Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

giáo án tin học 6 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.24 KB, 76 trang )

Ngày soạn:24/8/09 Ngày giảng:6A:27/8/09
Ngày giảng:6B:27/8/09
Ngày giảng:6C:28/8/09
CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
TIẾT 1. BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
1. MỤC TIÊU
a).Kiến thức:
- HS biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
b).Kĩ năng:
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Có kỹ năng tư duy, kỹ năng làm việc tập trung.
c).Thái độ:
- Rèn tính tư duy, cần cù trong giờ học.
2. CHUẨN BỊ
a). Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ
b). HS: SGK, tự nghiên cứu
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a). Kiểm tra bài cũ(không):
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghe rất nhiều về các từ như thông tin hay ngành khoa học
CNTT nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó còn rất ít.
Với sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, công nghệ thông tin đang nổi lên
như là một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng quan trọng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem vì
sao ngành khoa học mới hình thành này lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ và có vai trò
quan trọng như hiện nay
b). Bài mới(45’):

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Vào bài, ghi bảng

? Hàng ngày các em tiếp nhận nhiều thông


tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau vậy em
nào lấy VD các em nhận biết thông tin từ
đâu nào?
- HS: suy nghĩ theo nhóm (bàn) rồi cùng trả
lời
GV :Gọi các nhóm đứng lên trả lời các
nhóm khác nhận xét.
-Thông tin dự báo thời tiết
- tin thời sự
1. Thông tin là gì?(40’)
- Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự
kiện ) và về chính con người.
1
- tin các sự vật sự việc trong nước cung như
trên thế giới.
- GV đưa thêm đoạn trích bài báo, đĩa ghi
câu chuyện, hình ảnh để HS quan sát và cho
nhận xét xem đó có phải là cách nhận biết
thông tin không?
Hs:- Các nhóm rút ra KL thông tin là gì?
- GV giới thiệu
? Tin học là gì?
Hs:- Là 1 môn khoa học nghiên cứu quá
trình thu thập, xử lí và lưu trữ thông tin 1
cách tự động bằng MTĐT
ghi bảng
Gv: giới thiệu
* Tin học là gì?
- Là 1 môn khoa học nghiên cứu quá trình

thu thập, xử lí và lưu trữ thông tin 1 cách tự
động bằng MTĐT
c. Củng cố và luyện tập (3’):
- Ta tiếp nhận thông tin nhờ gì?
- Lấy ví dụ về việc tiếp nhận thông tin ngoài các giác quan và thính giác?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Đọc tiếp nội dung bài 1
- Học bài cũ.

2
Ngày soạn:24/8/09 Ngày giảng:6A:28/8/09
Ngày giảng:6B:28/8/09
Ngày giảng:6C:29/8/09
TIẾT 2. BÀI 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (TIẾP)
1. MỤC TIÊU
a). Kiến thức: HS hiểu thế nào là hoạt động của thông tin và tin học.
b). Kỹ năng: - Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu.
- Kỹ năng thảo luận nhóm
c). Thái độ: Học sinh yêu thích và có hứng thú tìm hiểu các thông tin và tin học
2. CHUẨN BỊ
a).Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
b). HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a). Kiểm tra bài cũ(5’):
? Hãy trình bày KN thông tin? Lấy VD và cho biết cách thức nhận biết T
2
đó?
Trả lời: - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện ) và về chính con người.
VD: tin dự báo thời tiết

Thông tin các sự kiện trong và ngoài nước
Thông tin giá vàng
……………………….
GV: nhận xét và cho điểm
*Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu về khái niệm thông tin và biết tin học là
gì?vào bài mới hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiếp bài
3. Bài mới(40’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: Vào bài, ghi bảng
- GV giới thiệu
- GV lấy ví dụ: Sách vở, báo chí là phương
tiện lưu trữ thông tin
-> đưa ra khái niệm hđ thông tin
- HS nghe và ghi chép
- GV phân tích tầm quan trọng của hoạt
động thông tin
? Trong hđ thông tin thì hđ nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét ->lấy VD giải thích: Trong
hđ thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò
quan trọng nhất vì nó đem lại sự hiểu biết
cho con người. VD: Khi đọc lời nhận xét
của cô giáo chủ nhiệm: “Em A ngoan,
2. Hoạt động t.tin của con người(20’):
- Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận, xử lí,
lưu trữ và trao đổi thông tin.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin
đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đem lại sự
hiểu biết cho con người mà từ đó có những

kết luận và quyết định cần thiết.
3
chăm chỉ và học giỏi” ghi trong sổ liên lạc,
bố mẹ của A có thông tin về việc học hành
trên lớp của con mình. Từ đó đưa ra quyết
định đúng đắn (động viên, khen thưởng )
- GV lấy ví dụ và hỏi HS đâu là thông tin
vào, đâu là thông tin ra, xử lí?
- HS thảo luận nhóm
GV nêu VD:
+ Vô thức: tiếng chim hót vọng đến tai, tia
nắng chiếu vào mắt qua cửa sổ
+ có ý thức: đọc sách, thăm quan viện bảo
tàng
Trong hoạt động hàng ngày thì chúng ta
thu nhận thông tin bằng cách nào là chủ
yếu?- Vô thức
GV phân tích, nhấn mạnh đến giá trị của
thông tin thu nhận được một cách có ý thức
Các giác quan giúp gì cho ta trong hđ thông
tin? Ví dụ?
- Giúp tiếp nhận thông tin. VD: Mũi giúp
phân biệt mùi, lưỡi giúp phân biệt vị
Còn bộ não giúp gì trong hđ thông tin? VD
- Thực hiện việc xử lý, biến đổi, lưu trữ
thông tin thu nhận được.
đưa ra những khả năng hạn chế của con
người để nhấn mạnh việc máy tính ra đời là
một công cụ hỗ trợ cho việc tính toán của
con người.

