Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TIẾT 29 - 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.12 KB, 30 trang )

Tuần 20 - Tiết 37 Ngày soạn: 26 - 12 - 2008 Ngày dạy: 5 - 1 - 2009
Bài 29. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết được:
– Axitcacbonic là axit yếu, không bền.
– Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với dd muối, với dung dòch
kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bò phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
– Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2. Kó năng: HS biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bò
nhiệt phân hủy của muối cacbonat, biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất
hoá học của muối cacbonat.
II. Chuẩn bò :
– GV: Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ.
Hoá chất: các dung dòch Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
,

NaHCO
3
, HCl , Ca(OH)
2
, CaCl
2
Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên.
– HS: Nắm vững tính chất hóa học của cacbon đioxit, muối, axit.


III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : GV gọi một HS trình bày những tính chất hóa học của cacbon đioxit,
một HS khác nhắc lại những tính chất hóa học của muối
2. Mở bài: Tìm hiểu vài hợp chất khác của cacbon → axit cacbonic và muối cacbonat
3.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu về axit cacbonic
GV gợi ý để HS nhớ lại: thành phần các
khí trong khí quyển → thấy được: Nước
tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí
cacbonic tạo thành dung dòch axít
cacbonic.
Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm ở bài 28.
? Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ
nhạt chứng tỏ tính chất của H
2
CO
3
như
thế nào?
? Giấy quỳ tím từ màu đỏ nhạt trở thành
màu tím như ban đầu chứng tỏ tính chất
I. Axit cacbonic
1.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
SGK
2.Tính chất hoá học
HS nhớ lại kiến thức cũ: hiện tượng đổi màu
của giấy quỳ tím khi sục khí CO
2
vào nước, đun

nóng:
.Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt→
H
2
CO
3
là một axit yếu.
.Giấy quỳ tím từ màu đỏ nhạt trở thành màu
của H
2
CO
3
như thế nào?
Cho HS liên hệ một số phản ứng trung
hòa: Axit cacbonic tạo thành bò phân hủy
ngay thành khí cacbonic và nước.
tím như ban đầu.
→ H
2
CO
3
là một axit không bền.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về muối cacbonat
GV đưa ra ví dụ một số muối cacbonat,
cho HS phân loại và nêu cơ sở của việc
phân loại đó.
Cho HS nhận xét về tính tan của các
muối cacbonat.
? Nhắc lại những tính chất hoá học của
muối ( có thể gọi HS yếu ).

Cho các nhóm làm thí nghiệm: cho dung
dòch NaHCO
3
và Na
2
CO
3
lần lượt tác
dụng với dung dòch HCl.
Gọi đại diện HS lên viết phương trình
phản ứng.
Cho các nhóm làm thí nghiệm: dung dòch
K
2
CO
3
tác dụng với dung dòch Ca(OH)
2
,
nêu hiện tượng xảy ra và kết luận.
Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng.
Cho các nhóm làm thí nghiệm.
Gọi HS nêu hiện tượng xảy ra và kết
luận, viết phương trình phản ứng.

II. Muối cacbonat
1.Phân loại
HS phân loại muối cacbonat, thấy được: muối
có hiđro và không có hiđro trong gốc axit.
→ KL: Muối cacbonat trung hòa (gọi là muối

cacbonat): CaCO
3
, Na
2
CO
3

Muối cacbonat axit: gọi là muối hiđro
cacbonat: NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
.
2.Tính chất
a.Tính tan
HS nhận xét về tính tan của các muối
cacbonat:
Đa số các muối cacbonat không tan
trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm
như K
2
CO
3
, Na
2
CO
3
.

