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể lại sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân
vật.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.

III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có
tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghóa câu
chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, mọi người thường có tính
tình khác nhau. Người thì lầm lì, ít nói, người thì
tính tình xởi lởi, người thì lạnh lùng … Hôm nay
các em hãy kể cho bạn mình nghe một câu
chuyện về người vui tính mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện
về người vui tính mà em là người chứng kiến câu
chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là
câu chuyện về những con người xảy ra trong
cuộc sống hàng ngày.
-Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
-GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS, tên câu

chuyện HS đó kể.
-GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện
hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã
kể ở lớp.
+HS kể.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện
của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghóa của
câu chuyện.
-Đại diện một số cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai
trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhên.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên
một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức
ăn đó.

-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là
chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho
điểm.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều có mối
quan hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng.
Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Con
người cũng lấy thức ăn từ động vật và thực vật.
Yếu tố con người được tách thành nhân tố độc
lập vì hoạt động của con người khác hẳn với các
loài sinh vật khác. Ở một góc độ nhất đònh, con
người, thực vật, động vật cùng có lấy thức ăn,
nước uống, không khí từ môi trường và thải
chất cặn bã vào môi trường. Nhân tố con người
có vai trò ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ
thức ăn trong tự nhiên ? Con người phải có một
“mắt xích” trong chuỗi thức ăn hay không ?
Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học
hôm nay.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và
nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang

-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134,
135 SGK và nói những hiểu biết của em về
những cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
-Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối
liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối

quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không
khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong
đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó
cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài
động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà,
chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con
người.
+Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng,
cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại
bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ
cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối
quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật
trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ.

GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo
HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của
từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết
trước và hỏi:
+Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn
của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang
dã với chuỗi thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã,
thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài
sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây
là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật
khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật
khác.
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người –
Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình
minh họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi
sau:
+Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
+Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi
thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức
ăn trong đó có con người.

-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp
giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người rất phong
phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu
cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải
tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy
nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thòt thú
rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật
và môi trường sống của chúng thức ăn.
-Hỏi:
trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng
thành viên giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và
trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã
gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn
hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
Gà Đại bàng .
Cây lúa Rắn hổ mang .
Chuột đồng Cú mèo .
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói
cho nhau nghe.
+Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có
cơm, rau, thức ăn.
+Hình 8: Bò ăn cỏ.

+Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp
(thức ăn của người).
+Bò ăn cỏ, người ăn thò bò.
+Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức
ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của
người.
-2 HS lên bảng viết.
Cỏ à Bò à Người.
Các loài tảo à Cá à Người.
-Lắng nghe.
+Con người có phải là một mắt xích trong
chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
+Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến
tình trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ ?
+Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên
Trái Đất ?
+Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân
bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một thành phần
của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay
đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm
thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều
nơi. Con người có thể làm cho môi trường
phong phú, giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm
cho chúng bò suy thoái đi. Một khi môi trường bò
suy thoái sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới các sinh
vật khác, đồng thời đe doạ cuộc sống của chính
con người. Vì vậy chúng thức ăn phải bảo vệ sự

cân bằng trong tự nhiên, bảo vệ môi trường
nước, không khí, bảo vệ thực vật, đặc biệt là
bảo vệ rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu nối
giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự
nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ
thực vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới thức ăn
Cách tiến hành
-GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có
4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó
có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới thức ăn
của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Con người là một mắt xích trong chuỗi thức
ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm
thức ăn, các chất thải của con người trong quá
trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các
sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến
tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi
trường sống của động vật, thực vật bò tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt
sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật
trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ
chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu

không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong
nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi
trường nước và chính bản thân con người cũng
không có thức ăn.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên
Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu
tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu
hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực
vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường nước,
không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
-Lắng nghe.
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài ôn tập.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt được lời
nhân vật và người dẫn câu chuyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn
ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?