Nhiệm vụ chính của Tin học là gì?
- HS suy nghĩ trả lời

nhận xét, kết luận -> ghi bảng
nêu sự phát triển mạnh mẽ của ngành Tin
học hiện nay và phân tích lí do.
a. Mô hình quá trình xử lí thông tin
- Thông tin vào: thông tin trước khi xử lí
- Thông tin ra: thông tin nhận được sau khi xử

b. Có 2 cách tiếp nhận thông tin:
+ vô thức
+ có ý thức
c. Lưu trữ, trao đổi thông tin: làm cho thông
tin và những hiểu biết được tích luỹ và nhân
rộng
3. Hoạt động t.tin và tin học(15’)
- Hoạt động thông tin được tiến hành nhờ các
giác quan và bộ não: + các giác quan giúp con
người trong việc tiếp nhận thông tin.
+ bộ não thực hiện việc xử lí, biến đổi và lưu
trữ thông tin
- Tuy nhiên khả năng của các giác quan và bộ
não chỉ có hạn -> con người không ngừng
sáng tạo ra các phương tiện giúp mình vượt
qua những giới hạn ấy -> máy tính điện tử ra
đời
- Một trong những nhiệm vụ chính của tin học
là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
thông tin 1 cách tự động trên cơ sở sử dụng

MTĐT
c. Củng cố và luyện tập (3’):
Làm bài tập 3, 4, 5
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Đọc bài mới, đọc bài đọc thêm số 1- Học bài cũ.
4
Xử lí
T
2
raT
2
vào
Ngày soạn:1/9/09 Ngày giảng: 6A:3/9/09
Ngày giảng:6B:3/9/09
Ngày giảng:6C:5/9/09
TIẾT 3 BÀI 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: - HS biết được các dạng thông tin cơ bản, KN và cách biểu diễn thông
tin trong máy tính bằng các dãy bit.
b). Kỹ năng: - kỹ năng thảo luận nhóm.
c). Thái độ: - Có ý thức tự giác học hỏi và nghiên cứu
2. CHUẨN BỊ
a) Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng
b) HS: nghiên cứu bài ở nhà, học bài cũ
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a). Kiểm tra bài cũ(5’):
? Hoạt động thông tin là gì? Nhiệm vụ chính của tin học?
ĐA: Hoạt động thông tin được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não: + các giác quan
giúp con người trong việc tiếp nhận thông tin.
+ nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin 1 cách

tự động trên cơ sở sử dụng MTĐT
GV: nhận xét và cho điểm
* Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu thông tin là gì? Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh. Và ta biết rằng thông tin xung quanh chúng ta
rất phong phú và đa dạng. Nhưng các dạng thông tin mà chúng ta thường hay gặp nhất
trong cuộc sống là gì? Đó là các dạng thông tin nào và cách biểu diễn thông tin đó ra sao
thì bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về n
b. Bài mới(40’):
Hoạt động của HS và HS Nội dung
? Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc với
những dạng thông tin nào? Ví dụ?
- Hs trả lời
GV: Thông tin rất phong phú nhưng ở đây
chúng ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin
cơ bản và cũng là ba dạng thông tin chính
trong tin học, đó là:
- GV chia 3 dãy (3 nhóm) cùng nghiên cứu 3
dạng thông tin ⇒ KL
GV: Ngoài ra còn có các dạng thông tin kết
hợp giúp ta cảm nhận và hiểu biết chính xác
hơn.VD: hình ảnh động, hình ảnh động kết
1. Các dạng thông tin cơ bản (20’)
a. Dạng văn bản:
- Là những gì được ghi lại bằng các con số,
chữ viết hay kí hiệu trong sách vở, báo
chí
b. Dạng hình ảnh:
- Là những hình vẽ minh hoạ trong sách,
báo, trong phim hoạt hình, trong ảnh
c. Dạng âm thanh:

- Là tiếng còi, tiếng đàn, tiếng chim
5
hợp âm thanh (phim ảnh)
Lưu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là
tất cả các dạng thông tin. Hiện tại ba dạng
thông tin nói trên là những dạng thông tin cơ
bản mà máy tính có thể xử lí được. Và trong
tương lai có thể MT sẽ lưu trữ và xử lí được
các dạng thông tin khác ngoài 3 dạng trên
GV đưa ra các VD giúp HS hiểu được khái
niệm biểu diễn thông tin:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
+ Để tính toán, ta biểu diễn thông dưới dạng
các con số và kí hiệu toán học
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc
? Thế nào là biểu diễn thông tin?
HS trả lời
GV giải thích
HS lấy VD thêm
? Em hãy lấy VD để thấy được rằng: cùng
một thông tin có nhiều cách biểu diễn khác
nhau?
HS trả lời
GV lấy VD: Để diễn tả một buổi sáng đẹp
trời, hoạ sĩ có thể vẽ tranh, nhạc sĩ soạn một
bản nhạc, nhà thơ sáng tác một bài thơ
Gọi HS đọc ghi nhớ