Hầu hết muối hiđro cacbonat tan trong nước.
b.Tính chất hoá học
-Tác dụng với dung dòch axit
Các nhóm làm thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy
ra: có khí bay lên.
→ KL: Muối cacbonat tác dụng với dung dòch
axit mạnh hơn axit cacbonic tạo ra muối mới
và giải phóng khí CO
2
NaHCO
3
(dd) + HCl(dd)

NaCl(dd) + H
2
O(l)
+ CO
2
(k)
Na
2
CO
3
(dd) + 2HCl(dd)

NaCl(dd) + H
2
O(l) +
CO
2

(k)
-Tác dụng với dung dòch bazơ
Các nhóm làm thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy
ra: có kết tủa trắng tạo thành
→ KL: Một số dung dòch muối cacbonat phản
ứng với dd bazơ tạo ra muối cacbonat không
tan và bazơ mới.
HS viết phương trình phản ứng
GV giới thiệu tính chất muối cacbonat bò
nhiệt phân hủy.
Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
phân hủy CaCO
3
.
Cho HS thảo luận:
?Muối cacbonat có những ứng dụng gì?
K
2
CO
3
(dd) + Ca(OH)
2

2KOH(dd) + CaCO
3
(r)
-Tác dụng với dung dòch muối
Các nhóm làm thí nghiệm: Cho dd Na
2
CO

3
tác
dụng với dung dòch CaCl
2
, nêu hiện tượng xảy
ra: có kết tủa trắng tạo thành.
Na
2
CO
3
(dd)+CaCl
2
(dd)

CaCO
3
(r) +NaCl
(dd)
Muối cacbonat bò nhiệt phân hủy: Nhiều muối
cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của
kim loại kiềm) bò nhiệt phân huỷ giải phóng
khí cacbonic.
HS viết phương trình phản ứng phân hủy
CaCO
3
.
CaCO
3
(r)
o

t
→
CO
2
(k) + CaO(r)
3.Ứng dụng
Các nhóm thảo luận những ứng dụng của muối
cacbonat, sau đó đọc mục 3 trang 90 hoàn
chỉnh kiến thức.
CaCO
3
: sản xuất xi măng, vôi.
Na
2
CO
3
: nấu xà phòng, thuỷ tinh.
NaHCO
3
: dược phẩm, hoá chất.
Hoạt động 3. Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên
GV giới thiệu chu trình cacbon trong tự
nhiên dựa vào sơ đồ.
II. Chu trình cacbon trong tự nhiên
HS quan sát sơ đồ, nghe và ghi nhớ kiến thức.
4.Củng cố :
Hãy cho biết các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng với nhau:
a. H
2
SO

4
và KHCO
3
c. BaCl
2
và K
2
CO
3
b. Na
2
CO
3
và KCl d. Ba(OH)
2
và Na
2
CO
3

5.Dặn dò :
Học bài, nắm vững: Tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat, ứng dụng của muối
cacbonat và chu trình cacbon trong tự nhiên.
Làm bài tập : 2, 3, 4, 5 SGK trang 91.
Đọc mục: Em có biết .
Xem bài: Silic. Công nghiệp silicat. Tìm hiểu về công nghệ sản xuất đồ gốm ở nước ta,
ôn lại ở môn Lòch sử, Đòa lý: những vùng sản xuất đồ gốm, xi măng.
Tuần 20 - Tiết 38 Ngày soạn: 2 - 1 - 2009 Ngày dạy: 9 - 1 - 2009

Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, tinh thể silic
tinh khiết là chất bán dẫn, silic đioxit là oxit axit, biết được thế nào là công nghiệp
silicat, hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm, xi măng, thuỷ tinh.
2.Kó năng: Rèn cho HS kó năng viết PTHH, thu thập thông tin trong thực tế.
3.Thái độ: HS có hứng thú với công nghiệp hoá học.
II. Chuẩn bò :
– GV: Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
– HS: Xem trước bài: Tìm hiểu về công nghệ sản xuất đồ gốm ở nước ta, ôn lại ở môn
Sử, Đòa lý: những nơi sản xuất đồ gốm, xi măng ở nước ta.
III. Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các tính chất hóa học của muối cacbonat, viết phương trình hóa học minh họa cho
những tính chất đó.
HS khác sửa bài tập 4 trang 91.
2.Mở bài : Tìm hiểu một nguyên tố khá phổ biến là Silic và hợp chất của nó.
3. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu về silic
Yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK nêu trạng
thái tự nhiên và tính chất của silic.
GV giới thiệu về tính chất của silic.
Yêu cầu HS nhớ lại bài 25: mức độ hoạt
động hóa học của một số phi kim → kết
I.Silic
1.Trạng thái tự nhiên:
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
Silic là nguyên tố có nhiều trong vỏ trái
đất, tồn tại dạng hợp chất.
2.Tính chất:

HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
Là chất rắn màu trắng, khó nóng chảy,
dẫn điện kém. Tinh thể silic tinh khiết là
chất bán dẫn.
luận về khả năng hoatï động hóa học của
silic.
Silic là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon,
clo.
Silic tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao.
HS viết phương trình hóa học của phản ứng
giữa silic với oxi.
Si (r) + O
2
(k)
o
t
→
SiO
2
(r)
Hoạt động 2. Tìm hiểu về silic đioxit
GV đặt vấn đề: ? SiO
2
thuộc loại hợp chất
nào? Tính chất hóa học ra sao?
Gọi yêu cầu HS viết phương trình hóa học
minh họa.
II. Silic đioxit

HS nhắc lại những tính chất hóa học của
oxit axit.
Các nhóm thảo luận viết phương trình hóa
học cho phản ứng giữa SiO
2
với kiềm, với
oxit bazơ.
Silic đioxit tác dụng với kiềm:
SiO
2
+ 2NaOH
o
t
→
Na
2
SiO
3
+H
2
O
Silic đioxit tác dụng với oxit bazơ.
SiO
2
+ CaO

CaSiO
3

Silic đioxit không phản ứng với nước.

Hoạt động 3. Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp silicat
GV giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản
xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng… từ
những hợp chất thiên nhiên của silic.
GV bổ sung: thạch anh, fenpat, giải thích:
Fenpat là khoáng vật có thành phần gồm
các oxit của silic, nhôm, kali, canxi, natri
→ ghi kết luận.
Yêu cầu HS thảo luận:
?Sản xuất đồ gốm gồm các công đoạn
nào?
?Kể tên một số cơ sở sản xuất đồ gốm ở
Việt Nam.
GV giới thiệu về thành phần chính của xi
măng: gồm canxi siliccat và canxi
III.Sơ lược về công nghiệp silicat
1.Sản xuất đồ gốm, sứ
HS:
Kể tên các sản phẩm đồ gốm.
Dựa vào hiểu biết thực tế, thảo luận:
nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm.
Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh,
fenpat.
Các nhóm thảo luận, sau đó đọc SGK →
các công đoạn chính trong quá trình sản
xuất đồ gốm: Nhào đất sét, thạch anh và
fenpat với nước sau đó tạo hình, sấy khô →
Nung ở nhiệt độ thích hợp.
Dựa vào kiến thức đã học ở môn Sử, Đòa →
trả lời câu hỏi.

2.Sản xuất xi măng
aluminat.
Yêu cầu HS thảo luận: ?Nguyên liệu chính
để sản xuất xi măng là gì?
GV giới thiệu các công đoạn chính trong
quá trình sản xuất xi măng: trộn đá vôi,
đất sét, cát và nước → nghiền nhỏ → nung
trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ
khoảng 1400-1500
0
C được clanhke rắn.
Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành
bột min → xi măng.
?Kể tên một số cơ sở sản xuất xi măng ở
Việt Nam
GV giới thiệu về thành phần chính của
thủy tinh: gồm hỗn hợp của natri silicat
(Na
2
SiO
3
) và canxi silicat (CaSiO
3
).
? Nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh?
GV bổ sung: ngoài ra còn đá vôi và sôđa
(Na
2
CO
3

