Mét sè bµi tËp «n tËp m«n vËt lý 8
(Dïng cho häc sinh kh¸ giái)
A. PhÇn Bµi tËp tr¾c nghiƯm
C©u 1:Người lái đò ngồi yên trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước thì
A. chuyển động so với hàng trên thuyền.
B. chuyển động so với thuyền.
C. chuyển động so với dòng nước.
D. chuyển động so với bờ sông.
C©u 2: Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của hành
khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì
A. người phụ lái đứng yên. B. ôtô đứng yên.
C. cột đèn bên đường đứng yên. D. mặt đường đứng yên.
C©u 3: Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?
A.
2
vv
v
21
tb
+
=
B.
21
21
tt
ss
v
tb
+
+
=
C.
2
2
1
1
tb
t
s
t
s
v +=
D.
21
21
tb
tt
vv
v
+
+
=
C©u 4: Hành khách ngồi yên trên ca nô đang chuyển động xuôi dòng sông. Hãy chỉ rõ vật
mốc và điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Hành khách chuyển động so với . . . . . . . . . . .
b. Hành khách đứng yên so với . . . . . . . . . . . . . .
c. Canô đang chuyển động so với . . . . . . . . .
d. Canô đang đứng yên so với . . . . . . . . . . . . .
C©u 5 . Một ôtô đang chuyển động trên đường. Câu mô tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái xe chuyển động đối với hành khách ngồi trên xe.
B. Người soát vé đứng yên so với cây cối bên đường.
C. Người lái xe chuyển động so với mặt đường.
D. Người lái xe đứng yên so với đoàn tàu chuyển động ngược lại.
C©u 6: Máy cơ đơn giản không cho lợi về lực là:
a. Palăng
b. Ròng rọc cố đònh
c. Mặt phẳng nghiêng
d. Đòn bẩy
C©u 7: Trọng lực của vật không thực hiện công cơ học khi:
a. Vật rơi từ trên cao xuống.
b. Vật được ném lên theo phương thẳng đứng.
c. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
d. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C©u 8. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
a. Công cơ học chỉ có trong trường hợp . . . . . . . . . . . . . . vào vật . . . . . . . . . .
1
b. Công thực hiện được . . . . . . . . . . . . . . . . . . gọi là công suất.
C©u 9.Động năng của vật chỉ phụ thuộc vào
a . Khối lượng của vật.
b. Vận tốc của vật.
c. Vò trí của vật so với mặt đất.
d. Khối lượng và vận tốc của vật.
C©u 10. Thế năng chuyển hóa thành động năng khi
a. bắn viên bi A vào viên bi B trên mặt phẳng nằm ngang làm viên bi B chuyển động.
b. quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
c. một vật được ném lên cao.
d. lên giây cót đồng hồ.
C©u 11. Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải thành một câu hoàn
chỉnh:
A.
a) Động năng của vật 1) Phụ thuộc vò trí của vật đối với
mặt đất
b) Thế năng hấp dẫn 2) Là công của vật thực hiện
được
c) Thế năng chuyển hóa thành động
năng
3) Khi vật được ném lên.
d) Động năng chuyển hóa thành thế
năng
4) Phụ thuộc vào khối lượng và
vận tốc của vật.
5) Khi vật rơi từ trên cao xuống.
B.
a)Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến
dạng của vật.
1) gọi là động năng
b)Thế năng và động năng 2) ta nói vật có cơ năng
c)Khi vật có khả năng sinh công 3) gọi là thế năng hấp dẫn
d)Cơ năng của vật do chuyển động mà có 4) là hai dạng của cơ năng
5) gọi là thế năng đàn hồi.
C©u12: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bò nghiêng sang
bên trái. Đó là vì ôtô
A. đột ngột giảm vận tốc. C. đột ngột rẽ sang trái.
B. đột ngột rẽ sang phải. D. đột ngột tăng vận tốc.
C©u 13. Độ lớn của lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào
A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của chất làm vật.
B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của vật.
2
1
2
3
D. trọng lượng riêng của chất làm vật và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ.
C©u 14: Ba quả cầu đều bằng thép được treo trong nước như hình vẽ
bên:
A. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 3 lớn nhất vì nó ở sâu nhất.
B. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 2 lớn nhất vì nó to nhất.
C. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên quả cầu 1 lớn nhất vì nó nhỏ nhất.
D. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên ba quả cầu bằng nhau vì chúng đều bằng thép
và đều nhúng trong nước.
C©u 15: Ba vật đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt,
nhôm. So sánh lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật này khi nhúng chúng ngập trong nước. Hãy
chọn câu trả lời đúng và giải thích tại sao?
A. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm.
B. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng sắt.
C. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì.
D. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng nhôm.
C©u 16: Khi đổ 50cm
3
rượu vào 50cm
3
nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước mà thể
tích
A. chỉ có thể bằng 100cm
3
.
B. chỉ có thể lớn hơn 100cm
3
.
C. chỉ có thể nhỏ hơn 100cm
3
.
D. chỉ có thể bằng hoặc nhỏ hơn, không thể lớn hơn 100cm
3
.
C©u 17: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
D. Không phải lúc nào cũng có động năng.
C©u 18: Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
C©u 19: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng.
B. chỉ trong chất rắn.
C. chỉ trong chất lỏng và chất rắn.
D. trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
C©u 20: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền
A. từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
3
B. từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
C. từ vật có nhiệt độ lớn hơn sang vật có nhiệt độ nhỏ hơn.
D. từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
C©u 21: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra
A. chỉ trong chất lỏng.
B. chỉ trong chất khí.
C. chỉ trong chất lỏng và chất khí.
D. trong cả chất lỏng, chất khí và chất rắn.
C©u 22: Sự truyền nhiệt nào dưới đây, không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
B. Sự truyền nhiệt từ bếp tới người đứng gần bếp.
C. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn điện đang sáng ra khoảng không gian bên trong
bóng đèn.
D. Sự truyền nhiệt từ đầu bò nung nóng sang đầu không bò nung nóng của một thanh
đồng.
C©u 23: Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải:
1.Chuyển động cơ học a.v = S/t
2.Chuyển động và đứng yên b.có vận tốc không đổi theo thời gian.
3.Công thức tính vận tốc c.có tính tương đối tùy thuộc vào vật
mốc.
4.Chuyển động đều d.là đại lượng vectơ.
5.Chuyển động không đều e.km/h
6.Lực f. có vận tốc thay đổi theo thời gian.
7.Hai lực cân bằng g.giữ cho vật không trượt khi bò tác dụng
của lực khác.
8.Khi có lực tác dụng, một vật không
thể thay đổi ngay vận tốc
h.là sự thay đổi vò trí của vật so với vật
làm mốc.
9.Lực ma sát trượt i. cùng đặt trên một vật, có cường độ
bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, ngược chiều.
10.Lực ma sát lăn j. sinh ra khi vật trượt trên bề mặt của
vật khác.
k.do quán tính.
l. có độ lớn nhỏ hơn ma sát trượt.
C©u 24: Ôtô đang chạy trên đường
A. đứng yên so với người lái xe.
B. đứng yên so với cột đèn bên đường.
C. chuyển động so với người lái xe.
4
D. chuyển động so với hành khách ngồi trên xe.
C©u 25: Một ôtô chở khách đang chạy trên đường. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì
A. ôtô đang chuyển động.
B. hành khách đang chuyển động.
C. cột đèn bên đường đang chuyển động.
D. người lái xe đang chuyển động.
C©u 26: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Chỉ có thể tăng dần.
C. Chỉ có thể giảm dần.
D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần.
C©u 27: Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng chiều, cùng phương.
B. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm cùng trên một
đường thẳng.
C. Hai lực cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm trên cùng một đường thẳng.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, khác chiều, khác phương.
C©u 28: Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy bỗng thấy mình bò nghiêng sang bên trái,
chứng tỏ ôtô
A. đột ngột giảm vận tốc.
B. đột ngột tăng vận tốc.
C. đột ngột rẽ sang phải.
D. đột ngột rẽ sang trái.
C©u 29: Có thể giảm lực ma sát bằng cách
A. tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
B. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. tăng độ nhám mặt tiếp xúc.
D. tăng diện tích mặt tiếp xúc.
C©u 30: Khi chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
C©u31: Ghép các nội dung phù hợp ghi bên phải thành một câu hoàn chỉnh:
1.Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
a. không làm vận tốc vật thay đổi.
2.Hai lực cân bằng đặt vào vật b. được tính bằng thương số giữa độ
dài quãng đường đi được với thời
5
gian đi hết quãng đường đó.
3.Độ lớn vận tốc của chuyển động c. làm vật biến dạng, thay đổi vận tốc.
4.Lực tác dụng vào vật d. biểu thò sự nhanh chậm của chuyển
động.
5.Chuyển động đều e. sự thay đổi vò trí tương đối của vật
so với vật khác.
6.Vectơ lực f. là lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt,
lực ma sát lăn.
7.Quán tính của vật g. có tính chất tương đối tùy thuộc vào
vật được chọn làm mốc.
8.Ba loại lực ma sát h. được biểu diễn bằng mũi tên, gốc là
điểm đặt, phương chiều trùng với
phương chiều của lực, độ dài biểu
thò cường độ lực.
9.Chuyển động và đứng yên i. là đặc tính giữ nguyên vận tốc của
vật.
10. Chuyển động cơ
học
j. chuyển động mà vận tốc không đổi
theo thời gian.
k. là chuyển động mà vận tốc thay đổi
theo thời gian.
C©u 33: Một hành khách ngồi trên canô bò tắt máy trôi theo dòng sông. Câu mô tả nào sau
đây là đúng?
A. Người hành khách đứng yên so với bờ sông.
B. Người hành khách chuyển động so với người lái canô.
C. Người hành khách đứng yên so với dòng nước.
D. Người hành khách chuyển động so với các đồ đạc đặt trong canô.
C©u34: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:
A. quả bóng xoay tròn tại một điểm trên sân cỏ.
B. hòm đồ bò kéo lê trên sàn nhà.
C. các bao tải hàng đặt trên băng tải, đang cùng chuyển động với băng tải trong dây
chuyền sản xuất.
D. quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
C©u35: Khi vật chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì
A. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
B. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh lên.
C. vật đang chuyển động sẽ thay đổi vận tốc.
D. vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển
động thẳng đều.
6
C©u 36: Câu nói về lực ma sát nào sau đây là sai?
A. Lực ma sát thường cản trở chuyển động của vật, làm vật nóng lên và mài mòn vật.
B. Lực ma sát cần thiết cho sự chuyển động của người, của vật, của xe cộ trên mặt đất.
C. Lực ma sát lăn lớn hơn cả ma sát trượt và ma sát nghỉ.
D. Lực ma sát sẽ cân bằng với lực kéo khi vật chuyển động thẳng đều theo phương nằm
ngang.
C©u 37: Đơn vò nào dưới đây không phải là đơn vò vận tốc?