2. Biểu diễn thông tin (15’)
a. Biểu diễn thông tin là gì?
- Là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ
thể nào đó. VD:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc
- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều
cách khác nhau
* Ghi nhớ: SGK/ 5
c. Củng cố và luyện tập (3’):
Củng cố lại kiến thức của bài: Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin là gì?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’):
- Đọc tiếp nội dung của bài 2
- Học bài cũ.
6
Ngy son:3/9/09 Ngy ging: 6A:10/9/09
Ngy ging:6B:10/9/09
Ngy ging:6C:11/9/09
TIT 4. BI 2: THễNG TIN V BIU DIN THễNG TIN
1. MC TIấU
a) Kin thc: - Bit vai trũ ca biu din thụng tin. Biu din thụng tin trong mỏy tớnh l
gỡ?
b). K nng: - Cú k nng tho lun nhúm
- K nng s dng mỏy tớnh.
c) Thỏi : Nghiờm tỳc trong quỏ trỡnh hc v yờu thớch mụn hc
2. CHUN B
a). Giỏo viờn: Giỏo ỏn, sgk, hỡnh v mụ phng

b). Hc sinh: nghiờn cu bi nh, hc bi c
3. TIN TRèNH DY HC
a. Kim tra bi c(5):
? Thụng tin gm nhng dng no? Nờu VD?
Tr li
a. Dng vn bn:- L nhng gỡ c ghi li bng cỏc con s, ch vit hay kớ hiu trong
sỏch v, bỏo chớ
b. Dng hỡnh nh:
- L nhng hỡnh v minh ho trong sỏch, bỏo, trong phim hot hỡnh, trong nh
c. Dng õm thanh:
- L ting cũi, ting n, ting chim
. GV: nhn xột v cho im
ĐVĐ: Tiết trớc chúng ta đã đi tim hiểu về ba dạng thông tin cơ bản?vậy biểu diễn thông tin
có vai trò nh thế nào thì chung ta vào bài mới
b. Bi mi(40):
Hot ng ca GV v HS Ni dung
- GV gii thiu vai trũ quan trng
ca biu din thụng tin
- GV ly VD phõn tớch: Mụ t bng
li v hỡnh dỏng hoc tm nh ca
ngi bn cha quen cho em mt
hỡnh dung v bn y v giỳp em
nhn ra bn ln u gp
? Thụng tin cú vai trũ nh th no?
HS: thụng tin cú vai trũ quan trng
i vi vic truyn v tip nhn
thụng tin
GV: cht v cho hs ghi
b. Vai trũ ca biu din thụng tin (20)
- Biu din thụng tin cú vai trũ quan

trng i vi vic truyn v tip nhn
thụng tin
- Biu din thụng tin cú vai trũ quyt
nh i vi mi hot ng thụng tin núi
chung v quỏ trỡnh x lớ thụng tin núi
7
- HS nghe và ghi chép
GV lưu ý: Biểu diễn TT còn nhằm
mục đích lưu trữ và chuyển giao TT
thu nhận được
-
>GV lấy VD phân tích -> kết luận
? Ta có thể biểu diễn thông tin qua
nhưng cách như thế nào?
HS: lời nói hành động nghe nhìn …
? Với người bị khiếm thị ta có thể
biểu diến thông tin dưới dạng như
thế nào?
H:………………….
GV: Lấy một vài ví dụ hs phân tích
và hiểu cách biểu diễn thông tin
GV: Thông tin có thể được biểu
diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do
vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn
thông tin tuỳ theo mục đích và đối
tượng dùng tin có vai trò rất quan
trọng
- GV đưa ra VD cụ thể
GV: Đối với các máy tính thông
dụng hiện nay, thông tin được biểu

diễn dưới dạng các dãy bit (dãy nhị
phân) chỉ gồm hai kí hiệu 0 và 1.
GV giải thích rõ hơn về hai kí hiệu
0 và 1. Nó tương ứng với hai trạng
thái có hay không có tín hiệu hoặc
đóng ngắt mạch điện.
- GV giải thích khái niệm dữ liệu
- GV giới thiệu
- HS nghe, ghi chép
- GV giải thích

- Gọi HS đọc ghi nhớ
riêng.
2. Biểu diễn thông tin trong máy tính
(15’)
- Đối với MT thông dụng hiện nay thông
tin được biểu diễn dưới dạng dãy bít
(dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ bộ
nhớ của máy tính.
- Để giúp con người hoạt động thông tin
thì MT cần có những bộ phận thực hiện
2 quá trình sau:

+ Biến đổi thông tin đưa vào MT thành
dãy bít.

+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng
dãy bít thành 1 trong các dạng quen
thuộc: văn bản, âm thanh, hình ảnh

