Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tiểu luận dự án tư vấn cung cấp dịch vụ phong thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.27 KB, 13 trang )






Tiểu luận

Dự án tư vấn cung cấp dịch vụ
phong thủy
A.PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Về cơ bản Phong Thuỷ là một bộ môn khoa học về môi trường sống. là những lời diễn
dịch của người xưa về thế giới tự nhiên với mục đích giúp họ xây dựng nên một hệ thống canh tác hiệu
quả. Ngoài ra với ý nghĩa sâu xa hơn. Phong Thuỷ còn chứa dựng những kiến thức. hiểu biết về sự
chuyển động của các thiên thể mà người xưa đã nghiên cứu để xác định đường đi của thời gian. Qua
nhiều thế kỷ. những lý lẽ diễn dịch này càng phức tạp và được ghi chép lại bằng chữ viết và được lưu
truyền đến ngày nay.
Phong Thuỷ chi phối toàn bộ cuộc sống nhân sinh. Bằng cách thấu hiểu các khái niệm căn bản
về Phong Thuỷ. chúng ta có thể chọn ra các mô hình về thiết kế. những hình ảnh và biểu tượng đầy ý
nghĩa từ chính nền văn hoá của mỗi dân tộc để hỗ trợ cho đời sống tinh thần của dân tộc đó.
Ngày nay Phong Thuỷ cho chúng ta các lời khuyên về cách kiến tạo ra một môi trường sống
thoải mái và tích cực. Những yếu tố bất thường trong đời sống hiện đại đang ngày càng gia tăng sức
huỷ hoại và vì vậy ngày càng có nhiều người tìm đén các cách sống khác. mong rằng có thể lấy lại thế
quân bình cho đời sống cá nhân và những người thân của họ.
Các kiến thức Phong Thuỷ chủ yếu mang đến cho chúng ta cơ hội được sống khoẻ mạnh. hạnh
phúc và sung túc vì ý nghĩa căn bản của Phong Thuỷ là giữ gìn và duy trì một cuộc sống hài hoà với
môi trường xung quanh ta. Hiểu biết về Phong Thuỷ có thể giúp chúng ta tự đặt mình vào những vị trí
có lợi nhất trong môi trường sống của mình.
Trong việc vận dụng lý thuyết của Phong Thuỷ vào thiết kế và bài trí nhà ở. văn phòng. cơ sở
kinh doanh đặc biệt là bài trí nội thất. việc quan trọng nhất là hoá giải những cấm kỵ Phong Thuỷ phạm
phải. tăng cường những nhân tố tốt theo đúng Phong Thuỷ để cải biến Trạch Vận nhà ở. đem lại điều


may mắn. Sử dụng vật phẩm Phong Thuỷ là phương pháp chủ yếu để bài trí. cải biến. hoá giải hung khí
và tăng cường cát khí đem lại may mắn cho ngôi nhà. Nhưng quan trọng hơn cả là việc sử dụng vật
phẩm Phong Thủy phải được thực hiện đúng theo lý luận của thuật Phong Thuỷ. không được sử dụng
bừa bãi. phải tham khảo ý kiến các thầy chuyên môn. Mặt khác. về mặt Âm Dương. Ngũ Hành của các
vật phẩm Phong Thủy cần quán xét cẩn thận đúng theo học thuyết Âm Dương. Ngũ Hành thì vật phẩm
Phong Thủy mới phát huy tác dụng tối đa.
Từ những điều trên qua khảo sát trên địa bàn Long Xuyên. thị trường vật phẩm phong thủy chưa
được phong phú đa dạng. hoặc tự phát. bán rời rạc. chưa chuyên nghiệp. sơ khai. Vì vậy nhóm xin đưa
ra ý tưởng kinh doanh: Dịch vụ tư vần và cung cấp sản phẩm phong thủy