A. km/h.
B. cm/s.
C. m.h.
D. m/s.
C©u 38: Khi vật chỉ chòu tác dụng của hai lực thì hai lực nào sau đây là hai lực không cân
bằng?
A. Hai lực tác dụng lên vật làm vật đứng yên.
B. Hai lực tác dụng lên vật làm vận tốc của vật thay đổi.
C. Hai lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động thẳng đều.
D. Hai lực tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật tiếp tục đứng yên, hoặc đang chuyển
động thì chuyển động thẳng đều mãi.
C©u39: Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình?
A. Ôtô chuyển động từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60km/h.
B. Vận tốc của vận động viên nhảy cầu lúc chạm mặt nước là 10m/s.
C. Lúc về tới đích tốc kế của ôtô đua chỉ số 300km/h.
D. Khi bay lên điểm cao nhất, mũi tên có vận tốc bằng 0m/s.
C©u40: Hành khách ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bò nghiêng người sang bên phải
vì ôtô đột ngột
A. hãm phanh (thắng) gấp.
B. tăng tốc về phía trước.
C. rẽ (quẹo) trái.
D. rẽ (quẹo) phải.
C©u41: Đoàn tàu chở khách đang chuyển động được coi là đứng yên so với
A. hàng cây hai bên đường.
B. người lái tàu.
C. ôtô chuyển động theo hướng ngược lại.
D. kiểm soát viên đang đi kiểm tra.
C©u42: Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn hơi bò nghiêng.
C. Lực của dây cung lên mũi tên khi bắn.
7
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
C©u43: Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải
1. Áp lực a. Pascal (Pa)
2. Áp suất b. p = h . d
3. Công thức tính áp suất c. centimét thủy ngân (cmHg)
4. Đơn vò của áp suất d. lực do chất lỏng tác dụng lên vật
nhúng trong chất lỏng.
5. Chất lỏng gây áp suất e. độ lớn của áp lực trên một đơn vò
diện tích bò ép.
6. Công thức tính áp suất chất lỏng f. theo mọi phương, lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong lòng nó.
7. Đơn vò áp suất khí quyển g. F
A
> P
8. Lực đẩy Ácsimét h. lực ép có phương vuông góc với mặt
bò ép
9. Công thức tính độ lớn của lực đẩy
Ácsimét
i.
S
F
p
=
10.Vật nổi trên mặt nước khi j. F
A
< P
k. F
A
= P
l. F
A
= d . V
C©u44: Áp suất của người tác dụng lên mặt sàn trong trường hợp nào sau đây là lớn nhất?
A. Đứng cả hai chân.
B. Đứng co một chân.
C. Đứng hai chân và cúi gập người.
D. Đứng hai chân và cầm thêm một quả tạ.
C©u45: Cách làm tăng, giảm áp suất nào sau đây là không đúng?
A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bò ép.
B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bò ép.
C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bò ép.
D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bò ép.
C©u46: Hai bình A và B thông nhau có khóa ngăn. Bình A lớn hơn đựng dầu ăn, bình B
đựng nước tới cùng một độ cao. Khi mở khóa thông hai bình thì dầu và nước có chảy từ bình
nọ sang bình kia không?
A. Không, vì độ cao của các cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.
B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.
C. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn do nước có trọng lượng riêng lớn hơn.
D. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.
8
A B C
C©u47: Đổ cùng một lượng nước vào 3 bình A, B, C (hình vẽ bên). Gọi p
A
, p
B
, p
C
lần lượt là
áp suất của nước tác dụng lên đáy các bình A, B, C. Ta có
A. p
A
= p
B
= p
C
.
B. p
A
> p
B
> p
C
.
C. p
A
< p
B
< p
C
.
D. p
B
> p
A
> p
C
.
C©u48: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Quả bóng bàn bò bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bò nổ.
C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
C©u49: Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét là
A. F = d . V B. F = h . d C. F = V / d D. F = V . h
C©u50: Khi lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (F
A
= P)
thì
A. vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.
B. vật chỉ có thể nổi trên mặt chất lỏng.
C. vật chìm xuống và nằm ở đáy bình đựng chất lỏng.
D. vật có thể lơ lửng trong chất lỏng hoặc nổi trên mặt chất lỏng.
C©u52; Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ácsimét có độ lớn
A. bằng trọng lượng của phần vật chiếm chỗ.
B. bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
C. bằng trọng lượng của vật.
D. bằng trọng lượng của phần vật nổi trên mặt chất lỏng.
C©u53: Ba quả cầu đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì,
sắt và nhôm. Hãy so sánh lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật này khi chúng ngập trong nước.
A. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm.
B. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì.
C. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng sắt.
D. Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng nhôm.
C©u54: Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
A. Công cơ học là một dạng năng lượng.
B. Cứ có lực tác dụng là có công cơ học.
C. Cứ có chuyển động là có công cơ học.
D. Cứ có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời là có công cơ học.
C©u55: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Công thực hiện trong trường hợp một quả dừa rơi từ trên cây xuống là công của
quả dừa.
9
B. Dùng máy cơ đơn giản lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường
đi.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống là một ví dụ về trường hợp thế năng của vật
chuyển hóa thành động năng của nó.
D. Thế năng của một vật phụ thuộc vào vò trí của vật so với mặt đất hoặc độ biến
dạng đàn hồi của vật.
C©u56: Trong trường hợp nào sau đây có sự chuyển hóa từ động năng thành thế năng và
ngược lại?
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Vật được ném lên rồi rơi xuống.
C. Vật lăn từ đỉnh dốc xuống.
D. Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
C©u57: Công thức tính công suất là
A. p = F . s B.
t
A
p
=
C. p = A . t D.
S
F
p
=
C©u58: Ghép nội dung ghi ở bên trái với nội dung thích hợp ghi ở bên phải
1) Nhiệt năng a) càng cao khi các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng nhanh.
2) Công thức tính nhiệt lượng
một vật thu vào
b)
Q
A
H=
3) Phương trình cân bằng nhiệt c) hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng.
4) Nhiệt độ của vật d) hình thức truyền nhiệt chủ yếu của
chất rắn.
5) Đối lưu e) hình thức truyền nhiệt trong chân
không.
6) Dẫn nhiệt f) tổng động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
7) Bức xạ nhiệt g) Q
tỏa ra
= Q
thu vào
8) Hiệu suất của động cơ nhiệt h) Q = mc∆t
i) Q = mq
C©u59: Người lái đò ngồi trên chiếc thuyền chở hàng thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả
nào sau đây là không đúng?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò đứng yên so với hàng hóa trên thuyền.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò đứng yên so với thuyền.
C©u60: Câu nào dưới đây nói về vận tốc là không đúng?
10
A B
A. Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. Khi độ lớn của vận tốc không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều.
C. Đơn vò của vận tốc phụ thuộc vào đơn vò thời gian và đơn vò chiều dài.
D. Công thức tính vận tốc là
t
s
v=
C©u61: Khi chòu tác dụng của hai lực cân bằng
A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. vật đang chuyển động thẳng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
D. vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
C©u62: Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình bên là đúng?
A. hai lực này là hai lực cân bằng.
B. hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
C. hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D. hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
C©u63: Trong các cách làm tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bò ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bò ép.
C. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bò ép.
D. Muốn tăng áp suất thì tăng diện tích bò ép, giữ nguyên áp lực.
C©u64: Lực đẩy Ácsimét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và chất dùng làm vật.
B. Trọng lượng riêng của chất dùng làm vật và thể tích của vật.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bò vật chiếm chỗ.
C©u65: Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ của lực đẩy Ácsimét bằng
A. trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. trọng lượng của phần vật nổi trên mặt nước.
C. trọng lượng của vật.
D. trọng lượng của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
C©u66: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học?
A. Người lực só đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
B. Người công nhân đang đẩy xe làm xe chuyển động.
C. Người học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không đẩy nổi.
D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo một vật lên cao.
C©u67: Câu nào sau đây nói về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về đường đi.
B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì được lợi bấy nhiêu lần về công.
11
C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.
D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
C©u68: Ghép nội dung ghi bên trái với nội dung thích hợp ghi bên phải
1) Có vận tốc không thay đổi. a) Điểm đặt, phương, chiều, cường độ.
2) Có vận tốc thay đổi b) Nguyên nhân làm vật không thay đổi vận tốc
đột ngột được.
3) Công thức tính vận tốc trung
bình
c)
S
F
p=
4) Các yếu tố của lực d) F = V. d
5) Quán tính e) Chuyển động không đều.
6) Công thức tính áp suất f) p = h . d
7) Công thức tính áp suất chất lỏng
g)
21
21
tt
ss
v
+
+
=
8) Công thức tính lực đẩy Ácsimét h) Vật nổi trên mặt chất lỏng
9) Công thức tính công cơ học i)Chuyển động đều
10) Khi F
A
= P j)Vật chìm xuống
k) A = F . s
l)s = v . t
C©u69: Một toa tàu đang rời khỏi sân ga. Nếu chọn một hành khách đang ngồi yên trên toa
tàu làm vật mốc thì
A. mọi hành khách trên tàu đều chuyển động.
B. toa tàu chuyển động.
C. nhà ga chuyển động.
D. hành lí trên toa tàu chuyển động.
C©u70: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 7 giờ 30 phút đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Đường Hà
Nội - Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ôtô ra km/h và m/s.
A. v = 37,04km/h = 10,29m/s.
B. v = 40km/h = 40m/s.
C. v = 66,66km/h = 18,52m/s.
D. v = 40km/h = 11,11m/s.
C©u71: Hãy so sánh độ lớn của 4 vận tốc: v
1
= 36km/h; v
2
= 9m/s; v
3
= 3km/h; v
4
= 1000m/s.
A. v
1
> v
2
> v
3
> v
4
. C. v
3
> v
1
> v
2
> v
4
.
B. v
4
> v
1
> v
2
> v
3
. D. v
1
> v
3
> v
2
> v
4
.
C©u72: Người hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy người ngả về phía
sau. Đó là vì:
A. xe đột ngột tăng vận tốc.
B. xe đột ngột rẽ phải.
C. xe đột ngột rẽ trái.
12
D. xe ủoọt ngoọt giaỷm vaọn toỏc.
B. Phần bài tập tự luận
Phần bài tập mức độ trung bình và khá:
Phần I: Chuyển động cơ học
I. Chuyển động đều
1. Hai xe chuyển động cùng lúc từ hai vị trí Avà B cách nhau 240km. Xe đi về A với vận tốc
48km/h, xe đi về B với vận tốc 32km/h.
a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gap nhau.
b) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 5h.
c) Xác định thời diểm hai xe cách nhau 80 km.
2. Hai vật chuyển động đều trên một đờng thẳng. Nếu đi ngợc chiều nhâu thì gặp nhau sau 10s ,
nếu di cùng chiều nhau thì gặp nhau sau 40s.Tính vận tốc mỗi vật biết khoảng cách ban đầu của
hai vật là 80m.
3. Hai vật chuyển động thẳng đều trên một ờng thẳng. Nếu đi ngợc chiều thì sau 10s khoảng
cách hai vật giảm đi 12m, nếu chuyển động cùng chiều thì sau 10s khoảng cách hai vật giảm
5m. Tính vận tốc của mỗi vật.