* Ghi nhớ: SGK/9
8
c. Cng c và luyện tập (3):
? Theo em ti sao thụng tin trong mỏy tớnh biu din thnh dóy bit?
A. Vỡ mỏy tớnh gm cỏc mch in t ch cú hai trng thỏi úng mch v ngt mch
B. Vỡ ch cn dựng hai kớ hiu 0 v 1, ngi ta cú th biu din c mi thụng tin
trong mỏy tớnh
C. Vỡ mỏy tớnh khụng hiu c ngụn ng t nhiờn
D.Tt c cỏc lớ do trờn.
d. Hớng dẫn họ sinh tự học ở nhà
- c bi mi, su tm ng dng ca MT
- Hc bi c.
Ngy son:7/9/09 Ngy ging: 6A:11/9/09
Ngy ging:6B:11/9/09
Ngy ging:6C:11/9/09
Tit 5. BI 3: EM Cể TH LM C NHNG Gè NH MY TNH
1. MC TIấU
a) Kin thc: - HS nm c cỏc ng dng a dng ca tin hc trong cỏc lnh vc
khỏc nhau ca xó hi. Bit c MT ch l cụng c thc hin nhng gỡ con ngi ch dn.
b) K nng: - Rốn k nng t nghiờn cu, tỡm toig khỏm phỏ kin thc mi, k nng
lm vic tp trung ca HS.
c) Thỏi : Khm phỏ mun tỡm hiu
2. CHUN B
a). Giỏo viờn: Giỏo ỏn, sgk, hỡnh v mụ phng. Ging trờn lp
b).HS: nghiờn cu ng dng ca MT
3. TIN TRèNH DY HC
a). Kim tra bi c
ĐVĐ: Em có thể làm đợc gì những công việc gì nhờ máy tính để trả lời câu hỏi này ta vào
bài mới
b). Bi mi(45)

Hot ng ca GV v HS Ni dung
? Em cú th lm c nhng gỡ nh MT?
- HS :tr li
- Kh nng tớnh toỏn nhanh
- Tớnh toỏn vi tc chớnh xỏc cao.
- Kh nng lu tr ln.
- Kh nng lm vic khụng mt mi.
? em cú th ly vớ d tng kh nng trờn
HS:
1. Mt s kh nng ca mỏy tớnh
(15)
- Kh nng tớnh toỏn nhanh
- Tớnh toỏn vi tc chớnh xỏc cao.
- Kh nng lu tr ln.
- Kh nng lm vic khụng mt mi.
9
- GV gii thớch tng kh nng
- HS nghe, ghi chộp
? Cỏc em cú bit MT cú th dựng vo
nhng vic gỡ?
- Cỏc nhúm cựng tho lun
- GV: gi cỏc nhúm tr li
HS: - Thc hin cỏc tớnh toỏn
- T ng hoỏ cỏc cụng tỏc vn phũng.
- H tr cụng tỏc qun lý.
- Cụng c hc tp v gii trớ
- iu khin t ng v robot
- Liờn lc tra cu, mua bỏn trc tuyn
GV v c lp nhn xột cỏc ng dng
- HS ghi chộp

GV: Theo em mỏy tớnh cú th lm c
mi th nh con ngi khụng?ly VD c
th
HS: Khụng
VD: MT cha phõn bit c mựi v, cm
giỏc
-GV nx v phõn tớch kh nng m con
ngi lm c m mỏy tớnh khụng th
lamg c
GV: ghi bng
- HS nghe, ghi chộp
2. Cú th dựng MTT vo nhng vic
gỡ?(15)
- Thc hin cỏc tớnh toỏn
- T ng hoỏ cỏc cụng tỏc vn phũng.
- H tr cụng tỏc qun lý.
- Cụng c hc tp v gii trớ
- iu khin t ng v robot
- Liờn lc tra cu, mua bỏn trc tuyn
3. MT v iu cha th(10)
- Sc mnh ca MT u ph thuc vo
con ngi v do nhng hiu bit cu con
ngi quyt nh.
- MT cha phõn bit c mựi v, cm
giỏc Vỡ th, MT cha th thay th
hon ton con ngi, c bit cha cú
nng lc t duy nh con ngi
c. Cng c và luyện tập(3):
? Hóy nờu mt s kh nng ca mỏy tớnh ?
? Mỏy tớnh cú th lm c nhng cụng vic gi?

? mỏy tớnh cú th nh con ngi c con ngi khụng ?
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà(2)
- Hc bi c, lm bi tp
- c trc bi 4, quan sỏt mỏy tớnh xem cú nhng gỡ?
10
Ngày soạn: Ngày giảng:
6A:15/9/09
Ngày giảng:6B:16/9/09
Ngày giảng:6C:12/9/09
Tiết 6. BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: - Biết sơ lược cấu trúc MT và 1 vài thành phần quan trọng nhất của
MT.
b) Kỹ năng: - Biết được quá trình xử lý thông tin trong MT.
c) Thái độ: - Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT và tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
2. CHUẨN BỊ
a) Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng, 1 MT giảng trên lớp
b) HS: Quan sát MT ở nhà
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ(5’):
? Nêu tác dụng của MT?
Đáp án: 6 tác dụng
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công tác văn phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- Liên lạc tra cứu, mua bán trực tuyế
GV: nhận xét và cho điểm

b. Bài mới(40’):
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV đưa ra 3 VD yêu cầu 3 nhóm cùng
thảo luận tách các VD thành 3 bước:
- Nhóm 1: VD 1: Các bước giặt quần áo
- Nhóm 2: VD 2: Các bước nấu cơm
- Nhóm 3: VD 3: Các bước giải bài toán
HS: các nhóm thảo luận và nêu ra các
bước của các công việc trên
HS: B1: gồm gạo , nước ,soong,
B2: cho gạo và soong nấu chín
B3: bỏ cơm ra ăn
GV: B1 trong ví dụ trên là bước nhập
B2: Bước xử lí
B3 Bước xuất
GV: Để làm 1 việc gì ta cũng qua 3 bước
1. Mô hình quá trình 3 bước (10’)
B1 → thiết bị vào
B2 → Xử lí dữ liệu
B3 → thiết bị ra
11
Nhập
(input)
Xử lí
Xuất
(output)
vậy trong MT cũng thế muốn xử lý thông
tin cũng qua 3 bước:
GV giới thiệu các loại máy tính trong hình
vẽ SGKG

