Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

bài 35 lớp 12 (cô châu hướng dẫn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.06 KB, 8 trang )

Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
BÀI 35 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Ngày soạn :
Lớp dạy :
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : HS phải
- Khái niệm môi trường sống của sinh vật, các loại môi trường sống.
- Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh của
môi trường.
- Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái
- Nêu được khái niệm ổ sinh thái, phân biệt nơi ở và ổ sinh thái.
2. Kỹ năng : rèn cho HS các kỹ năng
- Tư duy, so sánh, phân tích, khái quát hóa kiến thức.
- Phương pháp hoạt động theo nhóm.
- Liên kết và vận dụng kiến thức.
3. Thái độ :
- Rèn luyện khả năng tư duy khoa học.
- Thái độ đúng đắn với môi trường xung quanh và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
1. Giáo viên :
- Hình phóng to hình 35.1, 35.2
- Giáo án.
- Phiếu học tập : “ thích nghi của sinh vật với ánh sáng ”
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
Nhóm động vật Đặc điểm Đại diện
Ưa hoạt động ban
ngày
Thân có màu sắc sặc sỡ,thị
giác phát triển, biết lợi dụng vị
trí mặt trời để định hướng.
Chim sẻ, bướm, sư tử,ong


thằn lằn…
Ưa hoạt đông ban
đêm
Thân sẫm màu, mắt có thể rất
tinh hoặc nhỏ lại hoặc tiêu
giảm,xúc giác phát triển,có cơ
quan phát sáng.
Cú mèo, dơi,cá mập trắng,ốc
sên rết, bạch tuột,lươn…
1
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
2. Học sinh :
- Chuẩn bị bài, soạn trước mục thích nghi của sinh vật với AS.
- Xem lại khái niệm môi trường sống
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tiến trình dạy học :
* Đặt vấn đề : Trong chương trình sinh học 9, chúng ta đã nghiên cứu về các loại môi
trường sống. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn xem môi trường và các nhân tố sinh
thái là gì cùng với sự thích nghi của sinh vật trong môi trường sống đó ra sao? Chúng ta
đi vào bài mới.
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : vấn đáp tái hiện – gởi mở
-Dựa vào kiến thức đã học
ở lớp 9 và liên hệ thực tế
hãy cho biết:
-Môi trường sống là gì? -HS trả lời.

I.Môi trường sống và các nhân
tố sinh thá i :
1.Môi trường sống :
a.Khái niệm:
-Môi trường sống của sinh vật
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
Nhóm cây Nơi sống Đặc điểm Ý nghĩa
tiến hóa
Đại diện Ứng dụng
Ưa sáng
Sống nơi
quang đãng
hoặc tầng
trên của tán
rừng
-Thân cao,
thẳng, cành
chỉ tập trung
ở phần
ngọn,Lá có
phiến lá dày,
mô giậu phát
triển,lá xếp
nghiêng so
với mặt đất
Thích nghi
theo hướng
giảm mức
độ ảnh
hưởng của

ánh sáng
mạnh lá cây
không bị đốt
nóng quá
mức và bị
mất nước
Chò nâu,
bạch đàn .
lúa ,đậu
Điều chỉnh
ánh sáng
phù hợp để
tăng năng
suất cây
trồng
Ưa bóng
dưới bóng
cây khác
Thân nhỏ,có
phiến lá
mỏng, ít
hoặc không
có mô
giậu,lá nằm
ngang
Thích nghi
với việc thu
nhận ánh
sáng tán xạ
Lá dong,cây

ráy
Dựa vào đặc
điểm này mà
kết hợp
trồng chung
với các cây
ưa sáng
nhằm nâng
cao hiệu quả
kinh tế
2
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
-Các em hãy xác định môi
trường sống của các sinh
vật sau:
+ Cá ,tôm,mực:?
+ Giun đất, dế, chuột chũi?
+ Gà, sư tử, thỏ…?
+ Vi khuẩn kí sinh, chấy
rận?
-vậy thì em nào có thể cho
biết có mấy loại môi
trường sống và đó là những
loại nào ?
-Vẽ hình con chim dán lên
bảng. Theo các em có
những nhân tố nào của mt
tác động đến đời sống của
nó? Trong số những nhân
tố này hãy xác cho cô:

+ Nhân tố nào tác động
trực tiếp?
+ Nhân tố nào tác động
gián tiếp?
+ Nhân tố nào vô sinh?
+ Nhân tố nào hữu sinh?
Tất cả các nhân tố này
đều là nhân tố sinh thái,vậy
-Cá, tôm, mực sống trong
nước. giun, dế, chuột
chũi sống trong đất. gà,
sư tử, thỏ sống trên mặt
đất. VK kí sinh, chấy rận
sống kí sinh trên SV
khac.
-HS trả lời
-Thức ăn, kẻ thù, khí hậu,
nhiệt độ, nước, địa hình.
Con người,…
-HS trả lời
bao gồm tất cả các nhân tố ở
xung quanh SV, có tác động trực
tiếp ,gián tiếp hoặc tác động qua
lại với cơ thể sinh vật,làm ảnh
hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng,
phát triển và những hoạt động
của sinh vật.
b.Các loại môi trường sống:
-Môi trường nước:
+ Nước mặn ( biển, hồ nước

mặn).
+ Nước lợ (cửa sông, nước
biển).
+ Nước ngọt (ao,hồ, sông suối).
-Môi trường đất.
-Môi trường trên cạn( gồm cả
không khí).
-Môi trường sinh vật.
2.Nhân tố sinh thái :
a.Khái niệm:
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
3
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
-Thế nào là nhân tố sinh
thái?
-Có mấy nhóm nhân tố
sinh thái ? Đó là những
nhóm nào ? cho ví dụ?
-Có thể xem nhân tố con
người là một nhân tố đặc
biêt. Thế thì em nào thử
cho cô biết xem tác động
của nhân tố này đên mt
ntn? Và ngược lại?
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
- NTST là tất cả những yếu tố
xung quanh sinh vật,ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời

sống của sinh vật.
b.Các nhóm nhân tố sinh thái:
2 nhóm
-Nhóm nhân tố sinh thái vô
sinh:(không sống)
+ Khí hậu ( AS, t
o
, độ ẩm,kk,
gió…)
+ Thổ nhưỡng( đất, đá các thành
phần cơ giới và tính chất lí hóa
của đất.)
+ Nước biển, nước ao, nước
sông, nước suối,nước mưa.
+ Địa hình:( Độ cao, dộ trũng,
dộ dốc, hướng phơi của địa
hình).
-Nhóm nhân tố hữu sinh(sống):
+ Các cơ thể sống ( VSV, nấm,
TV,ĐV)
Các cơ thể này có ảnh hưởng
trực tiếp hay gián tiếp đến các cơ
thể khác ở xung quanh.
+ con người:
• Ở một mức độ nhất định,
con gười cũng có những tác
động đến môi trường giống
như những động vật khác
( hoạt động lấy thức ăn thải
chất bã vào môi trường…).

Tuy nhiên do có sự phát triển
cao về trí tuệ nên con người
còn tác động đến tự nhiên bởi
các nhân tố xã hội).
• Tác động của con người
vào tự nhiên là tác động có ý
thức và có quy mô rộng lớn
-Con người có thể làm cho
môi trường phong phú, giàu có
hơn nhưng cũng có thể làm
cho môi trường suy thoái đi.
• Môi trường bị suy thoái
sẽ ảnh hưởng rất lớn đến các
sinh vật khác, đồng thời đe
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
4
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
-Em nào có thể rút ra được
mqh giữa sv với môi
trường không?
-HS trả lời
dọa cuộc sống của chính con
người
c.Quan hệ giữa sinh vật với
môi trường :
Đó là mối quan hệ qua lại. Môi
trường tác động lên sinh vật,
đồng thời sinh vật cũng ảnh
hưởng tới các nhân tố sinh
thái,làm thay đổi tính chất của

các nhân tố sinh thái.
Hoạt động 2 : Trực quan + vấn đáp.
-Gv yêu cầu hs theo dõi ví
dụ, quan sát hình 35.1 xác
định:
- Giới hạn sinh thái(0)?
- Giới hạn trên?(1)
- Giới hạn dưới?(2)
- Khoảng thuận lợi?(3)
 vấn đáp:
- Thế nào là (1)?
- Thế nào là (2)?
- Thế nào là (3)?
-Ngoài khoảng thuận lợi là
khoảng gì?
-Vậy thế nào là (0),(3),(4)?
-treo sơ đồ phóng to hình
35 yêu cầu hs so sánh với
giới hạn nhiệt độ cá rô
phi vẽ sơ đồ này đã đúng
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
II. Giới hạn sinh thái và ổ sinh
thái:
1.Giới hạn sinh thái:
a. Ví dụ:
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của cá rô phi ở VN.

