KIỂM TRA BÀI
CŨ
1.Thế nào là giới hạn sinh
thái ? Lấy ví dụ về giới
hạn sinh thái của sinh
vật ?
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một
nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó SV có thể tồn
tại và phát triển ổn định theo thời gian. Trong giới
hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và khoảng chống
chịu đối với các hoạt động sống của SV.
VD:Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ
5,6
0
C đến 42
0
C. Nhiệt độ 5,6
0
C gọi là giới hạn dưới,
42
0
C gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ thuận lợi cho các
chức năng sống của cá rô phi có giá trị từ 20
0
C đến
35
0
C.
GV: Ng« thÞ th¾ng c¶nh
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. QuÇn thÓ sinh vËt vµ qu¸ tr×nh h×nh
thµnh quÇn thÓ
1. QuÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
Quan sát hình 36.1,
SGK và cho biết thế nào
là quần thể ?
Quần thể
Tập hợp các cá thể cùng loài
Cùng sống trong khoảng không gian
xác định,vào thời gian nhất định
Có khả năng sinh sản và tạo ra
những thế hệ mới
Lấy 1 vài VD về quần thể
sinh vật ?
+ Quần thể cây tre gai
+ Quần thể voi rừng
+ Quần thể Ong mật
+ Quần thể Kiến
+ Quần thể cá heo
b. Ví dụ
Cá trong bể
Đàn chim hồng hạc ở ngoài đồng
Quan sát hình và cho biết tập hợp nào là quần thể ?
Giải thích?
Tập hợp chim hồng hạc ở ngoài đồng là quần
thể sinh vật.
Các em cho biết đâu là quần
thể ? Giải thích ?
Đàn trâu rừng
Đàn trâu rừng và ngựa vằn đều là quần thể
Ngựa vằn ở đồng cỏ
Đàn voi ở Daklak
Đàn voi ở Daklak và hoa trong vườn , tập hợp nào là quần thể ?
Đàn voi ở Daklak là quần thể .
Hoa trong vườn
Tổ ong trên cây là quần thể .
Xương rồng ở sa mạc
Tổ ong trên cây
Đâu là quần thể ? Giải thích ?
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành quần thể
2. Quá trình hình thành
quần thể
Tham khảo SGK cho
biết
quá trình hình thành
quần thể sinh vật diễn
ra như thế nào?
P
h
á
t
t
á
n
r
a
m
ô
i
t
r
ư
ờ
n
g
m
ớ
i
Quá trình hình thành quần thể sinh vật
Hình thành quần thể mới
Bị tiêu diệt
hoặc di cư
Quần thể bọ ngựa
T
h
í
c
h
n
g
h
i
K
o
t
h
í
c
h
n
g
h
i
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
2. Quá trình hình thành quần thể
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành quần thể
2. Quá trình hình thành
quần thể
- Quá trình hình thành quần thể: quần thể ban
đầu có một số cá thể cùng loài phát tán tới môi trường
sống mới: những cá thể không thích nghi với điều kiện
sống mới của môi trường sẽ bị tiêu diệt hoặc di cư đi nơi
khác; những cá thể còn lại thích nghi với điều kiện sống
mới dần dần hình thành nên quần thể ổn định thích nghi
với điều kiện ngoại cảnh.
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành
quần thể
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
II. Quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
1. Quan hệ hỗ trợ
Quan sát đoạn phim và cho
biết quan hệ hỗ trợ là gì?
- Khái niệm: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quan
hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các
hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh
sản
Quan sát hình 36.2,
36.3,36.4, hoàn
thành bảng sau
H 36.2
H 36.3
H 36. 4
Rừng Bạch Đàn
Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ Ý nghĩa
Nhóm cây bạch đàn Các cây dựa vào nhau nên chống được gió
bão
Các cây thông nhựa rễ liền
nhau
Chó rừng hỗ trợ nhau trong
đàn
Bồ nông xếp thành hàng bắt
cá
Hút dưỡng chất tốt hơn, sinh trưởng nhanh,
chịu hạn và chịu gió tốt hơn.
Tiêu diệt được con mồi có kích thức lớn hơn,
tự vệ tốt hơn.
Bắt được nhiều cá, tự vệ tốt hơn.
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành
quần thể
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
II. Quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
1. Quan hệ hỗ trợ
- Khái niệm: Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là quan
hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các
hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh
sản
Qua đó cho biết quan
hệ hỗ trợ có ý nghĩa
như thế nào đối với
quần thể?
- Ý nghĩa: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong
quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định
và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm
tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
2. Quan hệ cạnh tranh
2. Quan hệ cạnh tranh
Dựa vào SGK hãy nêu nguyên
nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể ?
- Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất
hiện khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao,
nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho
mọi cá thể trong quần thể.
a. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành
quần thể
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
II. Quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
2. Quan hệ cạnh tranh
a. Nguyên nhân:
a. Nguyên nhân
b. Các hình thức:
b. Các hình thức
Dựa vào SGK cho
biết có những
hình thức cạnh
tranh nào phổ
biến ?
+ Cạnh tranh giành nguồn sống như nơi ở, ánh sáng,
chất dinh dưỡng… giữa các cá thể trong cùng một quần
thể.
+ Cạnh tranh giữa các con đực tranh giành con cái
(hoặc ngược lại) trong đàn.