GV: Nhấn mạnh: Các loại máy tính khác
nhau đều có chung một cấu trúc cơ bản
gồm 3 khối chức năng
GV giải thích để HS hình dung “máy tính
hoạt động dưới sự hướng dẫn của các
chương trình” => k/n chương trình
- GV giới thiệu
- GV giới thiệu và phân biệt rõ bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài
- HS nghe, ghi chép
- GV: RAM có thể đọc và ghi khi mất điện
thông tin bị mất
ROM chỉ đọc, mất điện thông tin không bị
mất
GV: Các thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu
(ổ cứng, USB…) đều có một dung lượng
nhớ nhất định (khả năng lưu trữ dữ liệu
nhiều hay ít)
- GV đưa ra bảng đơn vị đo dung lượng
trên bảng
- HS thảo luận nhóm và cho biết thiết bị
vào và ra gồm những gì?
2. Cấu trúc chung của MTĐT(25’)
- Gồm 3 bộ phận (khối chức năng):
+ Thiết bị vào /ra
+ Bộ nhớ
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Các khối chức năng trên hoạt động
dưới sự hướng dẫn của các chương trình
MT gọi tắt là chương trình do con người

lập ra
Vậy: chương trình là tập hợp các câu
lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn 1 thao tác
cụ thể cần thực hiện.
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Là não bộ của máy tính
- CPU thực hiện các chức năng tính toán,
điều khiển và phối hợp mọi hoạt động
của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương
trình.
b. Bộ nhớ
- Là nơi lưu trữ các c.trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm 2 loại:
+ Bộ nhớ trong: Để lưu trữ dữ liệu và
chương trình trong quá trình MT làm
việc. Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM
+ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu trữ lâu
dài dữ liệu và chương trình, gồm đĩa
cứng, mềm, đĩa CD /DVD, USB… thông
tin không bị mất khi mất điện
- Một tham số quan trọng của thiết bị lưu
trữ là dung lượng nhớ.
- Đơn vị đo dung lượng nhớ là byte (bai)
hoặc các bội số của byte (KB, MB, GB)
c. Thiết bị vào /ra (I/O)
- Giúp MT trao đổi thông tin với bên
ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với người
sử dụng
* Thiết bị vào: cung cấp dữ liệu
+ Bàn phím (Keyboard)

+ Chuột (Mouse)
12
+ Máy quét ảnh (Scanner)
+ Micro
+ Webcam…
* Thiết bị ra
+ Màn hình (Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy vẽ (Plotter)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa, tai nghe…
c. Củng cố vµ luyÖn tËp(3’):
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
2. Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính
5. So sánh giữa ROM và RAM, giữa bộ nhớ ngoài và trong?
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.



13
Ngày soạn: Ngày giảng: 6A:18/9/09
Ngày giảng:6B:19/9/09
Ngày giảng:6C:15/9/09
Tiết 7. BÀI 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: - Biết được KN phần mềm MT và vai trò của phần mềm MT, biết MT
hoạt động được nhờ đâu.
b) Kỹ năng: - Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT
c) Thái độ : - tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.

2. CHUẨN BỊ
a). Giáo viên: Giáo án, sgk, hình vẽ mô phỏng.
b). Học sinh: chuẩn bị bài
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ( không)
b. Bài mới(45’)
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? MT muốn hoạt động được nhờ gì?
HS: Nhờ và bộ nhớ trong bộ nhớ
ngoài và tất cả các thành phần khác
- GV cheo bảng phụ và giới thiệu
mô hình hoạt động của MT trên
bảng
- HS nghe và ghi chép
? em hiểu yhees nào là phần cứng ,
thế nào là phần mềm của máy tính?
- HS suy nghĩ thảo luận và trả lời
* Phần cừng là tất cả các thành
phần của MT mà ta có thể nhìn thấy
hoặc sờ thấy.
* Phần mềm là các chương trình
MT được gọi là phần mềm MT
- GV yêu cầu HS lấy VD
HS:
GV: Có thể ví phần cứng là thể xác,
phần mềm là linh hồn và trí tuệ của
một con người. Phần mềm đưa sự
sống đến cho phần cứng
- GV giải thích
3.Máy tính là công cụ xử lí thông tin

(15’)
- MT là 1 công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu. Quá trình xử lí thông tin trên MT
được tiến hành 1 cách tự động theo sự
chỉ dẫn của các chương trình.
4. Phần mềm và phân loại phần
mềm(25’)
a. KN phần cứng:
Là tất cả các thành phần của MT mà ta
có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy.
b. KN phần mềm:
Các chương trình MT được gọi là phần
mềm MT.
- Không có phần mềm màn hình không
hiển thị, việc gõ bàn phím và chuột
không có hiệu ứng
⇒ Tóm lại: Phần mềm đưa sự sống đến
cho phần cứng.
14
- HS nghe, ghi chép
? phần mềm được chia thành mấy
loại?
HS: Chia thành 2 loại
? y/c hs nêu từng loại
HS:
- GV giới thiệu, đưa ví dụ
GV: Sức mạnh của máy tính chính
là ở phần mềm. Ta có thể sử dụng
máy tính cho nhiều mục đích khác
nhau do có nhiều phần mềm. Con

người càng phát triển thêm nhiều
phần mềm mới thì máy tính càng
được tăng cường sức mạnh, sử dụng
rộng rãi
- HS nghe, ghi chép
c. Phân loại phần mềm:
- Chia thành 2 loại:
+ Phần mềm hệ thống: Là tập hợp các
chương trình tổ chức việc quản lý, điều
phối các khối chức năng của MT sao cho
hoạt động một cách nhịp nhàng và chính
xác.
VD: HĐH Windows, MS-DOS….
+Phần mềm ứng dụng: Là chương trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
VD: Word, Excel, đồ họa, Mail, Mouse
kill
Ghi nhớ: SGK
c. Củng cố vµ luyÖn tËp(3’):
So sánh phần mềm và phần cứng?
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Học bài cũ.
- Đọc trước nội dung bài thực hành số 1