4. Từ hai vị trí cách nhau 16m hai ngời chạy về phía nhau với cùng vận tốc 2m/s. khi bắt đầu
chạy ,một ngời ném một quả bóng về phía ngời kia , khi bắt đợc bóng ngời kia lại ném trả lại
và cứ tiếp tục nh vậy cho tới khi hai ngời gặp nhau thì dừng .Tính quãng đờng bóng chuyển
động đợc kể từ lúc hai ngời bắt đầu chạy cho tới lúc dừng. Giả sử bóng luôn chuyển động với
vận tốc 10m/s.
5. Để đo độ sâu của biển ngời ta phóng một luồng siêu âm thẳng đứng xuống đáy biển, sau 32s
máy thu nhận đợc sóng siêu âm trở lại. Tính độ sâu của biển đó ,biết siêu âm có vận
tốc300m/s trong nớc biển.
6. Để đo khoảng cách từ trái đất đến một ngôi sao, ngời ta phóng lên ngôi sao đó một tia La-
de.Sau 8,4s máy thu nhận đợc tia la-de phản hồi về mặt đất.Tính khoảng cách từ trái đất đến
ngôi sao đó ,biết vận tốc truyền tia la-de là 300000km/s.
7. Năm 1946 ngời ta phát sóng Rađa lên mặt trăng,sau 2,5s mặt đất nhận đợc sóng phản
hồi.Tính khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng biết vận tốc sóng rađa là 3.108 m/s.
8. Hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ A về B.Xe thứ nhất có vận tốc không đổi là 30km/h. Xe thứ
hai đi với vận tốc v1= 40km/h , đi đợc hai giờ thì chạy tiếp với vận tốc v2. Tính vận tốc v2
9. để hai xe về B cùng lúc . Khoảng cách từ A đến B là120km.
10.Một xe đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A và tới A trớc
khi xe A tới B một giờ. Tính vận tốc xe thứ hai biết đoạn đờng AB dài 90km.
10. Lúc 8h, một ngời đi xe đạp với vận tốc đều 12km/h gặp một ngời đi bộ ngợc chiều với
vận tốc 4kh/h. Nửa giờ sau, xe đạp dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại với vận tốc cũ. Xác
định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau lần thứ hai.
11.Ôtô và xe máy chuyển động ngợc chiều nhau với vận tốc 60km/h và 30km/h. Sau khi gặp
nhau , đi một giờ nữa ôtô dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại với vận tốc 50km/h. Hỏi xe ôtô đuổi
kịp xe máy trong thời gian bao lâu.
12. *Trên một tuyến xe bus, cứ 10 phút lại có một xe xuất bến với vận tốc 30km/h. Trên tuyến
ngợc lại có một xe đạp gặp 2 xe bus liên tiếp trong thời gian 7phút 30 giây.Tính vận tốc xe đạp.
13. *Một Canô chạy xuôi dòng từ A về B mất 3giờ và chạy ngợc về B mất 6giờ. Hỏi nếu tắt máy,
canô trôi từ A về B trong bao lâu.
14.Một canô đi từ A về B rồi ngợc từ B về A .Thời gian cả đi và về là 2h30. Khoảng cách 2 bến
Avà B là 6km và nớc chảy với vận tốc 1km. Nếu nớc không chảy thì canô đi mất thời gian
bao lâu.
15. Hai bến sông A và B cách nhau 42km, dòng nớc chảy theo hớng từ A về B với vận tốc
2,5km/h. Một canô chuyển động đều từ A về B hết 1,5h . Hỏi ca nô từ B về A trong bao lâu.
16. Khải đi xe đạp trên quãng đờng AB dài 20km với vận tốc 15km/h. Thảo khởi hành từ A về B
sau Khải 30 và đến B sau Khải 10 phút. Tính vận tốc của Thảo . Để đến B cùng lúc với Khải
thì Thảo phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu.
13
17.Một xạ thủ bắn một phát đạn vào bia cách xa 510m. Thời gian từ lúc bắn đến lúc ngời đó
nghe thấy tiếng đạn nổ trúng mục tiêu là 2s. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
Tính vận tốc của đạn.
18.Một ôtô đi trên quãng đờng AB với vận tốc 36km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 4km/h thì ôtô
đến B sớm hơn dự định 20 phút . Tính thời gian ngời đó dự định đi hết quãng đờng.
19.Hai xe ôtô khởi hành cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 80km. Nếu đi cùng chiều
theo hớng từ A đến B thì sau 1h40 hai xe cách nhau 120km. Nếu đi ngợc chiều thì sau 30
hai xe cách nhau 20km. Tính vận tốc hai xe.
20.Một canô xuôi dòng từ A về B hết 20 và ngợc dòng từ B về A hết 40. Hỏi canô tắt máy trôi
tự do từ A về B trong bao lâu.
21.Một ngời đi xe máy từ A về B cách nhau 60km dự tính mất 2h. Sau khi đi đợc 30 , ngời đó
nghỉ 15 rồi tiếp tục đi. Hỏi sau đó , xe phải chạy với vận tốc bao nhiêu để đến B đúng dự
định.
22.Một ôtô khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi đợc 1/4 thời gian dự định , ôtô
tăng vận tốc lên 60km/h nên đến sớm hơn 30. Tính thời gian ôtô đi theo dự định.
23.Một ngời dự định đi bộ một quãng đờng với vận tốc 5km/h. Đi đợc nửa đờng thì ngời đó
ngồi nhờ xe đạp đi với vận tốc 12km/h và đến nơi sớm hơn dự định 28. Hỏi nếu ngời đó đi
bộ hết quãng đờng trong bao lâu.
24.*Một ngời đi bộ dọc sân ga với vận tốc 4km/h thì gặp hai tàu hoả đi ngợc chiều nhau với
cùng một vận tốc trên hai đờng song song, hai toa đầu và hai toa cuối đều ngang hàng với ng-
ời đó. Tính vận tốc của tàu biết tàu thứ nhất có 9 toa, tàu thứ hai có 10 toa.
25.*Hai đoàn tầu chuyển động đều trên hai đờng ga song song. Tầu A dài 65m, tầu B dài40m
Nếu hai tầu đi ngợc chiều thì thời gian kể từ lúc đầu tầu A ngang đầu tầu B đến khi đuôi tầu A
ngang đuôi đầu tầu B là 14s. Nếu hai tầu đi cùng chiều thì thời từ lúc đầu tầu A ngang đuôi tầu B
đến lúc đầu tàu B ngang đuôi tàu A là 70s. Tính vận tốc của mỗi tàu.
26.Hai xe chuyn ng u t A v B.Xe th hai xut phát sau xe th nht 20phút v ui kpxe
kia 2/3 quãngng AB. Xe th hai n B trc xe th hai mt khong thi gian bao lâu?
27.Mt xe ti i t A v B vi thi gian d nh l t.N u xe i vi vn tc v1= 48km/h thì n
sm hn d nh 18 phút .Khi xe chy với vn tốc v2= 12km/h thỡ n tr 27 phỳt.
a)Tớnh di quãng ng AB.
b) n B ỳng d nh xe chy t A n C vi vn tc 48km/h ri chy t C v B vi vn tc
12km/h.Tớnh d i AC.
28*Trên ng ua vòng tròn chu vi 100m có hai xe ạp chuyn ng ngc chiu nhau vi
vn tc ln lt l 9km/h v 15km/h.Tính kho ng thi gian giữa hai ln h gp nhau liên tip ti
cùng mt v trí.
29.Mt xe chuyn ng t A v B vi vn tc d nh l 8km/h.sau khi i c 1/3 quãng
ng ngi ó quay v A ly mt vt ri li i ngay v B.Khi n B đã tr 15 phút so vi
d nh .
a)tớnh quãng ung AB
b) n B úng d nh thì sau khi ly c xe cần chuyển động về B với vận tốc bao
nhiêu?
30.*Từ hai vị trí A và B trên hai đờng vuông góc có hai xe
đạp chuyển động về phía giao lộ O với vận tốc lần lợt là
V
A
=3m/s và V
B
=4m/s.
Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai xe biết ban đầu
OA=30m và OB= 20m
31.Trên quãng đờng có một nguời đi xe máy ,một ngời đi xe đạp ngợc chiều nhau với vận tốc
lần lợt là 60km/h và 20km/h.Giữa hai xe là một ngời đi bộ.Ban đầu khoảng cách ngời đi bộ đến
14
xe đạp bằng nửa khoảng cách từ ngời đi bộ đến xe máy.Sau một thời gian ba ngời gặp nhau.Tính
vận tốc ngời đI bộ.
32. Cứ mời phút lại có một xe khách xuất bến với vận tốc 30km/h.Hỏi một xe chạy về bến phảI
đạt vận tốc bao nhiêu mới gặp hai xe ngợc chiều liên tiếp trong 4 phút.
33.Ba ngời đI xe từ A về B.Ngời thứ nhất vận tốc 8km/h;ngời thứ hai vận tốc 10km/h và xuất
phát muộn hơn ngời thứ nhất 15 phút.Ngời thứ ba xuất phát muộn hơn ngời thứ hai 30 phút và
đuổi kịp hai ngời kia ở hai vị trí cách nhau 5km.Tính vận tốc của ngời thứ ba.
34.Một cầu thủ đá bóng từ vị trí A tới một bức tờng,phơng đá hợp với tờng góc 60
o
.Sau khi đá
ngời đó chạy theo phơng vuông góc với phơng đá bóng với vận tốc 2m/s và gặp bóng ở vị trí
B.Biết A cách tờng 5m,AB=10m và bóng bật lại với vận tốc cũ theo phơng nh phản xạ ánh
sáng.Tính vận tốc của bóng.
35.Một Canô đI xuôI dòng ,khi đI qua một cây cầu thì đánh rơI một cây sào.Cano chạy đợc 40
phút tới vị trí cách cầu 1km thì quay lại.Sau khi vớt đợc sào ,canô quay lại đi xuôi dòng và phảI
mất 24 phút mới tới địa điểm cũ .Tìm vận tốc nớc chảy.
36.Một ngời bơi thuyền ngợc dòng .Khi tới một cây cầu thì để rơi một can nhựa rỗng .Sau 1 giở
ngời đó quay lại và gặp can nhựa ở cách cầu 6km.Tìm vận tốc dòng nớc.
37.Từ hai vị trí A và B cách nhau 100m có hai xe cùng chuyển động với vận tốc 10m/s.Xe thứ
nhất chuyển động theo phơng hợp với AB góc 60
0
và hai xe gặp nhau ở vị trí C.Tính thời gian xe
thứ hai đI từ A đến C.