2.Mục tiêu:
- Giúp khách hàng giải tỏa những mối lo trong cuộc sống
- Cung cấp vật phẩm phong thủy phục vụ nhu cầu trang trí và tâm lý của khách hàng
- Sự hài lòng của khách hàng.
- Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan : Nhà cung cấp. khách hàng….
 Phương châm của chúng tôi là luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu mong muốn của khách
hàng và khách hàng là thượng đế.
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG I : MÔ TẢ TỔNG QUAN
1. Đầu tư.
1.1. Tên
- Tên công ty : Công ty TNHH Tư Vấn và Trao đổi vật phẩm phong thủy Phong Thủy Thịnh
Vượng
- Địa điểm : Số 13 Lý Thái Tổ - TP.Long Xuyên- An Giang
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp dịch vụ tư vấn và sản phẩm phong thủy.
- Sản phẩm: Các vật dụng trang trí phong thủy trong gia đình. trường học . cơ quan…
1.2. Đại diện được ủy quyền:
- Họ và tên: La Chánh Đức
- Sinh ngày : 29-12-1993
- Chức vụ : Giám Đốc

- Số CMND : 352291625 Cấp ngày 23/3/2008 tại CA An Giang
- Điện thoại : 0164xxxxxxx
1.3. Trụ sở:
- Tổng diện tích: 600m2 (15x40)
- Địa chỉ : Số 13 Lý Thái Tổ - TP.Long Xuyên- An Giang.
1.4.Giấy phép kinh doanh
- Ngày 21/4/2014 : Nộp hồ sơ cần thiết cho UBND Tỉnh Lâm Đồng
2.Sản phẩm
2.1. Các loại sản phẩm kinh doanh
Các loại sản phẩm của quán có 4 nhóm:

I. Tranh đá quý


II. Các linh vật
III. Trang sức


IV.
Vật phẩm
trang trí
Tranh bát mã Rồng vàng đế gỗ
Chuỗi thạch anh
hồng
Bát quái đổng
âm dương
Tranh Long
Phụng
Rồng sinh quý tử
Chuỗi mã não

xanh
Cải xanh phát
tài
Tranh giỏ hoa
Long mã đá hắc
ngà
Tỳ hưu ngọc phỷ
thúy
Ngựa xanh kéo
cải to
Tranh song hạc
Rùa xanh ban
phước
Chuỗi mắt mèo
Long mã vàng
kim
Tranh phật di lạc
Long phụng sum
vầy
Chuỗi hồng ngọc
lục bảo
Thiềm thử cõng
cải nhỏ
Tranh phong cảnh
thuyền
Kì lân đứng trên
tiền
Ve ngọc
Myanmar
Gậy như ý

Hoàng Long
Tranh tứ quý bình




Gậy như ý ngọc
cổ

phỷ thúy


2.2. Yếu tố cạnh tranh
Những lời tư vấn nhiệt tình. những sản phẩm đẹp chất lượng cao là vũ khí chiến đấu của chúng
tôi. Được bắt nguồn từ xa xưa. Phong Thuỷ là môn khoa học tổng hợp của các môn khoa học thực
nghiệm và lý thuyết khác như vật lý địa cầu. thuỷ văn địa chất. vũ trụ tinh thể học. khí tượng học. môi
trường học và kiến trúc.
Tổng quát ta có thể ước lượng số mệnh con người qua hàm số:
Số mệnh = Thiên Mệnh + Địa Mệnh + Nhân Mệnh
Trong đó “Địa mệnh” là môi trường xã hội và Phong Thuỷ nơi sinh sống. “Nhân mệnh” là phần
nỗ lực học tập. rèn luyện. lao động. tu tâm dưỡng tính của mỗi cá nhân trong cuộc sống. Phần “Thiên
mệnh” là cố định nhưng phần “Địa mệnh” và “Nhân mệnh” hoàn toàn có thể cải biến. điều đó cho thấy
Phong Thuỷ có vai trò vô cùng quan trọng. Chọn lựa được nhà cửa. văn phòng Phong Thuỷ tốt. nơi
phòng ngủ. bàn làm việc phương hướng phù hợp sẽ có tác dụng cải tạo to lớn.