15
Ngày soạn: 14/9/09 Ngày giảng: 6A:22/9/09
Ngày giảng:6B:23/9/09
Ngày giảng:6C:17/9/09
Tiết 8. BÀI THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: - HS nhận biết được 1 số bộ phận cấu thành cơ bản của MT.
b) Kỹ năng: - Biết cách bật tắt máy
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím và chuột.
c) Thái độ:- Tò mò khám phát tính cẩn thận
2. CHUẨN BỊ
a) .Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
b). Học sinh: Quan sát MT ở nhà, ôn lại lý thuyết
3.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1: Bộ nhớ máy tính là gì? So sánh bộ nhớ trong và ngoài?
HS2: Thiết bị vào ra là gì? Kể tên các thiết bị vào / ra của máy tính.
Trả lời:
1 Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu
So sánh giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Giồng nhau: là dùng để lưu chương trình và dữ liệu
Khác nhau: bộ nhớ trong khi máy tính tắt toàn bộ toàn bộ thông tin trong RAM sẽ bị
mất đi
Bộ hớ ngoài không bị mất nếu như bị mất diện
GV: nhận xét và cho điểm
b. Bài mới(40’):
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV ghi bảng
- Các nhóm thảo luận và nhận biết các bộ
phận của MT
- GV gọi các nhóm lên trình bày sự nhận
biết của mình, các nhóm khác nghe và
nhận xét.
GV hướng dẫn hs cách khởi động máy
tính

- Các nhóm thảo luận và cho biết cách
1. Giới thiệu các bộ phận của MT
(10’)
- CPU
- Màn hình
- Bàn phím:
- Chuột:
2 . Khởi động MT(10’)
- Bật nút power, nút màn hình
16
khởi động
- Các nhóm cùng làm trên máy
- GV quan sát các nhóm làm
- GV giới thiệu cách khởi động word sau
đó yêu cầu HS gõ: F, G, t, a, !, $, * ), ;, ‘,
., /, ?, …
- HS làm theo nhóm trên máy
- HS quan sát chuột trên màn hình
? Em nào biết cách tắt máy
- HS trả lời
- HS làm
3. Làm quen với bàn phím,
chuột( 13’)
- Phân biệt các vùng bàn phím
- Mở chương trình Word gõ 1 số phím
- Di chuột
4. Tắt máy(2’)
- Start/ Turn of computer/ Turn of
- Tắt nút màn hình
c. Củng cố vµ luyÖn tËp(3’):

- Phân biệt các bộ phận của máy tính, cách bật tắt máy
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Luyện tập chuột trước ở nhà, xem trước bài luyện tập chuột (SGK-23)
17
Ngày soạn:18/9/09 Ngày giảng: 6A:25/9/09
Ngày giảng:6B:26/9/09
Ngày giảng:6C:22/9/09
CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết 9. BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức:- Phân biệt các nút chuột và các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột.
b) Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các thao tác đó trên máy
c) thái độ:- yêu thích môn học
2. CHUẨN BỊ
a). Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
b). HS: Quan sát chuột
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Chuột là thiết bị vào hay ra, có chức năng gì?
Đáp án: - Là thiết bị ra
- Điều khiển và đưa dữ liệu vào máy tính
b. Bài mới(40’):
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV như các em đã biết để sử dụng
thành thạo MT thì các em không thể
không biết đến con chuột. Vậy cách
sử dụng chuột như thế nào cô cùng
em đi nghiên cứu bài 5
GV giới thiệu lại chức năng, vai trò

của chuột; các loại chuột
- GV nêu cách cầm chuột và thao
tác mẫu
- HS nghe + quan sát + thao tác lại
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm
con trỏ chuột trên MH
- HS di chuyển chuột => quan sát sự
thay đổi vị trí con trỏ chuột
1. Cầm chuột đúng cách(5’)
- Cách cầm chuột: Dùng tay phải để giữ
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón
giữa đặt lên nút phải.
2. Nhận biết con trỏ chuột trên
MH(10’)
3. Các thao tác chính với chuột(20’)
18
- GV vừa nói vừa làm mẫu các thao
tác cho HS quan sát
- HS quan sát và thao tác lại
-> Ghi bài
Hs: thực hành tại phòng máy các
thao tác chính với chuột
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển
chuột trên mặt phẳng
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái chuột
rồi thả tau ra.
+ Nháy nút chuột phải: Nhấn nhanh nút
phải chuột rồi thả tay
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần liên
tiếp nút trái chuột