).
Yêu cầu các nhóm thảo luận viết các
phương trình của các phản ứng xảy ra.
GV giới thiệu các cơ sở sản xuất thủy tinh
ở nước ta.
Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến.
Nguyên liệu chính: đất sét, đá vôi, cát.
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
HS kể tên một số cơ sở sản xuất xi măng ở
Việt Nam: Hải Phòng, Hà Tiên…
3.Sản xuất thủy tinh
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
HS thảo luận: nguyên liệu chính để sản
xuất thủy tinh: cát trắng.
→ KL: Nguyên liệu chính: cát trắng, đá vôi
và sôđa (Na
2
CO
3
).
HS dựa vào các công đoạn chính trong quá
trình sản xuất đồ gốm, xi măng → thảo luận
các công đoạn chính trong quáù trình sản
xuất thủy tinh → nêu ý kiến, sau đó đọc
SGK để hoàn chỉnh kiến thức.
HS viết các phương trình hóa học:
CaCO
3

o

t
→
CaO + CO
2

CaO + SiO
2
o
t
→
CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2

o
t
→
Na
2
SiO
3
+ CO
2
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
4.Củng cố :

? Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và
ứng dụng.
? Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
? Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ lược các
công đoạn sản xuất xi măng.
? Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra trong quá trình nấu thủy tinh.
5. Dặn dò:
Học bài.
Đọc mục Em có biết.
Tìm hiểu bài: “Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học”.
Tuần 21 - Tiết 39 Ngày soạn: 5 - 1 - 2009 Ngày dạy: 12- 1 - 2009
Bài 31. SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết được: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo bảng tuần
hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm.
Hiểu được: Ý nghóa ô nguyên tố, sự sắp xếp các nguyên tố trong cùng chu kì, trong cùng
nhóm; quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
2. Kó năng: Biết:
Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vò trí của nó trong bảng tuần hoàn.
Từ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Ô nguyên tố phóng to.
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố.
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử (lớp 8).
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silic về trạng thái thiên nhiên, tính chất và

ứng dụng.
? Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm.
? Thành phần chính của xi măng là gì? Cho biết nguyên liệu chính và mô tả sơ lược các
công đoạn sản xuất xi măng.
? Sản xuất thủy tinh như thế nào? Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy
ra trong quá trình nấu thủy tinh.
2. Mở bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào → bài
3. Phát triển bài :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
GV: Giới thiệu: Các nguyên tố hoá học đã
được các nhà bác học nghiên cứu, sắp xếp
vào một hệ thống gọi là Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
Treo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
phóng to để HS quan sát.
Giới thiệu để HS nắm được vài nét về lòch sử
bảng tuần hoàn, cơ sở sắp xếp của bảng tuần
hoàn.
I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn
Giới thiệu: Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô
nguyên tố, chu kì, nhóm; mỗi nguyên tố được
xếp vào một ô.

Yêu cầu HS quan sát ô số 12 phóng to.
?Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về
nguyên tố?
(Nếu HS không nêu được: ta biết được số hiệu
nguyên tử thì GV bổ sung).
Yêu cầu HS cho biết thông tin về một ô
nguyên tố khác bất kỳ.
Cho HS xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố natri kết hợp với quan sát ô số 11
trong bảng tuần hoàn.
?Số hiệu nguyên tử của natri là 11 → cho
biết những gì về nguyên tố?
Cho HS đi đến kết luận.
GV giới thiệu: có 7 chu kì trong bảng tuần
hoàn ( chu kì 7 chưa đủ ).
GV lấy ví dụ với chu kì 2: Cho HS quan sát
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn:
1. Ô nguyên tố
HS xem hình, trả lời câu hỏi:
Biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học,
tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên
tố đó.
Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử,
kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối của nguyên tố đó.
HS cho biết thông tin về một ô nguyên tố
khác bất kỳ.
HS xem hình, thảo luận nhóm.
→ Số hiệu nguyên tử của natri là 11 cho
biết: natri ở ô số 11, điện tích hạt nhân