b. Khái niệm:
- Giới hạn sinh thái: là khoảng
giá trị xác định của một nhân tố
sinh thái mà trong khoảng đó
sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian
- Khoảng thuận lợi là khoảng của
các nhân tố sinh thái ở mức độ
phù hợp,đảm bảo cho sinh vật
thực hiên chức năng sống tốt
nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng
của các nhân tố sinh thái gây ức
chế hoạt động sinh lí của sinh
vật.
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
5
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
chưa?
-Yêu cầu hs về nhà vẽ lại
sơ đồ:” Giới hạn sinh
trưởng về nhiệt độ của cá
rô phi ở VN”
-Các em có nhận xét gì về
ví dụ trên?
-Đó chính là nôi dung của
quy luật giới hạn sinh thái.
-Ai có thể hoàn thiện nội
dung nào?
-Yêu cầu hs tham khảo ví

dụ sgk
-mqh giữa NTST và
GHST?
-SV sống trong môi trường
chịu tác động ntn của các
NTST?
-Vậy ổ sinh thái là gi?
-Vẽ một tán cây lên
bảngđó là nơi ở .Thế thì
có ai phân biệt được cho cô
ổ sinh thái và nơi ở ?
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
c. Quy luật giới hạn sinh
thái:
-Ví dụ:
+ Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của cá rô phi VN:5,6
0
C42
0
C
+ Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
quang hợp của cây trồng ở VN:
20
0
C30

0
C
-Nhận xét: Cùng một nhân tố
sinh thái nhưng các loài có giới
hạn sinh thái khác nhau.
-Nội dung:
“ Mỗi loài có một giới hạn sinh
thái đặc trưng”.
2.Ổ sinh thái :
a.Ví dụ về ổ sinh thái :
(sgk)
b.Nhận xét vd:
- GHST chính là”ổ ST” của một
nhân tố sinh thái.
- SV sống trong mt chịu tác động
tổng hợp của các nhân tố sinh
thái
c. Khái niệm:
Ổ sinh thái của một loài là một
không gian sinh thái mà ở đó có
tất cả các nhân tố sinh thái của
mt nằm trong giới hạn sinh thái
cho phép loài đó tồn tại và phát
triển.
d.Phân biệt ổ sinh thái và nơi
ở:
-Nơi ở chỉ nơi cư trú của các
loài.
-Ổ sinh thái chỉ cách sinh sống
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1

6
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
của các loài.
(Nơi ở có nhiều loài, mỗi loài có
ổ sinh thái riêng: tán cây là nơi ở
của một số loài chim nhưng mỗi
loài có một nguồn thức ăn và
một cách khai thác riêng)nơi ở
có thể chứa nhiều ổ sinh thái.
Hoạt động 3 : Vấn đáp +nghiên cứu sgk
-Yêu cầu hs nghiên cứu
phần III.1 hoàn thành phiếu
học tập
-Nhắc hs chừa vở về nhà
ghi bài.
-SV thích nghi với sự thay
đổi của t
o
mt được biểu
hiện như thế nào?
-Sự điều hòa nhiệt độ của
cơ thể được biểu hiện như
thế nào ở ĐV?
-Từ quy tắc trên, rút ra
nhận xét gì về tỉ số về diện
tích bề mặt cơ thể với thể
tích cơ thể?( tỉ số S/V) ?
-Sự thay tỉ số S/V có ý
nghĩa gì?
-HS trả lời

-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
III.sự thích nghi của sinh vật
với mt sống:
1.Thích nghi của sinh vật với
ánh sáng:
(PHT)
2.Thích nghi của sinh vật với
nhiệt độ:
-Sự thích nghi về mặt hình hái
của sinh vật được thể hên theo
hai nguyên tắc :
a. Quy tắc kích thước cơ
thể(Quy tắc Becman ):
ĐV hằng nhiệt sống ở vùng ôn
đới ( khí hậu lạnh) có kích thước
cơ thể lớn hơn so với ĐV cùng
loài hay với loài có quan hệ họ
hàng gần sống ở vùng nhiệt đới
ấm áp – thường có lớp mỡ dày
 khả năng chống rét tốt.
b. Quy tắc về tắc về kích thước
các bộ phận tai, đuôi, chi,…
của cơ thể:
ĐV hằng nhiệt sống ở vùng ôn
đới có tai, đuôi, chi,…thường bé
hơn tai đuôi chi của loài động vật
tương tự sống ở vùng nóng.

c. Ý nghĩa:
Đv đẳng nhiệt sống nơi to thấp
có tỉ số giữa diện tich bề mặt cơ
Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
7
Giáo án sinh học 12 ban cơ bản
thể (tỉ số S/V) giảm  Hạn chế
sự tỏa nhiệt của cơ thể.
IV. Củng cố :
- Môi trường là gì? Các loại môi trường?
- Nhân tố sinh thái là gì? Các nhóm nhân tố sinh thái ?
- Quy luật giới hạn sinh thái?
- Ổ sinh thái là gì?
- Thích nghi của sinh vật đối với as và nhiệt độ như thế nào
V. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài cũ,làm bài tập trong SGK
- Đọc và soan trước bài 36
- Soạn 1,2 của II bài 36, xem lại các khái niệm quần thể sinh vật, tỉ lệ giới tính dã
học ở lớp 9.
VI. Rút kinh nghiệm :















Hoàng Thanh Long. Lớp SP.Sinh K30A1
8

×