+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
chuột sau đó di chuyển chuột đến vị trí
đích và thả tay.
c. Củng cố vµ luyÖn tËp(3’):
Thực hiện các thao tác với chuột và cách cầm chuột đúng cách
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- học bài
- Tiếp tục luyện tập chuột ở nhà(nếu có).
Ngày soạn:22/9/09 Ngày giảng: 6A:29/9/09
19
Ngày giảng:6B:30/9/09
Ngày giảng:6C:24/9/09
Tiết 10. BÀI 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức:- Phân biệt các nút chuột và các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
b) Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo các thao tác đó trên máy
c) thái độ:- yêu thích môn học
2. CHUẨN BỊ
a). Giáo viên: Giáo án, phòng máy, dạy trên phòng máy.
b). HS: Quan sát chuột
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.: Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
b. Bài mới(45’)
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV để thành thạo các thao tác với chuột
ta đi nghiên cứu tiếp phần 2
GV: ứng với 5 thao tác thì có 5 mức, vậy
em nào cho biết có những mức nào?
- HS trả lời
- GV giải thích: - Với mỗi mức gồm 10

thao tác từ dễ đến khó, cuối mức 5 sẽ hiển
thị tổng số điểm mà ta đạt được (có 4 mức
điểm), chọn Quit là thoát phần mềm, chọn
Try again quay trở lại.
- Kết thúc 1 mức ấn phím Enter để chuyển
sang mức tiếp.
- Khi đang luyện tập ta nhấn phím N để
chuyển sang mức tiếp không cần thực hiện
cả 10 thao tác.
? Cách khởi động phần mềm?
- HS suy nghĩ trả lời
- HS cùng thảo luận và làm theo nhóm
trên máy, sau đó ghi kết quả của từng
nhóm để GV chấm điểm lấy vào bài kiểm
tra 15’
2. Luyện tập chuột với phần mềm
Mouse Skill (40’)
- Gồm 5 mức
+ Mức 1: Di chuyển chuột
+ Mức 2: Nháy chuột
+ Mức 3: Nháy đúp chuột
+ Mức 4: Nháy nút phải chuột
+ Mức 5: Kéo thả chuột
* Luyện tập:
- B1: Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tượng Mouse
Skill trên nền màn hình
- B2: Nhấn 1 phím bất kỳ (phím Enter)
để bắt đầu
- B3: Tập luyện

c. Củng cố và luyện tập:(3’)
- Các em cần luyện tập các mức cho đúng và chính xác → nhanh dần
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Học bài, luyện tập thêm ở nhà. - Đọc trước bài: Học gõ mười ngón
Ngày soạn:27/9/09 Ngày giảng: 6A:2/10/09
20
Ngày giảng:6B:3/10/09
Ngày giảng:6C:29/9/09


Tiết 11. BÀI 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
1. MỤC TIÊU
a. KiÕn thøc: Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích
của tư thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
b. KÜ n¨ng: Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn
thảo và phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng 10
ngón
c.Th¸i ®é: Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo
ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.
2. CHUẨN BỊ
a. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sơ đồ hình vẽ bàn phím
b. Học sinh: Quan sát kỹ bàn phím ở nhà
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình học)
b. Bài mới:(45’)
Hoạt động của cô và trò Nội dung
- GV treo bàn phím lên bảng yêu cầu HS
quan sát và cho biết gồm những nhóm
phím nào
- HS thảo luận và cho kết quả

- GV giơí thiệu
? các phím khác là những phím nào?
- HS trả lời
- HS nghe và ghi chép
? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10
ngón?
Suy nghĩ và nghiên cứu SGK
? Ngồi như thế nào là đúng
GV giới thiệu
- GV làm mẫu
- HS làm theo
? Cách đặt tay và gõ phím?
1 . Bàn phím máy tính(10’)
- Gồm 5 hàng phím: số, trên, cơ sở,
dưới, chứa dấu cách.
- Hàng phím cơ sở: Có 2 phím có gai là
F, J là 2 phím dùng để đặt vị trí 2 ngón
trỏ
- Các phím khác: Là các phím điều
khiển, phím đặc biệt như: Space bar,
Ctrl, Alt, Shift, Caps lock, Tab, Enter,
Back space
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng
10 ngón(5’)
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Có tính khoa học và chuyên nghiệp.
3. Tư thế ngồi(5’)
- Ngồi thẳng lưng, mắt nhìn thẳng vào
màn hình có thể nhìn hơn chếch xuống.

Đặt bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay
để thả lỏng trên bàn phím.
4. Luyện tập(20’)
a. Cách đặt tay và gõ phím:
21
- GV đưa ra hình vẽ HS quan sát để biết
các ngón tay sẽ đặt ở đâu và gõ ra sao
GV: Muốn gõ các hàng phím khác thì tay
đặt lên hàng cơ sở, khi cần gõ phím nào
ngón tay phụ trách phím đó sẽ vươn ra từ
hàng cơ sở để gõ. Sau khi gõ xong đưa tay
về vị trí ban đầu trên hàng cơ sở
- GV treo bài tập lên bảng
- HS cùng thảo luận theo nhóm của mình
và làm bài tập
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 phím nhất định
b. Luyện gõ các phím hàng cơ sở:
c. Củng cố và luyện tập: (3’)
- GV hướng dẫn lại cách đặt tay và thao tác gõ phím, tư thế ngồi
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Học bài, luyện tập thêm ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:27/9/09 Ngày giảng:Líp 6A:6/10/09
22
Lớp 6B:7/9/09
Lớp 6C:1/9/09