+ Ngoài các hình thức cạnh tranh trên còn có hình
hình thức cạnh tranh tranh khác ít gặp như: ăn thịt đồng
loại, kí sinh trên đồng loại
Ví dụ loài Cóc Mía
Con cóc Mía trưởng thành ngọ
nguậy các ngón chân trước sự
xuất hiện của những chú cóc
con. Đây là một cử chỉ hấp
dẫn nhằm cuốn hút những chú
cóc con “non nớt” đến gần và
trở thành bữa trưa ngon lành
cho các con cóc lớn ăn thịt
đồng loại.
Hãy cho ví dụ quan
hệ cạnh tranh giữa
các cá thể trong quần
thể ?
Ví dụ:
- Cạnh tranh nhau giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở
TV
- Do thiếu thức ăn, nơi ở, nhiều cá thể trong quần thể
cá, chim, thú Đánh lẫn nhau, doạ nạt nhau bằng
những tiếng hoặc động tác nhằm bảo vệ nơi sống, nhất
là vào mùa sinh sản.
Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa
các cá thể trong quần thể
Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa
các cá thể trong quần thể
I. Qun th v quỏ trỡnh
hỡnh thnh qun th
1. Qun th
a. Khỏi nim qun th
b. Vớ d
2. Quỏ trỡnh hỡnh thnh
qun th
II. QUAN H GIA CC C TH TRONG QUN TH
II. Quan h gia cỏc
cỏ th trong qun th
1. Quan h h tr
2. Quan h cnh tranh
2. Quan h cnh tranh
a. Nguyờn nhõn:
a. Nguyờn nhõn
b. Cỏc hỡnh thc:
b. Cỏc hỡnh thc
Quan sỏt on
phim v cho bit
õy l hỡnh thc
cnh tranh no ?
õy l hỡnh thc cnh tranh giao phi
Hóy nờu nguyờn
nhõn ca hin tng
ta tha thc vt ?
Vớ d
- Nguyờn nhõn ca hin tng ta tha thc vt l
do cỏc cõy mc gn nhau nờn thiu ỏnh sỏng, cht dinh
dng khi ú cnh tranh gia cỏc cỏ th xy ra gay gt
tranh dnh nhau ỏnh sỏng, nc v mui khoỏng
- Vớ d: + Qun th bch n.
+ Qun th keo lỏ chm
Nguyờn nhõn v hiu
qu ca vic phỏt tỏn
cỏ th ng vt ra
khi n?
- Nguyờn nhõn: Do s cnh tranh v ni , thc n,
con c ginh nhau con cỏi hoc do tp tớnh ca tng
loi ch tn ti vi mt lng cỏ th va phi trong n.
- Hiu qu ca phỏt tỏn cỏ th lm gim nh cnh
tranh gia cỏc cỏ th, hn ch s cn kit ngun thc
n, gim mt cỏ th v hn ch ụ nhim.
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
QuÇn thÓ sinh vËt vµ mèi quan hÖ gi÷a
c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ
I. Quần thể và quá trình
hình thành quẩn thể
1. Quần thể
a. Khái niệm quần thể
b. Ví dụ
2. Quá trình hình thành
quần thể
II. QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
II. Quan hệ giữa các
cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ
2. Quan hệ cạnh tranh
2. Quan hệ cạnh tranh
a. Nguyên nhân:
a. Nguyên nhân
b. Các hình thức:
b. Các hình thức
Quan hệ cạnh tranh có ý
nghĩa gì đối với quần
thể?
c. Ý nghĩa
c. Ý Nghĩa
- Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố
của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển ổn định cá thể trong
quần thể
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
CỦNG CỐ
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
B. Các con cá cùng ao.
D. Các cây thông cùng một rừng.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là
quần thể?
A. Các cỏ gấu cùng bãi.
C. Các con ong mật cùng tổ.
D. Các cây thông cùng một rừng.
B. Các con cá cùng ao.B. Các con cá cùng ao.
D. Quan hệ tương tác.
C. Đấu tranh sinh tồn.
B. Quan hệ hỗ trợ.
A. Quan hệ cạnh tranh.
Câu 2: Sự giúp đỡ nhau của các cá thể
cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay
chống kẻ thù được gọi là?
B. Quan hệ hỗ trợ.
D. Có thiên tai.
C. Xuất hiện kẻ thù
B. Có nhiều cá thể.
A. Nguồn sống thiếu.
Câu 3: Sự cạnh tranh cùng loài ở quần thể
diễn ra mạnh nhất khi ?
A. Nguồn sống thiếu.
Phiếu học tập số 1
So sánh nguyên nhân và ý nghĩa của
quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá
thể trong quần thể ?
Chỉ tiêu so sánh Quan hệ hỗ trợ Quan hệ cạnh tranh
Nguyên nhân
dẫn đến quan
hệ
Hiệu quả
Nguyên nhân dẫn đến hỗ trợ giữa
các cá thể trong quần thể để lấy
thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản,
kiếm thức ăn,….…
Đảm bảo cho quần thể thích
nghi tốt hơn với điều kiện
của môi trường và khai thác
được nhiều nguồn sống.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại
một cách ổn định, làm tăng
khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể
Những cá thể cạnh tranh
yếu sẽ bị đào thải, giữ lại các
cá thể mạnh khỏe, có ý nghĩa
trong tiến hóa.
Nhờ có cạnh tranh mà số
lượng và sự phân bố của các
cá thể trong quần thể duy trì ở
mức độ phù hợp, đảm bảo sự
tồn tại và phát triển của quần
thể.
Cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể xuất hiện khi
mật độ cá thể của quần thể tăng
lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp
cho mọi cá thể trong quần thể.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Đọc và chuẩn bị bài sau:
+ Nêu các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân
số của quần thể sinh vật.
+ Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu
các đặc trưng cơ bản của quần thể trong
thực tế sản xuất, đời sống