Ii. Chuyển động không đều
*Chú ý:
+Vận tốc trung bình trung bình tính bởi v= S/t. Đây là công thức tính duy nhất , tránh
nhầm sang khái niệm trung bình trong toán học. Khi tính vận tốc trung bình nhất thiết
phải tính đợc tổng quãng đờng S và tổng thời gian t đi hết quãng đờng đó.Chỉ có hai dạng
sau:
+Nếu cho giữ kiện về quãng đờng cần tính thời gian theo quãng đờng(dạng 1: đặt QĐ là
S ,tính t theo S)
+Nếu cho giữ kiện về thời gian cần tính quãng đờng theo thời gian. (dạng 2: đặt thời gian
là t, tính S theo t)
1. Một ngời đi xe đạp , nửa quãng đờng đầu đi với vận tốc 12km/h và nửa quãng đờng còn
lại đi với vận tốc 20km/h. Hãy xác định vận tốc trung bình của ngời đó trên cả đoạn đờng.
2. a, Một ngời đi từ A về B, nửa đoạn đờng đầu đi với vận tốc v
1
, nửa đoạn đờng còn lại đi với
vận tốc v
2
. Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả đoạn đờng.
b, Một vật chuyển động trên một đoạn đờng .Nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v
1
, nửa thời
gian còn lại xe đi với vận tốc v
2
. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đờng.
3. Một ngời đi từ A về B với vận tốcv
1
và đi từ B về A với vận tốc v
2
.Tính vận tốc trung bình
của ngời đó trên lộ trình cả đi lẫn về.
4. Một xe chạy từ A về B với vận tốc 60km/h rồi lại ngợc từ về A .Khi về xe chạy chậm hơn
nên thời gian về gấp rỡi thời gian đi.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả lộ trình đI và
về.
5. Từ hai vị trí A và B cách nhau 45km có một ôtô chuyển động từ A về B với vận tốc ban
đầu là v.đầu tiên xe chạy nhanh dần rồi lại chậm dần, khi đến b vận tốc của xe là v.Tính
vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng AB biết thời gian chuyển động của xe là 1giờ
45phút.
7. Một xe máy chuyển động trên một đoạn đờng , 3km đầu đi với vận tốc 15km/h, 45 phút
tiếp theo đi với vận tốc 25km/h và 5km cuối xe đi mất 10 phút.Tính vận tốc trung bình của xe
trên cả đoạn đờng.
8. Một xe đạp đi trên đoạn đờng AB .1/3 quãng đờng đầu đi với vận tốc 14km/h. 1/3 đoạn đ-
ờng tiếp theo xe đi với vận tốc 16km/h, đoạn đờng còn lại xe đi vớ vận tốc 8km/h
Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đờng .
9.*Một vật chuyển động đều trên đoạn đờng AB. Nửa đoạn đờng đầu đi với vận tốc
v
1
=25km/h. Nửa thời gian còn lại xe đi với vận tốc v
2
= 18km/h, cuối cùng vật chuyển động
với vận tốc v
3
= 12km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đờng .
15
10. Một ôtô chuyển động trên quãng đờng AB = 135km với vận tốc trung bình 45km/h.Nửa
thời gian đầu xe đi với vận tốc 50 km/h. Hỏi nửa thời gian còn lại xe chuyển động đều với
vận tốc bao nhiêu?
11. *Một ngời đi xe đạp trên đoạn đờng MN. Nửa đoạn đờng đầu ngời đó đi với vận tốc
v
1
=20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v
2
= 10km/h, cuối cùng ngời ấy đi với vận
tốc v
3
= 5km/h.Tính vận tốc trung bình của ngời đó trên cả đoạn đờng.
12. Một ca nô đi từ A về B mất 12 phút và ngợc dòng từ B về A mất 15 phút . Khoảng cách hai
bến A và B là 10km. Tính vận tốc dòng nớc và vận tốc trung bình của canô trên lộ trình cả đi lẫn
về.
13. Một ôtô đi từ A về B , chặng đầu xe đi trong một phần t tổng thời gian với vận tốc 40km/h,
Trong nửa tổng thời gian sau đó đi với vận tốc 20m/s . Cuối cùng xe đi với vận tốc
40km/h.Tính vận tốc trung bình của ngòi đó trên cả lộ trình.
14. Nh bài 9, với v
1
=30km/h, v
2
=54km/h, v
3
= 35 km/h.
15. Nh bài 14, với v
1
=40km/h, v
2
=45km/h, v
3
=35km/h. Tổng thời gian đi cả đoạn đờng là 2h,
tính đoạn đờng AB.
16*. Một canô chạy từ bến A đến bến B rồi trở lại bến A trên một dòng sông. Hỏi nớc chảy
nhanh hay chảy chậm thì ngời đó đi và về mất ít thời gian hơn?
17. Một ôtô chuyển động tên một quãng đờng, nửa đầu quãng đờng đi với vận tốc v
1
, nửa sau
quãng đờng đi với vận tốc v
2
. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đờng?Thay các từ
quãng đờng ở trên bằng khoảng thời gian rồi tính vận tốc trung bình.
18*. Một vật đi từ A về B, nửa đầu quãng đờng đi với vận tốc v
1
nửa quãng đờng còn lại đi với
vận tốc v
2
.Một vật khác đi từ B về A , nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
, nửa thời gian cuối đi
với vận tốc v
2
. Nếu hai vật xuất phát cùng lúc thì vật nào sẽ về đích trớc?
19. Trên quãng đờng AB dài 150 km một xe xuất phát từ A với vận tốc 30km/h.Cứ sau 1h vận
tốc của xe lại tăng thêm 10km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đờng AB.
20.Trên quãng đờng AB dài 60 m có hai chiêc xe cùng khởi hành từ A về B .Xe thứ nhất có vận
tốc ban đầu là v
1
=32m/s và cứ sau mỗi giây vận tốc lại giảm một nửa .Vật thứ hai xuất phát
muộn hơn 3giây và có vận tốc không đổi là v
2
=31m/s.
a)Tính vận tốc trung bình của vâth thứ nhất trên quãng đờng AB
b)Xác định vị trí hai vật găp nhau.
21.*Một cậu bé dắt chó đi dạo về nhà.Khi còn cách nhà 10m,con chó chạy về nhà với vận tốc
5m/s.Đến nhà con chó lại chạy quay lại gặp cậu bé với vận tốc 3m/s.Tính vận tốc trung bình của
con chó trên quãng đờng từ lúc chạy về nhà cho đến lúc gặp lại cậu bé .Biết cậu bé luôn đi đều
với vận tốc 1m/s.
22.*Một xe máy chuyển động trên quãng đờng chiều dài S. Nửa thời gian đầu xe chạy với vận
tốc 40km/h.Trên quãng đờng còn lại , nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 80km/h và cuối
cùng xe chạy với vận tốc v.Tính v biết vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đờng là 60km/h.
23.Trên quãng đờng AB dài 15m một vật xuất phát từ A với vân tốc 5m/s.Sau 1s, vật quay lại A
với vận tốc 4m/s.Rồi lại tiến về B với vận tốc 5m/s.Cứ nh vậy cho đến khi đến B(Tiến 1s ,lùi 1s)
a)Tính vận tốc của vật trê quãng đờng từ A đến B
b)Tính vận tốc trung bình của vật trên quãng đờng vật đI đợc.
24.* Một ôtô xuất phát từ A đến B ,nửa quãng đờng đầu đi với vận tốc v
1
,nửa quãng đờng còn lại
di với vận tốc v
2
.Một ôtô khác xuất phát từ B về A ; nửa thời gian đầu di với vận tốc v
1
.nửa thời
gian sau đI với vận tốc v
2
.Xe đI từ B xuất phất muộn hơn xe đI từ A 30 phút , hai xe đến đích
cùng lúc.
a) Tính độ dài quãng đờng AB.
b)Nếu hai xe xuất phất cùng lúc thì gặp nhau ở vị trí nào trên AB?
25.Hai ngời đi xe cùng xuất phát từ vị trí A dạo quanh một công viên hình chữ nhật ABCD(AB
=2 CD).Ngời thứ nhất đi trên các cạnh AB và CD với vận tốc 20km/h , trên hai cạnh kia với vận
tốc 10km/h.ngời thứ hai đi trên AB và CD với vận tốc 15km/h , trên hai cạnh còn lại với vận tốc
30km/h.Họ đi ngợc chiều nhau và về A sớm muộn hon nhau 10 phút.
a) Tính vận tốc trung bình của mỗi ngời khi đI đợc một vòng công viên.Tính thời gian
chuyển động của mỗi ngời.
16
26.*Một xe khởi hành từ A để đi đến B. Quãng đờng AB dài 60km. Xe cứ chạy 20 phút lại dừng
lại nghỉ 10phút .Trong 20 phút đầu xe chạy với vận tốc v
1
=12km/h.Trong các khoảng 20 phút
chuyển động sau vận tốc tăng dần là 2 v
1
, 3 v
1
, 4 v
1
,
a)Tính thời gian xe chạy từ A về B.
b)Tìm vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng AB.
c)Xác định vị trí xe dừng lại nghỉ mà vận tốc trung bình của xe trên quãng đờng từ A đến vị
trí đó là 18km/h.
phần II: công công suất.
+ Công thức tính công cơ học A = F.S (J)
+ Công thức tính công suất N=A/t (W)
+ Phát biểu về công không một máy cơ nào cho ta lợi về công , nếu máy cơ cho lợi
bao nhiêu lần về lực thì sẽ thiệt bấy nhiêu lần về đờng đi và ngợc lại
1. Một ngời thợ mỗi phút chuyển đợc 15 viên gạch lên cao 6m , mỗi viên gạch nặng 2kg.
Hỏi mỗi ngày làm việc 8 giờ thì công và công suất của ngời đó là bao nhiêu?
2. Một học sinh chạy từ dới sân lên tầng 4 mất 1 phút . Cầu thang giữa 2 tầng nhà cao 22
bậc, mỗi bậc cao 18 cm và học sinh đó nặng 45kg. Tính công và công suất của học sinh
đó.
3. Một máy bơm nớc bơm một giờ đầy một bể nớc dài 2m, rộng 1,2m, cao 1m , đáy bể ở độ
cao 10m so với nguồn nớc .Khối lợng riêng của nớc là 1000kg/m
3
.
a) Tính công suất của máy bơm.
b) Nếu máy bơm chạy bằng điện và đạt hiệu suất 40% thì điện năng tiêu thụ trong mỗi lần
bơm là bao nhiêu?
4. Một con ngựa kéo xe với lực kéo 80N, đi đợc 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công
suất của ngựa.
5. Một thác nớc cao 120m có lu lợng nứơc 50m
3
/s .Tính công suất cực đại có thể khai thác
đợc từ thác nớc .Một máy phát điện sử dụng đợc 60% công suất của thác nớc sẽ thắp sáng
đợc bao nhiêu bóng 60W.
6. Một ngời đi xe đạp với vận tốc 18km/h sản ra công suất trung bình 50W.Tính lực cản
chuyển động của xe , biết ngời và xe nặng 66kg.
7. Một ngời đi xe đạp ngợ gió phải sản ra công suất 120W mới đạt vận tốc 12km/h.Tính lực
mà ngời đó sinh ra và công sản ra khi ngời đó đi đợc 15km.