Công thức lượng hoá vận mệnh :
Thiên mệnh : 30% gồm :

1. Bản mệnh (Tử Vi. Tứ Trụ) 10%

2. Đại vận ảnh hưởng 12%
3. Lưu niên ảnh hưởng 8%

Nhân mệnh – Địa mệnh 70 % gồm :
4. Phong Thuỷ Địa lý 30%
5. Ý chí bản thân 15%
6. Xã hội hoàn cảnh môi trường sống 10%
7. Giáo dục trình độ 15%

Tp.Long Xuyên hiện nay đang trên đà phát triển mạnh. nhu cầu của con người không chỉ ăn mặc ở
mà còn có nhu cầu giải trí và giải tỏa tâm lí giúp cho cuộc sống thoải mái hơn. Sản phẩm phong thủy cũng
có bán ở các cửa hàng trang trí nhưng nếu không có dịch vụ tư vấn thì khách hàng không biết lựa chọn sản
phảm ra sao. sử dụng như thế nào cho phù hợp
Với nhu cầu đó. công ty của chúng tôi ra đời với mục đích tư vấn và cung cấp sản phẩm phong
thủy phục vụ nhu cầu mà từ trước đến nay chưa có ở Tp.Long Xuyên. Đến với công ty chúng tôi. khách
hàng sẽ được tư vấn nhiệt tình. cởi mỡ và được giải tỏa những mối lo âu tâm lý trong cuộc sống thường
nhật. và đó cũng là xứ mạng của chúng tôi.
- 5 -

3.Thị trường tổng quan.
- Thông qua các cuộc tiếp xúc và khảo sát trên thị trường thành phố Long Xuyên chúng
tôi được biết đa số những người ở đây có nhu cầu cao về tư vấn và mua sản phẩm
phong thủy
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
4.Thị trường trọng tâm.
Những người có thu nhập cao. trung bình. các cơ quan. doanh nghiệp là khách hàng
chủ y ếu của chúng tôi vì đây là tầng lớp có nhu cầu lớn về phong thủy

7.Nhà cung cấp
-

- Công ty TNHH chế biến lương thực thực phẩm quốc tế AROM A AMERICAN.

CHƯƠNG II: HOẠCH ĐỊNH CHỨC NĂNG

VÀ ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH

1.Tiếp thị
1.1.Chiến lược giá
Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều
mức giá phù hợp khác nhau.
Bảng 1: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
(Nha)

S
ẢN PHẨM

GIÁ


I.

Tranh đá quý


Café

10.000/ly

Café đá


10.000/ly

Café s
ữa nóng

12.000/ly

Café s
ữa đá

12.000/ly

Café s
ữa rum

15.000/ly

Café rum

15.000/ly

B
ạc xiu

12.000/ly

B
ạc xiu đá

12.000/ly




II. TRÀ


Trà lipton

10.000/ly

Trà lipton s
ữa

12.000/ly

Trà lài

10.000/ly

Tr
à đào

10.000/ly

Trà dâu

10.000/ly

- 6 -
Trà cam


10.000/ly

Trà chanh dây

10.000/ly

Trà g
ừng

10.000/ly

Trà
bí đao

10.000/ly


III. CAFÉ KEM S
ỮA


Macchia
to

25.000/ly

Latte

25.000/ly


Capp uchino

25.000/ly

Mocha

25.000/ly

Americano

25.000/ly


IV. KEM VÀ CÁC LO
ẠI N
Ư
ỚC GIẢI KHÁT


Kem bud’s

12.000/ly

Kem Goody

12.000/ly

Kem tomano


12.000/ly

Kem trái cây

12.000/ly

Kem thuy
ền t
ình

12.000/ly

Kem p e
nquin

12.000/ly

Yaourt trái cây

12.000/ly

Các lo
ại n
ư
ớc đóng chai

10.000/chai

Các lo
ại n

ư
ớc lon

15.000/lon


Bảng 2: Giá trang thiết bị đầu tư ban đầu ( Dũng)







Đvt:

đ
ồng

STT

H
ẠNG M ỤC ĐẦU T
Ư

SL

ĐVT



Giá


Thành ti
ền

1

Bàn
g


35

cái

x

200.000

=

7.000.000

2

Gh
ế gỗ

100


cái

x

150.000

=

15.000.000

3

Xích đu

10

cái

x

600.000

=

6.000.000

4

Gh

ế gỗ trệt có tựa + nệm ngồi

50

cái

x

100.000

=

5.000.000

5

Đ
ế lót ly bằng sứ

300

cái

x

4
.
000

=


1.200.000

6

G
ạt t
àn thu
ốc bằng gốm

35

cái

x

15
.
000

=

525.000

7

Mâm Inox bưng nư
ớc cho
nhân viên (30.4-36cm)
10


cái

x

80.000

=

800.000

8

Ly nh
ỏ uống tr
à đá cho khách

300

cái

x

5
.
500

=

1.650.000


9

Ly nh
ỏ uống café sữa nóng

100

cái

x

7
.
600

=

760.000

10

Ly u
ống café đá

150

cái

x


5
.
500

=

825.000

11

Fin p ha cafe

50

cái

x

5
.
600

=

280.000

12

Ly pha ch

ế

4

cái

x

17
.
000

=

68
.
000

- 7 -
13

Mu
ỗng nhỏ

70

c
ái

x


1.
5
00

=

105
.000

14

Mu
ỗng café đá v
à café s
ữa
bằng Inox
200

c
ái

x

4.
5
00

=


900
.000

15

Cây khu
ấy n
ư
ớc (cam vắt
.

Lipton.nước khác…)
100

c
ái

x

1
.000

=

100
.
000

16


Bình th
ủy tinh lớn châm tr
à đá
(LUMINARC: 1.3 lít)
5

c
ái

x

60
.000

=

300
.000

17

Fin l
ớn pha café bằng Inox

2

c
ái

x


60
.000

=

120
.000

18

T
ấm l
ư
ợt pha café

2

c
ái

x

25
.000

=

50
.000


19

Bình th
ủy Rạng Đông

2

c
ái

x

130
.000

=

260
.000

20

N
ồi lớn nấu n
ư
ớc sôi

1


c
ái

x

500
.000

=

500
.000

21

Bình ch
ứa café p ha sẵn

1

c
ái

x

120
.000

=


120
.000

22

K
ệ lớn đựng ly bằng Inox

2

c
ái

x

600
.000

=

1.
200
.000

23

Các lo
ại chai lọ khác đựng
một số thứ khác
1


b


x

500
.000

=

500
.000

24

Dù g
ỗ lớn che nắng thời

trang

5

c
ái

x

1.
490

.000

=

7.450.000

25

Dàn Amply (Pioneer VSX
-
817-S. công suất 360W)
1

c
ái

x

8.
390
.000

=

8.
390
.000

26


Đ
ầu đĩa đa năng

1

c
ái

x

1.
900
.000

=

1.
900
.000

28

Tivi 32 inch (hi
ệu TCL)

2

c
ái


x

5.
990
.000

=

11
.
98
0
.000

29

Máy quay sinh t
ố(Sanyo)

2

c
ái

x

950
.000

=


1.
900
.000

30

T
ủ đông đá

1

c
ái

x

4
.
500
.000

=

4
.
500
.000

31


Máy đi
ều h
òa LG

1

c
ái

x

7.
300
.000

=

7.3
00
.000

32

Dàn loa (M

.

500W/c
ặp)


1

c
ặp

x

3.
500
.000

=

3
.
5
00
.000

33

Cáp truy
ền quốc tế

1

b



x

600
.000

=

600
.000

34

Ti
ền lắp đặt internet + bộ

phát
sóng wifi
1

b


x

1.
500
.000

=


1.
500
.000

35

Đàn Piano

1

c
ái

x

4.500.000

=

4.500.000

36

Đi
ện
.
đèn
.