+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng trong văn
học dân gian Việt Nam. Bằng sự thông minh ,
sắc sảo, hóm hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn
quan lại những bài học nhớ đời. Bài TĐ Ăn
“mầm đá” hôm nay chúng ta học sẽ giúp các
em hiểu được một phần điều đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về Trạng
Quỳnh.
Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong”: Câu
chuyện giữa chúa Trònh với Trạng Quỳnh.
Đoạn 3 : Tiếp theo … “khó tiêu chúa đói”
Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho chúa.
-Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai: tương
truyền, Trạng Quỳnh, túc trực …
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
-Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc toàn bài một lần.
-Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc ohân
biệt với các nhân vật trong truyện.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 + 2
-Cho HS đọc.
+Vì sao chúa Trònh muốn ăn món “mầm đá”?
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là liều thuốc

bổ.
+Vì khi cười, tốc độ thổi của con người lên
đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt được thư giãn,
thoải mái và não tiết ra một chất làm cho
người ta có cảm giác thoả mãn, sảng khoái.
-1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ
thoải mái.
-HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc thầm chú giải.
-3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa
thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn.

+Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như
thế nào ?
+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không
? Vì sao ?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
-Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
và kể lại truyện cười cho người thân nghe.
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình
thì chuẩn bò một lọ tương đề bên ngoài hai chữ
“đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho
đến lúc đói mèm.
+Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực
ra không có món đó.
+Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.
+HS có thể trả lời:
Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa khéo
chê chúa.
-3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn
chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trònh.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ được trên bản đồ Đòa lí tự nhiên VN:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng
bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.

- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các
đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển đảo.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
-Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: Cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất
phong phú về biển .
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt
nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
Cho HS chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên VN:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng,
ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền
Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà
Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.

-Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các
đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về
các TP như sau:
Tên TP Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện
bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó
trên bản đồ.
4.Củng cố :
GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét, tuyên dương .
-Chuẩn bò tiết sau ôn tập tiếp theo .
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
(TIẾP THEO)

I. Mục tiêu:Giúp HS rèn kó năng:
-Nhận biết và vẽ hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
bài 2, 4 của tiết 176.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn
tập một số kiến thức về hình học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Qua sát hình và trả lời câu hỏi:
đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng
AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng
BC ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.

-Hương dẫn:
+Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật
chúng ta phải biết được những gì ?
+Làm thế nào để tính được diện tích hình chữ
nhật ?
-Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài
hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào ?
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu
cách vẽ hình chữ nhật ABCD kích thước chiều
dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật ABCD.

Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích
hình H là tổng diện tích của các hình nào ?
-Vậy ta có thể tính hình H như thế nào ?
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình
hành.
-Yêu cầu HS làm bài.
+Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng
AB.
+Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng
BC.
-1 HS đọc đề toán trước lớp.
+Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy
diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.

+Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích
của hình vuông nên ta có thể tính diện tích
của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của
hình chữ nhật.
-HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật
là:
8 Í 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A, vẽ
đoạn thẳng vuông góc với AB tại B. Trên hai
đường thẳng đó lấy AD= 4cm, BC= 4cm
Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có
chiều dài 5cm và chiều rộng 4cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT.
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 4) Í 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 Í 4 = 20 (cm2)
Đáp số: 20 cm2
-HS đọc bài trước lớp.
-Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình
hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
-Nêu:
Tính diện tích hình bình hành ABCD.

Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.
Tính tổng diện tích hình bình hành và diện
tích hình chữ nhật.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 Í 4 = 12 (cm2)
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 Í 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2)
Đáp số: 24 cm2
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và kiểm tra bài mình.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
1.Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết
đúng chính tả,… .)
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý, cách dùng từ,
đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
3. Nhận thức được cái hay của bài được GV khen.
II.Đồ dùng dạy học:

-Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
-Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung:
-GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết TLV
trước.
-GV nhận xét kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính.
Những hạn chế.
-Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhò)
-Trả bài cho HS.
2. Hướng dẩn HS trả bài:
a). Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV giao việc: Các em phải đọc kó lời phê, đọc
kó những lỗi GV đã chỉ trong bài. Sau đó, các
em viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng
loại như phiếu yêu cầu và đổi phiếu cho bạn để
soát lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3.Học tập đoạn, bài văn hay
-GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của HS.
-Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn, bài văn
đã đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Biểu dương những HS
đạt điểm cao và những HS có tiến bộ so với bài
viết lần trước.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về viết