TIT 12. BI 6: HC Gế MI NGểN
1. MC TIấU
a. Kiến thức: Bit cu trỳc ca bn phớm, cỏc hng phớm trờn bn phớm. Hiu c li ớch
ca t th ngi ỳng v gừ bn phớm bng 10 ngún.
b.Kĩ năng: Xỏc nh c v trớ cỏc phớm trờn bn phớm, phõn bit c cỏc phớm son
tho v phớm chc nng. Ngi ỳng t th v thc hin gừ cỏc phớm trờn bn phớm bng 10
ngún
c.Thái độ: Hc sinh cú thỏi nghiờm tỳc khi luyn tp gừ bn phớm, gừ phớm ỳng theo
ngún tay quy nh, ngi v nhỡn ỳng t th.
2. CHUN B
a. Giỏo viờn: Giỏo ỏn, phũng mỏy, s hỡnh v bn phớm
b. Hc sinh: Quan sỏt k bn phớm nh
3. TIN TRèNH DY HC
a. Kim tra bi c: Kt hp trong bi
b. Bi mi:(45)
Hot ng ca cụ v trũ Ni dung
- GV a ra hỡnh v HS quan sỏt bit
cỏc ngún tay s t õu v gừ ra sao
- GV treo bi tp 2 lờn bng
- HS cựng tho lun theo nhúm ca mỡnh
v lm bi tp Cỏch t tay õu
- GV quan sỏt cỏc mỏy lm
- GV mun gừ du cỏch ta dựng ngún no,
phớm xoỏ v phớm
Enter?
- HS tr li
- GV a ra hỡnh v HS quan sỏt
- GV treo bi tp lờn bng
- HS cựng tho lun theo nhúm v lm bi
tp Cỏch t tay õu

- GV quan sỏt cỏc mỏy lm
- GV a ra hỡnh v HS quan sỏt
- GV treo bi tp 4 lờn bng
- HS cựng tho lun theo nhúm v lm bi
tp Cỏch t tay õu,
- GV quan sỏt cỏc mỏy lm
- GV a ra hỡnh v HS quan sỏt
- GV treo bi tp 5 lờn bng
- HS cựng tho lun theo nhúm v lm bi
4. Luyện tập(40)
c. Luyn gừ hng phớm trờn:

d. Luyn gừ hng phớm di:
e. Luyn gừ cỏc phớm hng s:
g. Luyn gừ kt hp cỏc phớm kớ t trờn
ton bn phớm:
23
tập
- GV quan sát các máy làm
i. Luyện gõ kết hợp với phím Shift
c. Củng cố vµ luyÖn tËp(3’)
Khi gõ phím tay luôn đặt ở đâu?
d. Híng dÉn hä sinh tù häc ë nhµ(2’)
- Đọc trước bài mới.
- Thực hành ở nhà (nếu có máy)
24
Ngy son:4/10/09 Ngy ging: 6A:9/10/09
Ngy ging:6B:10/9/09
Ngy ging:6C:6/10/09
Tiết 13. bài 7:sử dụng phần mềm mario để luyện gõ phím

1. MC TIấU
a.Kiến thức : - Bit cỏch khi ng v thoỏt khi phn mm Mario. Bit s dng phn
mm Mario luyn gừ mi ngún.
b. Kĩ năng: Thc hin c vic khi ng v thoỏt phn mm, bit cỏch ng kớ, thit
t tu chn, la chn cỏc bi hc phự hp. Thc hin c gừ bn phớm mc n gin
nht.
c. Thái độ: Hs yêu thích môn học
2. CHUN B
a. Giỏo viờn: Giỏo ỏn, phũng mỏy, dy trờn phũng mỏy.
b. HS: Luyn gừ mi ngún.
3. TIN TRèNH DY HC
a. Kim tra bi c: (ko)
b. Bi mi:(45)
Hot ng ca cụ v trũ Ni dung
- GV gii thiu phn mm
- GV: cỏch khi ng phn mm Mario
cng ging cỏc phn mm khỏc ó hc
? Mun khi ng phn mm Mario ta
lm th no?
- HS tr li
- GV thao tỏc -> HS quan sỏt
- HS nghe, ghi chộp
- GV gii thiu
- HS thc hin trờn mỏy theo nhúm
- GV quan sỏt cỏc nhúm lm
- GV gii thiu
- HS thc hin trờn mỏy theo nhúm
- GV quan sỏt cỏc nhúm lm
1. Gii thiu phn mm Mario(15)
- Khi ng: Nhỏy ỳp chut vo

biu tng Mario trờn nn mn hỡnh
+ Bng chn File: Cỏc lnh h thng
+ Bng chn Student: Ci t t
2
HS
+ Bng chn Lessons: Chn cỏc bi
hc
- Mario cú nhiu bi luyn tp khỏc
nhau
2. Luyn tp(25)
a. ng kớ ngi luyn tp
- B1: Khi ng Mario
- B2: Gừ phớm W (Nhỏy chut vo
Student) sau ú chn New
- B3: Nhp tờn vo mc name (tờn
khụng du cỏch)
- B4: Chn Done úng ca s
b. Np tờn ngi luyn:
- B1: Gừ phớm L (Student) chn Load
- B2: Nhỏy chut chn tờn
- B3: Chn Done xỏc nhn
c. Cng c v luyn tp(3)
- Cỏc em cn phõn bit c cỏch gừ cỏc hng phớm
- Cn phõn bit cỏch np tờn v ng kớ tờn trc khi luyn tp
d. Hớng dẫn học sinh tự học ở nhà(2)
- c trc bi mi.
25

×