8. *Một cái xà dài 3m ,nặng 40kg nằm trên mặt đất . Tính công sản ra để dựng xà đó thẳng
đứng lên
9. Tính công suất một đầu máy khi kéo 8 toa tàu chạy với vận tốc 60km/h, mỗi toa tàu nặng
30tấn.BIết lực kéo trung bình của máy là 60N/tấn.
10.Ngời ta dùng một động cơ 2,5kW để bơm 30m
3
nớc lên cao 20m.Tính thời gian bơm nớc
biết hiệu suất của động cơ là80%.
11. Một cần cẩu công suất 15kW nâng một thùng hàng lêncao 5m trong thời gian 2,5
giây.Biết sức cản của khong khí là 50N, tính khối lợng thùng hàng.
12.Trong 2 phút ,mọt máy bơm công suất 1kW đã bơm đầy bể nớc có dung tích 3000lít ở
trên một sân thợng một tòa nhà .Tính độ cao tòa nhà đó.Nếu hiệu suất của đọng cơ là 80%
thì mất bao lâu.
13. Một xe máy với lực kéo 600N đã đạt vận tốc 36km/h. Tính công suất của động cơ.
14.*Một con trâu với công suất 1000W đã cày xong một thửa ruộng trong 5h. Để cày thửa
ruộng đó một máy cày chỉ mất 75 phút.Tính công suất của máy cày.
15.Một máy bay có khối lợng 70tấn với công suất động cơ 15MW đã đạt độ cao 300m.Tính
thời gian để máy bay đạt độ cao đó.
16.*Một ôtô với động cơ cũ công suất 5kW khi chạy trên một đoạn đờng đạt vận tốc
36km/h.Khi thay động cơ mới , ôtô đạt đợc vận tốc 54km/h cũng trên đoạn đờng đó.Tính
công suất của động cơ mới.
17.Một máy bơm công suất 6kW bơm nớc từ độ sâu 4,5m .Tính lợng nớc bơm đựơc trong 1
giờ.
18.Một xe chạy trên quãng đờng nằm ngang với vận tốc 60km/h.Đến quãng đờng dốc lực
cản tăng gấp 3 nên mở máy tối đa cũng chỉ tăng công suất lên 1,5 lần.Tính vận tốc tối đa của xe
trên đoạn đờng dốc.
17
PHầN III: Cơ học chất lu.
1. á p suất chất lỏng
áp suất tác dụng lên bề mặt chất lỏng đợc chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi h-
ớng.
Độ lớn áp suất trong lòng chất lỏng: p = d.h (d(N/m
3
) là trọng lơng riêng của chất
lỏng; h(m) là độ cao cột chất lỏng)
Lực đẩy Ac-si-met: F= d.V (d(N/m
3
) là trọng lợng riêng của chất lỏng; V(m
3
) là
thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ)
áp suất ở những điểm có cùng độ cao mực chất lỏng là bằng nhau.
Trong bình thông nhau chứa cùng một loại chất lỏng, độ cao mực chất lỏng ở hai
nhánh bằng nhau.
2. á p suất khí quyển.
Độ lớn p
0
= 101300(Pa) áp suất khí quyển giảm không đều theo độ cao.
Bài tập
1.Một vật có trọng lợng 80N, thả trên mặt nớc trọng lợng giảm còn 50N.
a) Tính phần trăm thể tích của vật chìm trong nớc.
b) Tính khối lợng riêng của vật.
2. Một quả cầu sắt khối lợng riêng 7800kg/m
3
, khối lợng m = 8kg, bán kính 10cm.
a) Quả cầu rỗng hay đặc .
b) Tính trọng lợng quả cầu khi thả trong nớc.
3. Một vật có khối lợng riêng 3000kg/m
3
, khi thả vào nớc có trọng lợng 200N. Tính:
a) Khối lợng của vật
b) Lực đẩy Acsimét tác dụng vào vật.
4. Một quả bóng rổ nổi trên mặt nớc có khối lợng m = 0,5kg và đờng kính d = 22cm. Tính:
a) Lực đẩy lên quả bóng
b) Thể tích nớc bị quả bóng chiếm chỗ.
c) Khối lợng riêng của quả bóng.
5.Một vật hình lập phơng bằng sắt cạnh a = 6cm thả vào trong bể nớc.Tính:
a) Xác định lực đẩy ác simét lên khối sắt
b) Xác định áp lực của khối sắt lên đáy bể
c) Lực đẩy ác simét thay đổi thế nào nếu khối trên làm bằng đồng.
cho trọng lợng riêng của sắt và đồng lần lợt là 78000N/m3, 88900N/m
3
6)Tính lực đẩy acsimets tác dụng lên vật nặng 32kg, khối lợng riêng 800kg/m
3
khi nhúng trong
nớc.
7)Một vật có trọng lợng riêng d
1
nhúng trong chất lỏng trọng lợng riêng d
2
. Vật nổi hay chìm.
8)Máy thủy lực là hệ thống gồm hai bình thông nhau tiết diện S1 và S2 .
a) Tác dụng một áp lực F1 lên mặt chất lỏng ở nhánh S1, tính áp lực và áp suất tác dụng lên
pít tông lớn
b)Khi pít tông nhỏ di chuyển một đoạn l1thì pít tông lớn di chuyển một đoạn là bao nhiêu?
c)Để nâng vật có trọng lợng P thì cần tác dụng vào pít tông nhỏ một lực là bao nhiêu?
d)Tính độ lợi cơ học của máy.
9. Một bình thông nhau có tiết diện S = 5 cm
2
chứa nớc đến gần nửa chiều cao mỗi nhánh. Rót
dầu đến khi độ chênh lệch giữa 2 mức chất lỏng trong 2 nhánh là 5cm. Xác định trọng lợng của
dầu đã rót vào. Trọng lợng riêng của dầu là 8.000 N/m
3
10. Một tảng băng đang trôi trên mặt biển. Xác định % thể tích của tảng băng nằm dứơi mặt n-
ớc. Biết trọng lợng riêng của nớc đá và nớc biển là 9170 N/m
3
và 10240 N/m
3
.
11. Một thuyền thúng có khối lợng 40 kg, có đáy là hình tròn diện tích 0,8 m
2
. Một ngời ngồi
lên thuyền thì thuyền chìm trong nớc một đoạn 12 cm. Trọng lợng riêng của nớc là 10.000 N/m
3
.
Tính khối lợng của ngời đó.
12. Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy 50 cm
2
chiều cao 4cm. Thả khối gỗ vào nớc thấy phần
gỗ nổi trên nớc có đội cao 1cm. Trọng lợng riêng của nớc 10000N/m
3
.
a) Tính trọng lợng riêng của gỗ.
18
b) Tính áp suất của nớc tác dụng lên đáy dới của khúc gỗ.
13.Một mảnh nhôm đợc cuốn thành ống hình trụ thả nổi trong một bình nớc .Khi ống nhôm
chìm xuống thì mực nớc trong bình thay đổi nh thế nào?
14.Một tảng nớc đá thả nổi trong bình nớc , một phần nớc đá nhô khỏi mặt nớc .Khi nớc đá tan
hết thì mực nớc trong bình thay đổi nh thế nào.
15.Một vật có trọng lợng P
1
ở ngoài không khí, nhúng vào chất lỏng khối luợng riêng D thì
trọng lợng của vật là P
2
.Tính khối lợng riêng của vật.
16. Trình bày cách đo khối lợng riêng của một vật rắn bằng lực kế và bình nớc.
17*.Một cục nớc đá chìm lơ lửng trong bình chất lỏng chứa dầu và nớc.Một phần nớc đá trong
dầu và một phần trong nớc.Khi cục nớc đá tan hết thì mặt phân cách giữa hai chất lỏng có thay
đổi gì không?
18.Một ngời bơI thuyền trên một ao nhỏ .Mực nớc trong ao có thay đổi gì không nếu ngời đó:
a)Vớt một khúc gỗ từ dới nớc lên thuyền
b)Dìm khối gỗ đó ngập hoàn toàn trong nớc.
19.Một vại sành kHzối lợng 10kg , bên trong chứa 17 lít nớc .Tính áp suất tác dụng lên mặt đất
ở đáy vại biết diện tích đáy vại là 300cm
2
.
20.Một quả cầu bằng sắt kHzối lợng 8kg, bán kính 10cm.
a)Tính thể tích phần rỗng của quả cầu biết KLR của sắt là 7800kg/m
3
.
b)Treo quả cầu vào lực kế rrồi nhúng vào nuớc.Tìm số chỉ của lực kế.
21.Một quả cầu nhôm trọng lợng 1,458N thả lơ lửng trong nớc .Tính thể tích phần rỗng của quả
cầu biết KLR của nhôm và nớc lần lợt là 2700kg/m
3
và 1000kg/m
3
.
22.xác định trọng lợng riêng của một vật có trọng lợng 7N ngoài không khí và khi treo vào lực
kế rồi nhúng vào nớc thì lực kế chỉ 4N.
23.Một quả cầu bằng thép trọng lợng 370N, khi treo quả cầu vào lực kế rồi nhúng vào nớc lực
kế chỉ 320N.Tính thể tích phần rỗng của quả cầu biết KLR của nớc và thép lần lợt là 1000kg/m
3
và 7800kg/m
3
.
24.Thả một khối gỗ hình lập phơng cạnh a=20cm, trọng lợng riêng d=9000N/m
3
vào bình đựng
hai chất lỏng trọng lợng riêng d
1
=12000N/m
3
và d
2
= 8000N/m
3
.Tính thể tích khối gỗ chìm trong
chất lỏng d
2
.
25. Một vật hình hộp chữ nhật chiều cao h= 30mm,kích thớc đáy a=40mm và b=60mm đợc thả
nổi trong một bình chứa dầu và nớc .Mặt phân cách giữa hai chất lỏng ở 1/3 chiều cao của
vật.Tính KLR của vật biết KLR của nớc và dầu là 1000kg/m
3
và 800kg/m
3
.
26.Một xà lan chở đầy cát , thân xà lan ngập 70cm trong nớc .Khi xuống hết cát thì thân xà lan
còn ngập 20cm.Coi diện tích bề mặt và đáy xà lan đều bằng 10m
2
.Tính khối lợng của xà lan.
27.Một khối gỗ hình trụ ,diện tích đáy S=50cm
2
,chiều cao h=4cm.Thả khối gỗ nằm thẳng đứng
trong nớc , phần gỗ nổi cao h=1cm.
a)Tính trọng lợng riêng của kHzối gỗ.
b)Tính áp suất tác dụng lên mặt đáy khối gỗ.
28. Thả một khối gỗ hnình tụ tiết diện S1= ( khối lợng riêng G1= ) vào một bình hình trụ tiết
diện S2 = đựng chất lỏng ( khối lợng riêng G2= )
Phần bài tập nâng cao:
Bài 1: Một ngời đi từ A đến B: trong 1/3 quãng đờng đầu ngời đó đi với vận tốc v
1
, 2/3 thời gian
của khoảng thời gian còn lại đi với vận tốc v
2
; quãng đờng cuối cùng đi với vận tốc v
3
. Tính vận
tốc trung bình của ngời đó trên toàn bộ quãng đờng?