-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn để
soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn trong bài
của mình cho hay hơn.
lại để hôm sau chấm.
Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (trả lời câu hỏi
Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con
vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp.
-2 băng giấy để HS làm BT.
-Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Làm lại BT1 (trang 155).
+Làm lại BT3 (trang 155).
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học nhiều loại trạng ngữ:
trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên nhân, chỉ

mục đích, chỉ thời gian … Hôm nay, các em được
học thêm một loại trạng ngữ nữa. Đó là trạng
ngữ chỉ phương tiện.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu
hỏi Bằng cái gì ?
b/. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với
cái gì ?
2/. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghóa phương tiện
cho câu.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào VBT.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới trạng ngữ
có trong câu đã viết trên bảng lớp (mỗi em
làm 1 câu)
-Lớp nhận xét.
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, …
b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế
và đôi bàn tay khéo léo, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh minh
họa các con vật.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và khen những HS viết hay có
câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn
văn cho hoàn chỉnh.
-1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát ảnh.
-HS suy nghó, viết đoạn văn, trong đoạn văn
có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 168.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ốn tập
về cách tính trung bình cộng của các số và giải
các bài toán về số trung bình cộng.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng
của các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+Để tính được trong 5 năm trung bình số dân
tăng hằng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính
được gì ?
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có trình độ
khá, GV yêu cầu HS tự làm bài mà không cần

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260
b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng
thêm của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số
năm.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
hướng dẫn)
-Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng
dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì?
+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta
phải tính được gì trước ?
-Yêu cầu HS làm bài.

-Gọi HS chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính
được tổng của hai số không ?
+Nêu tỉ số của hai số.
+Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số em có
thể tìm được hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra
bài mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao
nhiêu quyển vở.
+Phải tính được tổng số vở của cả ba tổ.
+Tính được số quyển vở của tổ Hai, tổ Ba góp.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải

Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển
-1 HS đọc trước lớp.
+Lấy trung bình cộng của hai số nhân với 2 thì
được tổng của hai số.
+Số lớn gấp đôi số bé.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Tổng của hai số là:
15 Í 2 = 30
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là:
30 : 3 = 10
Số lớn là:
30 – 10 = 20
Đáp số: Số bé: 10 ; Số lớn: 20
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
Thứ sáu

TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí
trong nước).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục được
thực hành điền vào một số giấy tờ in sẵn rất
cần thiết trong đời sống của chúng ta. Đó là
điền vào Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo
chí trong nước.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
Điền vào điện chuyển tiền
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghóa những chữ viết tắt trong Điện
chuyển tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-GV hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào
Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào từ
Phần khách hàng viết.

Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Đòa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi
ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng
chữ sau).
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô
dành cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ
viết.
-Cho HS làm mẫu.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển
tiền đã phô tô cho HS.
-Cho HS trình bày.
-2 HS lần lượt đọc Thư chuyển tiền đã làm ở
tiết học trước.
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện chuyển
tiền đi.
-HS lắng nghe cô giáo hướng dẫn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển tiền
và nói trước lớp nội dung mình điền.
-Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội
dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã
điền.
-GV nhận xét và khen những HS điền đúng.
* Bài tập 2:
Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.

-GV giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ
khó.
-GV lưu ý HS về những thông tin mà đề bài
cung cấp để các em ghi đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua
báo chí trong nước cho HS.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung
vào những giấy tờ in sẵn.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu và
điền nội dung cần thiết vào mẫu.
-Lớp nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các
BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 169.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta ôn tập về bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 1,
sau đó hỏi: Bài cho biết những gì và yêu cầu
chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên
bảng.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Goi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe.
-Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu
cầu ta tìm hai số.
-1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc

thầm đề bài trong SGK.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó,
Vì bài toán cho biết tổng số cây hai đội trồng
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
-Hướng dẫn:
Từ chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật ta có thể
tính được nửa chu vi của nó. Sau đó dựa vào bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó để tìm chiều rộng và chiều dài của thửa
ruộng. Sau đó ta tính được diện tích của thửa
ruộng.
-GV chữa bài trước lớp.