ớc

.
ti
ền công

1

b


x

15
.
000
.000

=

15
.
000
.000

37

Đ
ồng phục nhân vi
ên

12


b


x

300.000

=

3.600.
000

38

Máy tính ti
ền điện tử CASIO
TK- T200 (có két tiền)
1

c
ái

x

6.
900
.000

=


6.
900
.000

39

Máy vi tính

1

c
ái

x

10.
000
.000

=

1
0.
000
.000

40

1 t

ủ quầy ba tính tiền v
à đ

dàn nhac
1

b


x

4
.000.
000

=

4.
000
.000

41

Trang trí n
ội thất
.

s
ửa chữa
quán. trang trí cây cảnh

1

l
ần

x

15
0.
000
.000

=

700
.
000
.000

42

Chi phí b
ản
g hi
ệu
.

h
ộp đ
èn


1

b


x

8
.
000
.000

=

8
.
000
.000

- 8 -
43

Chi phí PANO v
ải quảng cáo

3

t
ấm


x

1.
500
.000

=

4.
500
.000

44

Chi phí đ
ặt cọc 2 tháng thu
ê
mặt bằng
2

t
háng

x

15
.
000
.000


=

30
.
000
.000

45

Chi p hí h
ỗ trợ bồi th
ư
ờng xây
dựng cho chủ đất
1

l
ần

x

2
0.
000
.000

=

2

0
.000.000



T
ỔNG






882
.786
.000





2.Nhân sự và trụ sở
2.1.Bảng 3: Nhu cầu lao động

Công vi
ệc

S
ố l
ư

ợng

Ti
ền l
ương

(đồng)
Thành ti
ền

(đồng)
Qu
ản lý

Qu
ản lý

1

7
.000.000

7
.000.000

K
ế toán

2


4.0
00.000

8.0
0
0
.000

Thu ngân

2

4.0
00.000

8.0
00.000

B
ảo
v


2

2.0
00.000

4
.000.000


Nhân viên

Tư vấn dịch vụ

2

7
.000.000

14
.000.000

Tư vấn bán
hàng
3

3
.0
00.000

9
.000.000

Lao công

2

1.8
00.000


3.6
00.000

T
ổng


12


53.600.000


2.2.Mặt bằng địa điểm
-Địa chỉ : số 13 Đinh Tiên Hoàng- TP.Đà Lạt-Lâm Đồng.
-Hiện trạng: mặt tiền. đất trống. bằng phẳng. gần trường ĐH và các nhà trọ sinh viên
-Thuê mặt bằng : 15tr/tháng

2.3.Nghĩa vụ
-Chủ quán : Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động quán. chịu trách nhiệm trước
pháp luật
-Quản lý: Là người thay mặt chủ quán điều hành hoạt động của nhân viên
-Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt động của quán và tổng hợp chi phí
và xác định doanh thu. lợi nhuận của quán báo cáo thuế
-Pha chế: Là người pha chế các loại thức uống
-Thu ngân: Là người trực tiếp tính chi phí. thu tiền
-Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng
- 9 -
-Bảo vệ: Là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán

3.Nhu cầu nhân viên.đào tạo và khen thưởng
a. Nhu cầu nhân viên
- Quản lý: cũng chính là chủ quán Nguy ễn Thị Thu Thảo.
- Kế toán: cũng chính là chủ quán Nguyễn Thị Thu Thảo.
- Thu ngân: cũng chính là chủ quán Nguyễn Thị Thu Thảo.
- Pha chế : 2 người có bằng nghề chuyên ngành.
- Phục vụ : 6 người có kinh nghiệm phục vụ là nữ tuổi từ 18-25. có ngoại hình tốt.
- Bảo vệ : 2 người. nam tuổi từ 18 đến 35. có sức khỏe tốt.
- Lao công 2 người.
b.Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo : Chủ quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với
công việc. đặc biệt là nhân viên phục vụ hướng dẫn phục vụ và ứng xử với khách
hàng.Ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên nghành
để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ tết. tặng lịch. áo.
nón. cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu.Biện pháp này
nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt
công việc.
4.Mô hình xây dựng
 Thầu công trình xây dựng. trang trí nội thất : 150tr
 Quán café rộng 600m2(15x40) được chia thành 3 khu chính:
- Khu A: gồm 10 xích đu.10 bộ bàn ghế gỗ sơn trắng. ngoài trời (có dù).
dưới bong cây.
- Khu B: gồm 15 bàn gỗ được bố trí trong gian nhà kính trang nhã. có máy
lạnh.chủ yếu phục vụ truy cập wifi.
- Khu C: khu pha chế.thu ngân.nhà vệ sinh
 Tiến độ xây dựng
- 1/7 : sang bằng mặt bằng
- 2/7 : khởi công xây dựng
- Dự kiến 31/7 hoàn thành