Bài 2: Một ngời đi bộ khởi hành từ C đến B với vận tốc v
1
= 5km/h. Sau khi đi đợc 2h, ngời ấy
ngồi nghỉ 30ph rồi đi tiếp về B. Một ngời khác đi xe đạp khởi hành từ A(AB > CB và C nàm dựa
AB) cũng đi về B với vận tốc v
2
= 15km/h nhng khởi hành sau ngời đi bộ 1h.
a, Tính quãng đờng AC và AB, biết cả hai ngời đến B cùng một lúc và khi ngời đi bộ bắt đầu
ngồi nghỉ thì ngời đi xe đạp đã đi đợc 3/4 quãng đờng AC.
b, Để gặp ngời đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ, ngời đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu?
Bài 3: Tâm đi thăm một ngời bạn cách nhà mình 22km bằng xe đạp. Chú Tâm bảo Tâm chờ
10ph và dùng xe máy đèo Tâm đi với vận tốc 40km/h. Sau khi đi đợc 15ph thì xe hỏng phải chờ
sửa xe mất 30phút. Sau đó hai chú cháu tiếp tục đi với vận tốc 10m/s. Tâm đến nhà bạn sớm hơn
dự định là 25phút. Hỏi nếu đi xe đạp thì Tâm phải đi với vận tốc bao nhiêu?
19
Bài 4: a, Một ca nô và một bè trôi trên sông cùng xuất phát xuôi dòng từ A về B. Khi ca nô đi
đến B, nó lập tức quay lại và gặp bè ở C cách A 4km. Ca nô tiếp tục về A và quay lại gặp bè ở D.
Tính khoảng cách AD, biết AB = 20km.
b. Nếu ca nô tiếp tục chuyển động giữa A, B thì sẽ gặp bè bao nhiêu lần?
Biết vận tốc của nớc là 4km/h.
Bài 5: Một ngời đi xe đạp đã đi 4km với vận tốc v
1
= 10km/h, sau đó ngời đó dừng lại để sửa
chữa xe mất 30ph, rồi đi tiếp với vận tốc đều v
2
. Biết vận tốc trung bình của ngời đó là 8km/h.
a, Tính vận tốc v
2
?
b, Vẽ đồ thị của chuyển động trên( với trục tung - đờng đi; trục hoành - thời gian)
Bài 6: Minh và Nam đứng ở hai điểm M và N cách nhau 750m trên một bãi sông. Khoáng cách
từ M đến bãi sông là 150m, từ N đến bãi sông là 600m. Tính thời gian ngắn nhất để Minh chạy
ra sông múc một thùng nớc mang đến cho Nam. Cho biết đoạn sông thẳng. Vận tốc chạy của
Minh không đổi v = 2m/s; bỏ qua thời gian múc nớc.
(Đề thi vào THPT năng khiếu Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2001)
Bài 7: Một chiếc xe khởi hành từ A lúc 8h 15ph để đi tới B. Quãng đờng AB dài 100km. Xe
chạy 15ph thì phải dừng 5phút. Trong 15thút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v
1
= 10km/h, và
các 15phút kế tiếp xe chạy với vận tốc lần lợt là 2v
1
, 3v
1
, 4v
1
, 5v
1
,.(15phút thứ k, xe chạy với
vận tốc kv
1
).
a. Tính vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đờng AB?
b. Hỏi lúc xe tới B đồng hồ chỉ mấy giờ?
(Đề thi vào THPT năng khiếu Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2005)
Bài 8: Một xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong một thời gian quy định là t. Nếu xe
chuyển động từ A đến B với vận tốc v
1
= 48km/h, xe sẽ đến B sơm hơn 18ph so với thời gian dự
định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v
2
= 12km/h, xe sẽ đến B trễ hơn 27phút so với
thời gian dự định.
a. Tìm chiều dài quãng đờng AB và thời gian dự định t.
b. Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian dự định t, xe chuyển động từ A đến C( trên AB)
với vận tốc v
1
= 48km/ h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v
2
= 12km/h. Tìm chiều
dài quãng đờng AC?
(Đề thi vào THPT chuyên Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2005)
Bài 9: Trên đờng thẳng AB, xe môtô thứ nhất chuyển động từ A dến B với vận tốc 40km/h. Sau
đó một thời gian, xe môtô thứ hai xuất phát từ A chuyển động về B với vận tốc 60km/h, nếu nh
vậy xe thứ nhất sẽ gặp xe thứ hai tại điểm cách B 20km. Nhng khi đi đợc 1/3 quãng đờng thì xe
thứ nhất giảm vận tốc xuống còn 30km/h nên xe thứ nhát gặp xe thứ hai tại điểm cách B là
60km. Hãy tìm quãng đờng AB?
( Đề thi HSG huyện Nghi lộc vòng 2 năm 2004-2005)
Bài 10: Một chiếc xe chạy từ thành phố A đến thành phố B với quãng đờng dài 100km. Do một
quãng đờng tiếp giáp với thành phố B phải sửa chữa nên vận tốc xe giảm n lần so với vận tốc ban
đầu. Kết quả là xe đến chậm mất thời gian 2giờ so với dự định.
Vào một ngày khác, chiếc xe này cũng chạy từ thành phố A đến thành phố B, nhng đoạn đ-
ờng phải sửa chữa lùi ngắn lại về phía thành phố B một đoạn L = 20km và cũng với điều kiện với
vận tốc nh lần trớc thì xe chỉ đến chậm mất thì gian 30phút. Xe chạy tờ thành phố A đến thành
phố B sẽ mất bao lâu nếu đoạn đờng không phải sửa chữa?
áp dụng bằng số với n= 5 coi rằng trên mỗi đoạn đờng vận tốc của xe không đổi.
(Đề thi tuyển sinh vào trờng THPT chuyên Phan Bội Châu năm 05 - 06)
Bài 11: Có hai ôtô xuất phát từ A và B, chuyển động thẳng đều ngợc chiều nhau. Nếu hai xe xuất
phát cùng một lúc thì sau hai giờ chúng gặp nhau tại D. Nếu xe đi từ A xuất phát muộn hơn xe đi
từ B là 0,5h thì chúng gặp nhau ở C cách D là 9km. Biết quãng đờng AB dài 100km. Tìm vận tốc
ban đầu của mỗi xe?
(Đề thi tuyển sinh vào trờng THPT chuyên Phan Bội Châu năm 07 - 08)
Bài 12: Trên một hồ nớc rộng hình tròn ngời ta tạo 4 bến cổ định A, B, C, D nh hình vẽ bên. Một
chiếc canô xuất phát t A chạy thẳng đến B, đồng thời A
một chiếc thuyền máy xuất phát từ D chạy thẳng đến C. Cả hai D
tới đích cùng một lúc. Hãy cho biết tình huống gì sẽ xảy ra nếu
20
ca nô chạy thẳng từ A đến C, đồng thời thuyền máy chạy thẳng
từ D đến B. Biết rằng canô và thuyền máy luôn luôn chạy với C
vận tốc không đổi. B
(Đề thi tuyển sinh vào trờng THPT chuyên Phan Bội Châu năm 01 - 02)
Bài 13: Hai xe đang chạy trên hai đờng cái vuông góc với nhau cùng hớng về giao điểm O của
hai con đờng với vận tốc tơng ứng là v
1
= 8m/s và
v
2
= 10m/s. Tại thời điểm ban đầu đang xét (t = 0) hai v
2
xe cách điểm O lần lợt d
1
= 400m và d
2
= 500m. Tìm
vị trí hai xe trên đờng để:
a. Khoáng cách giữa hai xe nhỏ nhất?
b. Khoáng cách giữa hai xe bằng lúc bắt đầu xét? V
1
O
( Đề thi HSG tỉnh Nghệ an bẳng A năm 2006 - 2007)
Bài 14: Từ thành phố A vào lúc 6h một ngời đi xe đạp đến thanh phố B cách A 90km. Sau đó
30phút một ngời đi xe máy cũng khởi hành từ A đến B, vào lúc 7h ngời đi xe máy vợt qua ngời
đi xe đạp. Đến thành phố B ngời đi xe máy nghỉ lại 30phút, sau đó quay về thành phố A với vận
tốc nh cũ và gặp lại ngời đi xe đạp lúc 10giờ 40phút. Xác định:
a. Ngời đi xe máy, ngời đi xe đạp đến thành phố B lúc mấy giờ?
b. Vẽ đồ thị chuyển động của hai ngời trên cùng một hệ trục tọa độ?
( Đề thi HSG tỉnh Nghệ an bẳng A năm 2007 - 2008)
Bài 15: Ba học sinh có mặt tại một điểm, muốn tới sân vận động cách đó 48km cùng một lúc, đ-
ờng đi thẳng. Họ chỉ có một chiếc xe đạp và chỉ chở thêm đợc một ngời. Ba ngời này giải quyết
bằng cách sau: hai ngời đi xe đạp và khởi hành cùng một lúc với ngời đi bộ, tới một địa điểm
thích hợp, ngời đợc chở bằng xe đạp xuống xe đi bộ tiếp, ngời đi xe đạp quay về gặp ngời đi bộ
lúc đầu và chở ngời này đi tiếp tới sân vận động và cả ba ngời gặp nhau tại sân vận động.
a. Vẽ đồ thị các chuyển động( coi các chuyển động là thẳng đều). Biết khi đi xe đạp có vận tốc
v
1
=12km/h, đi bộ có vận tốc v
2
=4km/h.
b. Tính sự phân bố thời gian và quãng đờng?
c. Tính vận tốc trung bình của các chuyển động?
Bài 16: Hai học sinh cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại là 40km. Chỉ có một chiếc xe đạp
cho một ngời đi. Họ sắp xếp nh sau: hai ngời khởi hành cùng một lúc, ngời đi bộ thẳng đều với
vận tốc v
1
= 5km/h, ngời đi xe đạp thẳng đều với vận tốc v
2
= 15km/h. Tới một nơi thích hợp ng-
ời đi xe đạp để xe ở đây và đi bộ tiếp về nơi cắm trại.Khi ngời kia tới nơi lấy xe đạp để sử dụng
và đi tiếp. Hai ngời đến nơi cùng một lúc.
a. Tính vận tốc trung bình mỗi ngời?
b. Xe đạp không đợc sử dụng trong thời gian bao lâu?
Bài 17: Có hai xe chuyển động trên hai quãng đờng vuông góc với nhau. Một xe đi về hớng Tây,
một xe đi về hớng Nam. Cả hai xe đều đi về hai phía giao nhau của hai con đờng. Biết vận tốc
của xe đi từ A là v
1
= 25km/h, từ B là v
2
= 15km/h. Khoảng cách từ A, B đến điểm giao của hai
con đờng lần lợt là 2,2km và 2,0km. Tìm thời điểm và khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất, bằng
khoảng cách ban đầu?