Ta có sơ đồ:
? m
C.rộng:
47m 265 m
C.dài:
? m
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự
làm bài.
-Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
Bài 5
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

-Hỏi:
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
+Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS làm bài.
được, cho biết số cây đội I trồng được nhiều
hơn đội II (hiệu hai số) và yêu cầu tìm số cây
của mỗi đội
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Bài giải
Đội thứ II trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ I trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của
chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
-Theo dõi bài chữa của GV, tự kiểm tra bài của
mình. Bài giải đúng:
Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)

Đáp số: 17004 m2
-HS làm bài vào VBT:
Bài giải
Tổng của hai số là:
135 Í 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 246 = 24
Đáp số: 24
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo
dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
-1 HS đọc trước lớp.
+Số lớn nhất có ba chữ số là 999, vậy tổng của
hai sốù là 999.
+Số lớn nhất có hai chữ số là 99, vậy hiệu của
hai số là 99.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
99 999
Số lớn:
?
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bò bài sau.
VBT.
Bài giải

Số lớn nhất có ba chữ số là 999, nên tổng của
hai số ù là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99, nên hiệu của
hai số là 99.
Số bé là:
(999 – 99) : 2 = 450
Số lớn là:
450 + 99 = 549
Đáp số: Số bé: 450 ; Số lớn: 549
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật - Phân tích vai
trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhên.
-Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan
hệ thức ăn.
II/.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy A4.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên
một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức
ăn đó.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là
chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
2/.Bài mới:

*Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều có mối
quan hệ với nhau bằng quan hệ dinh dưỡng. Sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia. Con người
cũng lấy thức ăn từ động vật và thực vật. Yếu tố
con người được tách thành nhân tố độc lập vì
hoạt động của con người khác hẳn với các loài
sinh vật khác. Ở một góc độ nhất đònh, con
người, thực vật, động vật cùng có lấy thức ăn,
nước uống, không khí từ môi trường và thải chất
cặn bã vào môi trường. Nhân tố con người có vai
trò ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ thức ăn
trong tự nhiên ? Con người phải có một “mắt
xích” trong chuỗi thức ăn hay không ? Các em
sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm
vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134,
135 SGK và nói những hiểu biết của em về
những cây trồng, con vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
-Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên
hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ
này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối

quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật
trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ.
GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS
nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của
từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ từ tiết
trước và hỏi:
+Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của
nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với
chuỗi thức ăn này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã,
thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài
sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây
là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật
khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật
khác.
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con người –
Một mắt xích trong chuỗi thức ăn
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không
khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong
đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó

cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều
loài động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là
gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của
con người.
+Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn
trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của
đại bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ
cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động
trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng
thành viên giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và
trình bày. Các nhóm khác bổ sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang
dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn
hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
Gà Đại bàng .
Cây lúa Rắn hổ mang .
Chuột đồng Cú mèo .
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói

-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh
họa trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
+Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi
thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ chuỗi thức
ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS dưới lớp
giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người rất phong
phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu
cầu sống, làm việc và phát triển, con người phải
tăng gia, sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy
nhiên, một số nơi, một số người đã ăn thòt thú
rừng hoặc sử dụng chúng vào các việc khác đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật
và môi trường sống của chúng thức ăn.
-Hỏi:
+Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi
thức ăn không ? Vì sao ?
+Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ dẫn đến
tình trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ ?
+Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên
Trái Đất ?
+Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng
trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một thành phần
của tự nhiên. Hoạt động của con người làm thay

đổi mạnh mẽ môi trường, thậm chí có thể làm
thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều nơi.
cho nhau nghe.
+Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm
có cơm, rau, thức ăn.
+Hình 8: Bò ăn cỏ.
+Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá hộp
(thức ăn của người).
+Bò ăn cỏ, người ăn thò bò.
+Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức
ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của
người.
-2 HS lên bảng viết.
Cỏ à Bò à Người.
Các loài tảo à Cá à Người.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Con người là một mắt xích trong chuỗi thức
ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm
thức ăn, các chất thải của con người trong
quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn
cho các sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến
tình trạng cạn kiệt các loài động vật, môi
trường sống của động vật, thực vật bò tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò đứt
sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh
vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì
bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn.
Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn

trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm
môi trường nước và chính bản thân con người
cũng không có thức ăn.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên
Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các
yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh.
Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ
thực vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường nước,
không khí, bảo vệ thực vật và động vật.
-Lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×