- Chuẩn bị. trang trí. lắp ráp trang thiết bị. điện: 10 ngày
- Dự kiến khai trương ngày 12/08/2011

Với vị trí trên đường Đinh Tiên Hoàng. đường rộng. không gian thoáng
đãng. chung quanh quán có ít tòa nhà cao tầng nên khi quý khách ngồi trong quán
sẽ cảm nhận được sự thoải mái. hòa mình cùng bầu không khí trong lành.


- 10 -


3. Hoạch định tài chính
3.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn dự kiến ban đầu

T
ỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐẦU T
Ư BAN Đ
ẦU

88
2.786.000


VAY NGÂN HÀ
NG

1
00
.000.000



V
ỐN TỰ CÓ

1.3
00.000.000


STT

S
ố cổ phần h
ùng v
ốn

Thành ti
ền

1

La Chánh Đức

6
50
.000.000

2

Dương Quốc Dũng


6
50
.000.000


T
ổng cộng

1.3
00
.000.000

Vốn linh động: 117.214.000 (đồng).
Bảng kế hoạch trả nợ ngân hàng ( lãi suất 1.25% tháng . 15% năm )
Năm

Dư n
ợ đầu k
ì

Hoàn tr
ả trong kỳ

Dư n
ợ cuối k
ì



N

ợ gốc

L
ãi

T
ổng


1


100.000.000
33.333
.000

15.000.000

48.333
.000

66.667
.000

2


66.667.000
33.333
.000


1
0
.000.000

43.333
.000

33.334
.000

3


33.334.000
33.333
.000

5
.000.100

38.333
.000

0.001

3.2 Dư trù doanh thu chi phí
a. Doanh thu



S
ố l
ư
ợng bán b
ình quân


Doanh thu ngày
(đồng/ngày)
Doanh thu năm

Năm th
ứ 1

730

10.800.000

3.888.000.000

Năm th
ứ 2

1095

16.200.000

5.832.000.000

Năm th

ứ 3

1315

19.440.000

6.998.40
0.000


b. chi phí

Năm th
ứ 1

Năm th
ứ 2

Năm th
ứ 2

Lương nhân viên

643.200.000

643.200.000

643.200.000

Đi

ện

3.600.000

3.600.000

3.600.000


ớc

2.400.000

3.200.000

4.000.000

- 11 -
Ti
ền ăn nhân vi
ên

93.600.000

93.600.000

93.600.000

Chi phí m
ặt bằng


73
0.00
0.000

73
0.000.000

73
0.000.000

Chi phí lãi vay NH

48.333.000

43.333.000

38.333.000

Chi phí kh
ấu hao

TSCĐ

176.560.000

176.560.000

176.560.000



2.626.493.000

3.241.493.000

4.011.293.000

(khấu hao tài sản cố định : giá trị đầu tư ban đầu là 882.786.000. dự tính giá trị còn lại
sau 3 năm là 40%)
c. lợi nhuận
Thuế TNDN 22%

Doanh thu
thuần
Chi phí
Lợi nhuận
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Năm
thứ 1
3.888.000.000

2.626.493.000

1.261.507.000 983.975.460

Năm
thứ 2
5.832.000.000


3.041.493.000

2.790.507.000 2.176.595.460

Năm
thứ 3
6.998.400.000

4.011.293.000

2.987.107.000 2.329.943.460


Báo cáo ngân lưu lập theo phương pháp trực tiếp
Năm

0

1

2

3

Dòng ngân l
ưu vào


3.888.000.000


5.832.000.000

7.351.514.400


Doanh thu


3.888.000.000

5.832.000.000

6.
998.400.000

Giá tr
ị thanh lý




353.114.400

Dòng ngân l
ưu ra

1.000.000.000

2
.