(Đề thi chọn đội tuyển dự thi HSG tỉnh năm 2007-2008)
Bài 18: Từ thành phố A lúc 6h một ngời đi xe đạp đến thành phổ B cách A 90km. Sau đó 30phút
một ngời đi xe máy cũng khởi hành từ A đến B, vào lúc 7h ngời đi xe máy vợt ngời đi xe đạp.
Đến thành phổ B ngời đi xe máy nghỉ lại 30phút, sau đó quay về thành phố A với vận tốc nh cũ
và gặp lại ngời đi xe đạp lúc 10h 40phút. Xác định:
a. Ngời đi xe, ngời đi xe đạp đến thành phố B lúc mấy giờ?
b. Vẽ đồ thị chuyển động của hai ngời trên cùng một hệ trục tọa độ.
Cho rằng trong suốt quá trình chuyển động vận tốc của hai ngời không thay đổi.
(Đề thi HSG tỉnh năm học 2007-2008)
Bài 19: Hai ôtô chuyển động đều, cùng chiều trên một
đờng thẳng. Ban đầu chúng dừng ở A và B cách nhau 10km. Ô tô I xuất phát từ A với vận tốc v
1
= 40km/h, ô tô II xuất phát từ B với vận tốc v
2
= 50km/h, muộn hơn ôtô I là 30phút. Hỏi hai ôtô
vợt qua nhau ở những thời điểm nào kể từ lúc ôtô I bắt đầu chuyển động.
(Đề thi vào lớp 10 chuyên lý Trờng THPT chuyên Đại học Vinh năm 2008-2009)
21
II. Cơ học chất lỏng - công và công suất
Bài 1: Một khối gỗ hình hộp khối lợng m = 76g có tiết diện đáy S = 38cm
2
, cao H = 5cm nổi
trong nớc.
a, Xác định chiều cao h của phần nổi trên mặt nớc?
b, Để nhấn chìm hoàn toàn khối gỗ ta cần phải tác dụng lực là bao nhiêu?
Bài 2: ở một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần píttông nhỏ đi xuống một đoạn h
1
= 10cm thì
píttông lớn đợc nâng lên một đoạn h
2
= 2cm.
a. Tính lực tác dụng của píttông lớn nếu lực tác dụng vào píttông nhỏ là f
1
= 100N.
b. Khi píttông lớn sinh ra một lực f
2
= 500N và di chuyển 4cm thì píttông nhỏ chịu tác dụng một
lực f
1
là bao nhiêu? Di chuyển bao nhiêu cm?
Bài 3: Hai bình hình trụ thông nhau nh hình vẽ bên, M
1
đợc đặt thẳng đứng chứa nớc và đợc đậy bằng các
píttông có khối lợng M
1
= 1kg, M
2
= 2kg. ở vị trí cân
bằng, píttông thứ nhất cao hơn píttông thứ hai một đoạn h M
2
h = 10cm. Khi đặt lên píttông thứ nhất quả cân m = 2kg,
các pittông cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân
lên pittông thứ hai chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào?
Bài 4: Hai bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ có tiết diện
lần lợt là S
1
, S
2
và có chá nớc. Trên mặt nớc có đặt các
pittông mỏng, khối lợng m
1
và m
2
. Mực nớc hai bên chênh nhau một đoạn h.
a. Tìm khối lợng m của quả cân đặt lên pittông lớn để mực S
1
nớc ở hai nhánh bằng nhau.
b. Nếu đặt quả cân sang bên trái pittông nhỏ thì mực nớc lúc S
2
bây giờ sẽ chênh nhau một đoạn H bao nhiêu? h
Bài 5: Một khối gỗ hình lập phơng, cạnh a = 10cm có khối
lợng riêng D
o
= 600kg/m
3
, khối gỗ đợc thả vào một chậu
đựng nớc có khối lợng riêng D
1
= 1000kg/m
3
bên trên có
một lớp dầu cao h
2
= 2cm có khối lợng riêng D
2
= 800kg/m
3
.
a. Tìm chiều cao phần chìm của khối gỗ trong nớc?
b. Tìm chiều cao của lớp chất lỏng có khối lợng riêng D
3
= 400kg/m
3
đợc đổ vào để ngập hoàn
toàn khối gỗ? Biết các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
Bài 6: Một khối gỗ nếu thả trong nớc thì nổi 1/3 thể tích , nếu thả trong dầu thì nổi 1/4 thể tích.
Hãy xác định khối lợng riêng của dầu, cho khối lợng riêng của nớc là 1g/cm
3
.
Bài 7: Một khối gỗ hình lập phơng cạnh a = 12cm nổi giữa dầu và nớc. Mặt dới hình lập phơng
thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lợng của gỗ, biết khối lợng riêng của dầu là 0,8g/ cm
3
.
Bài 8: Có một cái vại, đáy hình tròn tiết diện S
1
= 1200cm
2
và một cái thớt gỗ mặt hình tròn diện tích S
2
= 600cm
2
, bề dày h = 6cm. Phải rót nớc vào vại tới độ cao ít nhất là bao nhiêu để khi thả nhẹ thớt vào
vào vại thì thớt nổi đợc? Biết khối lợng riêng của nớc và gỗ lần lợt là D
1
= 1000kg/m
3
và D
2
= 600kg/m
3
.
Bài 9: Một ống thủy tinh tiết diện S = 2cm
2
hở hai đầu đợc cắm vuông góc vào chậu nớc. Ngời ta rót
72g dầu vào ống.
a. Tìm độ chênh lệch giữa mực dầu trong ống và mực nớc trong chậu. Cho trọng lợng riêng của nớc và
dầu lần lợt là d
o
= 10000N/m
3
và d = 9000N/m
3
.
b. Nếu ống có chiều dài l = 60cm thì phải đặt ống thế nào để có thể rót đợc dầu vào đầy ống.
c. Tìm lợng dầu chảy ra ngoài khi ống đang ở trạng thái nh câu b, nếu ngời ta kéo ống lên trên một đoạn
x.
Bài 10: Một khối sắt hình lập phơng cạnh 8cm nổi trên một chậu thủy ngân. Ngời ta đổ lên mặt thủy
ngân một lớp nớc sao cho n ớc ngập ngang mặt trên của khối lập phơng.
a. Tìm chiều cao của lớp nớc, biết khối lợng riêng của sắt là 7,8g/cm3, của thủy ngân là 13,6g/cm3,
của nớc là 1g/cm3.
b. Tính áp suất ở mặt dới khối lập phơng. Biết áp suất khí quyển là Po = 105N/m2.
c. Móc lực kế vào khối sắt và kéo nó lên sao cho mặt dới của khối sắt ngang với mặt phân cách
củ hai chất lỏng. Hỏi lực kế lúc này có số chỉ bao nhiêu?
Bài 11: Cho hai bình hình trụ thông với nhau bằng một ống nhỏ có khóa, thể tích không đáng kể.
Bán kính đáy của bình Alà r1, của bình B là r2= 0,5r1.
22
Khóa K đang đóng. Đổ vào bình A một lợng nớc đến chiều cao h1 = 18cm, sau đó đổ lên trên
mặt nớc một lớp chất lỏng cao h2 = 4cm có trọng lợng riêng là d2 = 9000N/m3 và đổ
vào bình B chất lỏng thứ ba có chiều cao h
3
= 6cm, trọng lợng riêng
d
3
= 8000N/m
3
(trọng lợng riêng của nớc là d
1
= 10000N/m
3
, A B
các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau).
a. Tính áp suất tác dụng lên đáy mỗi bình?
b. Mở khóa K để hai bình thông nhau:
+ Tính độ chênh lệch chiều cao của mặt thoáng chất lỏng ở hai bình.
+ Tính thể tích nớc chảy qua khóa K. Biết diện tích đáy của bình A
là 12cm
2
.
(Đề thi vào trờng chuyên THPT Hà Nội - Amtersdam năm 1998)
Bài 12: Trong một cái khay chứa nớc đến độ cao h = 7,8m có thả vào hai vật: một quả cầu khối
lợng M = 10kg, bán kính r; một bán cầu đợc lấy ra
từ quả cầu giống nh trên( hình bên). Hai vật đợc nối với A B
nhau bằng thanh AB có chiều dai l = 1m, khối lợng không
đáng kể. Thanh AB đợc nâng từ điểm O. Xác định vị trí O
của điểm O để hai vật rời khay nớc cùng một lúc. Biết rằng
bán cầu thép ép sát vào khay, khối lợng riêng của nớc bằng
1000kg/m
3
, của quả cầu và bán cầu là 5000kg/m
3
.
Bài 13: Một cốc đựng một hòn sỏi có khối lợng m
S
= 48g và khối lợng riêng D
S
= 2.10
3
kg/m
3
. Thả cốc
này vào bình hình trụ chứa chất lỏng có khối lợng riêng D
l
= 800kg/m
3
thì thấy độ cao chất lỏng trong
bình là H = 20cm. Lấy hòn sỏi ra khỏi cốc rồi thả nó vào bình chứa chất lỏng thì thấy độ cao của chất
lỏng trong bình bây giờ là h. Cho diện tích đáy của bình là S = 40cm
2
và hòn sỏi không ngấm nớc. Hãy
xác định h?
(Vật lý tuổi trẻ số 60 - tháng 8/2008)
Bài 14: Hai cốc thủy tinh giống hệt nhau vỏ rất mỏng, có diện tích đáy S
A
= S
B
= S = 20cm
2
và trọng P
A
= P
B
= P, một cốc chứa nớc và một cốc
chứa dầu. Khi thả hai cốc vào bể nớc thì đáy cốc và n
mực chất lỏng trong cốc cách mực nớc trong bể lần n
lợt là h và n( nh hình vẽ bên)
a. Xác định n và P. Biết h = 4,5cm, khối lợng riêng
của nớc và dầu lần lợt là D
1
= 1000kg/m
3
, D
2
= 800kg/m
3
. h
b. Rót dầu vào cốc nớc để hai chất lỏng không trộn lẫn vào
nhau. Khi chiều cao của cột dầu là x thì đáy cốc cách mặt
nớc một khoáng là y. Thiết lập hệ thức giữa x và y? A B
( Trích đề thi HSG tỉnh Nghệ An bẳng A năm 2007-2008)
Bài 15: Một khối gỗ đồng chất tiết diện đều, hình lập phơng có thể tích V
1
= 10
-3
m
3
, nhủng chìm
hoàn toàn trong một thùng nớc hình trụ. Khối gỗ đợc
giữ bằng một sợi dây nhẹ không giãn, sao cho mép trên của nó
cách mặt nớc bằng một đoạn x
o
= 2cm(hình vẽ bên). Khi đó
sức căng của sợi dây có giá trị bằng F
o
= 20N. Biết trọng lợng x
o
riêng của nớc là d
2
= 10
4
N/m
3
, tiết diện ngang của đáy thùng
là S
2
= 0,03m
2
.
1. Xác định trọng lợng riêng của khối gỗ?
2. Kéo từ từ sợi dây để khối gỗ chuyển động đều thẳng đứng lên trên. Bỏ qua mọi lực cản.
a. áp suất của nớc lên đáy bình giảm đi bao nhiêu so với giá trị ban đầu khi khối gỗ dịch chuyển đợc
một đoạn x = 5cm? x = 10cm?
b. Xác định công tối thiếu để kéo khối gỗ lên khỏi mặt nớc?