727
.
464
.
540


3
.
678
.
844
.
540


4.491.896.540



Chi phí đ
ầu t
ư

1.0
00
.000.000





T
ổng giá
vốn

s
ản
phâm

2.449.933.000

3.064.9
33.000

3.834
.733.000

Thu
ế TNDN


277.531.540


613.9
11.540


657.163.540



Dòng ngân l
ưu r
òng

-
1.0
00.000.000

1.160.535.460


2.153.155.460


2.859.617.860







- 12 -


CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
TÀI CHÍNH
1. Hiện giá thuần
B

i
:Lợi ích của dự án.bao gồm tất cả những gì dự án thu được
r : lãi suất chiết khấu
i: thời gian (n=0.1.2.3 )
C
i
: Chi phí của dự án .bao gồm tất cả những gì dự án đã bỏ ra
Lấy lãi suất chiết khấu là 15% 1 năm
NPV =



n
i
ir
Bi
0
)^1(
-



n
i
ir
Ci
0
)^1(
= P
B

- P
C
P
B
=
1)^15,01(
0003.888.000.

+
2)^15,01(
0005.832.000.

+
3)^15,01(
4007.351.514.

=12.624.439.4805
P
C
=
0)^15,01(
000.786.882

+
1)^15,01(
0003.538.573.

+
2)^15,01(
0004.697.893.


+
3)^15,01(
0005.794.285.

=11.321.924.480
NPV=P
B
– P
C
= 12.624.439.480 – 11.321.924.480 = 1.302.515.000
Ta thấy NPV >0. dự án khả thi.

NFV = NPV.(1+r)
i
= 1.302.515.000.(1+0.15)
3
= 1.980.962.501
Ta thấy NFV > 0  dự án đáng giá về mặt tài chính.
Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)
Dùng Excel tính IRR ta có :
=IRR({-1000000000.908285040.1865165040.2150717040}.15%)= 120%
 Ta thấy. suất sinh lời thực tế của dự án IRR >> 15% nên dự án khả thi về mặt tài chính.
2. Tỷ số lợi ích/chi phí.
C
B
=







b
i
n
i
ir
Ci
ir
Bi
0
0
)^1(
^)1(

P
B
=
1)^15,01(
0003.888.000.

+
2)^15,01(
0005.832.000.

+
3)^15,01(
4007.351.514.


=12.624.439.4805
P
C
=
0)^15,01(
000.786.882

+
1)^15,01(
0003.538.573.

+
2)^15,01(
0004.697.893.

+
3)^15,01(
0005.794.285.

=11.321.924.480
C
B
=


.480
11.321.924
.480
12.624.439
=1.115

Nghĩa là bình quân cứ 1 đồng chi phí tạo ra được 1.115 đồng thu nhập trong suốt vòng
đời dự án.

- 13 -


3. Thời gian hoàn vốn
T: Thời gian hoàn vốn
K: Tổng vốn đầu tư của phương án
P: Lợi nhuận và khấu hao hàng năm
T=
P
K
=
)0176.560.000908.285.04(
000.000.000.1

=1.37
Vậy trong vòng 1 năm 4 tháng sau khi quán bắt đầu hoạt động chúng tôi đã có thể hoàn lại
sốn vốn đã bỏ ra.
4. Những rủi ro có thể gặp và biện pháp khắc phục
4.1. Những rủi ro có thể gặp
-Đối thủ cạnh tranh
-Bị thiếu sót trong phân tích đánh giá
- Chịu ảnh hưởng gián tiếp từ những thay đổi của điều kiện tự nhiên(mưa.
bão…)
- Nguyên vật liệu bị hư hại trong vận chuyển.lưu trữ
- Giá cả thị trường biến động  giá nguyên vật liệu tăng

4.2. Một số biện pháp khắc phục rủi ro

- Bám sát các nguồn thông tin có liên quan
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu
khách hàng.
- Kiểm soát hạn chế tổn thât nếu có xảy ra.

III. Kết thúc dự án
Rút ra kinh nghiệm để góp p hần làm tốt hơn trong dự án sắp tới.

×