(Đề thi tuyển sinh vào trờng THPT chuyên Phan Bội Châu năm học 2008-2009)
Bài 16: Một quả cầu đồng chất có khối lợng m = 10kg và thể tích V = 0,014m
3
.
a. Hãy đa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nớc.
b. Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia đợc buộc vào một điểm cổ định ở đáy bể
sao cho quả cầu ngập hoàn toàn trong nớc và dây treo có phơng thẳng đứng.
Tính lực căng của sợi dây?
Biết khối lợng riêng của nớc là D =1000kg/m
3
.
(Đề thi vào trờng THPT chuyên Hà Nội - Amtersdam năm 2004)
23
Bài 17: Cho hệ thống nh hình vẽ bên. Biết: m = 50kg; D
AB = 1,2m; AC = 2m. Đặt vào D lực F thẳng đứng
hớng xuống dới. Bỏ qua khối lợng của ròng rọc F
và dây nối. A
a. Bỏ qua ma sát: Tính lực F để hệ cân bằng?
b. Có ma sát trên mặt phẳng nghiêng: khi đó để kéo vật
m lên đều thì lực đặt vào điểm D là F
= 180N. Tính hiệu
suất của mặt phẳng nghiêng? B C
c. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng nh cũ. Bỏ lực F. Treo vào điểm D vật M = 80kg rồi đặt vào
vật m lực cản F
K
hớng song song với mặt phẳng nghiêng để đa M lên đều một đoạn 40cm. Tính
công của lực F
K
?
(Đề thi vào trờng THPT chuyên Hà Nội - Amtersdam năm 2006)
Bài 18: Hai quả cầu đặc, thể tích mỗi quả là V = 100cm
3
,
đợc nối với nhau bằng một sợi dâynhẹ, không co dãn thả
trong nớc nh hình vẽ bên. Khối lợng quả cầu bên dới
gấp 4lần khối lợng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì 1/2
thể tích quả cầu bên trên bị ngập trong nớc. Hãy tính:
a. Khối lợng riêng của các quả cầu.
b. Lực căng của sợi dây. Cho khối lợng riêng của nớc là D = 1000kg/m
3
.
(Đề thi vào trờng THPT chuyên ĐHKHTN- ĐHQG Hà Nội năm 2002)
Bài 19: Một thanh đồng chất tiết diện đều, đặt trên thành một bình đựng nớc. ậ một đàu
thanh có buộc một quả cầu đồng chất bán kính R sao cho l
1
l
2
quả cầu ngập hoàn toàn trong nớc. Hệ thống này nằm cân
bằng nh hình bên. Cho biết trọng lợng riêng của quả cầu
và nớc là d
c
và d
n
, tỉ số l
1
:l
2
= a:b. O
a. Tính trọng lợng của thanh đồng chất nói trên?
b. Có thể xảy ra trờng hợp l
1
> i
2
đợc không? Giải thích vì sao?
Cho biết thể tích hình cầu đợc tính theo công thức V = 4R
3
/ 3.
(Đề thi vào THPT chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2006)
Bài 20: Một vật nặng 200kg cần đợc kéo lên sàn ôtô cao 1,2m. Ngời ta dùng một tấm ván và kéo
một lực 1000N.
a. Tính chiều dài của tấm ván vần dùng?
b. Nếu hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%, để lực kéo vấn là 1000N thì cần dùng tấm ván
có chiều dài bao nhiêu?
c. Tính công suất của câu b nếu vận tốc kéo vật là 0,5m/s.
Bài 21: Cho hệ thống nh hình vẽ bên.Vật có trọng lợng
P = 100N. Tìm lực kéo F để hệ cân bằng, xác định hiệu
suất của hệ thống, biết hiệu suất của mỗi ròng rọc là 0,8. P F
Bài 22: Một ngời đứng trên một tấm ván đợc treo bằng các ròng rọc nh
hình vẽ. Trọng lợng của ngời và tấm ván lần lợt là P
1
= 600N
và P
2
= 300N. Ngời ấy phải kéo dây bằng một lực là bao nhiêu
để tấm gỗ nằm cân bằng. Bỏ qua trọng lợng của dây và các ròng rọc.
Bài 23: Hai quả cầu kim loại có khối lợng bằng nhau, đợc treo vào
hai đĩa cân của một cân đòn. Hai quả cầu khối lợng riêng lần lợt là
D
1
= 7,8g/cm
3
và D
2
= 2,6g/cm
3
. Nhủng quả cầu thứ nhất vào chất
lỏng có khối lợng riêng D
3
, quả cầu thứ hai vào chất lỏng có khối
lợng riêng D
4
thì cân mất thăng bằng. Để cân thăng bằng trở lại ta
phải bỏ vào đĩa có quả cầu thứ hai một khối lợng m
1
= 17g. Đổi vị
trí hai chậu chất lỏng cho nhau, để cân thăng bằng ta phải thêm m
2
=
27g vào đĩa cân có quả cầu thứ hai. Tìm tỉ hai khối lợng riêng của hai chất lỏng?
Bài 24: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, tiết diện đáy S = 150cm
2
, cao h = 30cm
2
đợc thả nổi
trong hồ nớc sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lợng riêng của gỗ d
g
= 2d
o
/3(d
o
=
24
10000N/m
3
là trọng lợng riêng của nớc). Tính công của lực để nhấn chìm khối gỗ đến đáy hồ.
Biết mực nớc trong hồ H = 0,8m. B ỏ qua sự thay đổi của mực nớc trong hồ.
Bài 25: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật, tiết diện đáy S = 100cm
2
, cao h = 20cm
2
đợc thả nổi
trong nớc sao cho khối gỗ thẳng đứng. Biết trọng lợng riêng của gỗ d
g
= 3d
o
/4(d
o
= 10000N/m
3
là trọng lợng riêng của nớc). Tính công của lực để nhấc khối gỗ ra khỏi nớc. Bỏ qua sự thay đổi
của mực nớc.
Bài 26: Một miếng gỗ hình trụ chiều cao h, diện tích đáy S nổi trong một cốc nớc hình trụ có
diện tích đáy gấp đôi diện tích đáy của miếng gỗ. Khi đang nổi chiều cao mực nớc so với đáy
cốc là h. Trọng lợng riêng của gỗ d = d
n
/ 2(d
n
là trọng lợng riêng của nớc). Tính công của lực
nhấn chìm miếng gỗ xuống đáy cốc?
Bài 27: Một thỏi sắt đặc năm chìm hắn trong một bình chứa nớc. Bình đó đợc treo trên một lực kế, lực
kế chỉ 150N. Dùng một sợi chỉ nhỏ ngời ta nâng thỏi sắt rời khỏi đáy bình, nhng vẫn chìm hoàn toàn
trong nớc, khi đó lực kế chỉ 82N. Hỏi khi đa thỏi sắt ra khỏi bình nớc, lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng
lợng riêng của sắt d
1
= 78N/dm
3
, của nớc là d
2
=10N/dm
3
.
Bài 28: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40cm
2
, cao h = 10cm, có khối lợng m = 160g.
a. Thả khối gỗ vào nớc. Tìm chiều cao phần gỗ nổi trên mặt nớc? Biết khối lợng riêng của nớc là D
o
=
1000kg/m
3
.
b. Bây gờ khối gỗ đợc khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4cm
2
, độ sâu h và lấp đầy chì có
khối lợng riêng D
2
= 11300kg/m
3
. Khi thả vào nớc ngời ta thấy mực nớc ngang bằng với mặt trên của
khối gỗ. Tìm độ sâu h của khối gỗ?
Bài 29: Một hình trụ bán kính R = 9cm đặt thẳng đứng bên
trong có một píttông pgẳng mép mặt dới có gờ nằm sát đáy r
(độ cao gờ nhỏ không đáng kể). Một ống trụ thành mỏng bán
kính r = 1cm cắm xuyên qua pittông nh hình vẽ bên. Trọng R
lợng pittông và ống hình trụ là P = 31,4N. Đổ đều nớc sạch
vào bình qua ống trụ với lợng nớc là 40g/s.
a. Nớc ở trong ống trụ lên đến độ cao h nào so với mặt dới
pittông thì pittông bắt đầu bị đẩy lên khổi đáy?
b. Khi đổ hết m = 700g nớc vào thì mặt dới pittông ở độ cao nào so với đáy bình?
c.Vận tốc của pittông khi nó chuyển động lên là bao nhiêu? Cho D
n
= 1000kg/m
3
, bỏ qua ma sát
(Đề thi HSG Tỉnh năm 2005-2006 - Bồi dỡng HSG huyện vòng 2)
Bài 30: Một chiếc ống gỗ có dạng hình trụ rỗng chiều cao h = 10cm, bán kính trong R
1
= 8cm, bán kính
ngoài R
2
= 10cm. Khối lợng riêng của gỗ làm ống là D
1
= 800kg/m
3
. ống không thấm nớc và xăng.
a. Ban đầu ngời ta dán kín một đầu bằng nilon mỏng(đầu này đợc gọi là đáy). Đổ đầy xăng vào ống rồi
nhẹ nhành thả ống xuống nớc theo phơng thẳng đứng sao cho xăng không tràn ra ngoài. Tìm chiều cao
phần nổi của ống. Biết khối lợng riêng của xăng là D
2
= 750kg/m
3
, của nớc là D
o
= 1000kg/m
3
.
b. Đổ hết xăng ra khỏi ống, bóc đáy nilon đi và đặt ống trở lại vào nớc theo phơng thẳng đứng,
sau đó từ từ đổ xăng vào ống. Tìm khối lợng xăng tối đa có thể đổ vào ống.
(Đề thi vào lớp 10 chuyên lý Trờng ĐHKHTN- ĐHQGHN năm 2005)
Bài 31:Cho hệ thống nh hình vẽ. Đầu sợi dây
vắt qua ròng rọc của palăng đợc buộc vào
điểm A của một đòn bẩy đà OA = 30cm. Một
vật có trọng lợng P = 60Nđợc treo vào B
palăng. Ngời ta treo vào điểm B của đòn bẩy A O
với OB = 20cm một vật làm bằng thứ đá có P
trọng lợng riêng d
1
= 15N/dm
3
/. Khi nhủng
vật chìm hoàn toàn trong nớc(có trọng
lợng riêng d
2
= 10N/dm
3
) thì đòn bẩy cân bằng ở vị trí nằm ngang(hình vẽ bên). Bỏ qua ma sát,
khối lơựng của ròng rọc và của đòn bẩy. Tính thể tích V của vật này?
(Đề thi HSG thành phố Vinh)
Bài 32: ở đáy của một bình thông nhau có pittông M đợc nối với thành bình có chiều dài tự
nhiên l
o
(hình vẽ bên) A B
a. Lấy độ cao của tâm pittông làm gốc. Đổ nớc vào ống A
đến độ cao 40cm so với đáy và đổ đầu vào ống B đến độ cao
25