nguyên tử natri là 11+ , có 11 electron
trong nguyên tử.
Kết luận: Số hiệu nguyên tử có số trò bằng
số đơn vò điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử. Số hiệu nguyên
tử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
2.Chu kì
cấu tạo nguyên tử oxi và liti → So sánh số lớp
electron trong nguyên tử của các nguyên tố
cùng chu kì.
?Điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố
trong một chu kì thay đổi như thế nào?
?Các chu kì có đặc điểm nào giống nhau?
Cho HS nêu kết luận.
?Nhận xét về thứ tự của chu kì, so sánh với số
lớp electron trong nguyên tử
Yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu chu kỳ 1, 2,
3.
GV lấy ví dụ với nhóm I: Cho HS quan sát
cấu tạo nguyên tử liti và natri → So sánh số
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố cùng nhóm?
?Điện tích hạt nhân nguyên tử các nguyên tố
trong một nhóm thay đổi như thế nào?
?Các nhóm có đặc điểm nào giống nhau?
Cho HS nêu kết luận.
GV lấy ví dụ với nhóm VII: nguyên tử các
nguyên tố có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
HS quan sát cấu tạo nguyên tử oxi và liti,

thảo luận, thấy được: nguyên tử của các
nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp
electron bằng nhau.
Yêu cầu HS nêu được: Điện tích hạt nhân
nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì
tăng dần.
HS thấy được điểm giống nhau của các chu
kì là: đều gồm dãy các nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
→ Kết luận: Chu kì là dãy các nguyên tố
mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron và được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
HS vận dụng → chu kì 1, 2, 3: Số lớp
electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân.
3.Nhóm
HS thảo luận, thấy được: số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
cùng nhóm bằng nhau.
Yêu cầu HS nêu được: Điện tích hạt nhân
nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
tăng dần.
HS thấy được điểm giống nhau của các
nhóm là: đều gồm dãy các nguyên tố mà
số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
bằng nhau và được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.

→ Kết luận:
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron lớp ngoài cùng
bằng nhau và do đó có tính chất tương tự
nhau được xếp thành cột theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp
? So sánh thứ tự của nhóm với số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử.
Yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu nhóm I và
nhóm VII.
ngoài cùng của nguyên tử.
HS vận dụng → tìm hiểu nhóm I và nhóm
VII: Số electron lớp ngoài cùng và sự biến
đổi điện tích hạt nhân.
HS vận dụng để tìm hiểu nhóm I và nhóm
VII.
4. Củng cố :
Cho HS làm bài tập:
Cho các ngtố có số thứ tự: 15, 20 trong bảng HTTH. Em hãy cho biết: tên nguyên tố,
cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó.
5. Dặn dò :
Học bài. Giải lại bài tập.
Làm bài tập: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của các nguyên
tố có các số hiệu nguyên tử là: 7, 12, 16.
Xem mục III và IV: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng HTTH. Ý
nghóa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- - -  - - -
Tuần 21 - Tiết 40 Ngày soạn: 9 - 1- 2009 Ngày dạy: 16 - 1- 2009
Bài 31. SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN

CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
HS biết: Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, trong nhóm; áp dụng với chu kì 2, 3
và nhóm I, nhóm VII.
2. Kó năng:
HS biết dựa vào vò trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của
nguyên tố và ngược lại: từ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất
nguyên tố đó.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
HS: Như đã dặn ở tiết 39
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố có các số
hiệu nguyên tử là: 8, 17.
2. Giới thiệu bài :
3. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội
dung: ?Nhận xét sự thay đổi số electron
lớp ngoài cùng như thế nào?
?Trong cùng chu kì, tính kim loại, phi kim
của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
GV hướng dẫn HS kết luận.
Lưu ý HS: Số electron của các nguyên tố
tăng dần từ 1 đến 8 electron và lặp lại một
cách tuần hoàn ở các chu kì sau.
Cho HS vận dụng với chu kì 2.

?Số electron lớp ngoài cùng biến đổi như
thế nào?
?Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim
thể hiện như thế nào?
Tiếp tục cho HS vận dụng với chu kì 3.
(Có thể gọi HS yếu).
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo nội
dung: Nhận xét sự thay đổi số lớp electron
của nguyên tử.
?Trong cùng một nhóm, tính kim loại, phi
kim của các nguyên tố thay đổi như thế
I. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
1.Trong một chu kì
HS thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình
vào giấy (lấy ví dụ với chu kì 2, 3)
Đại diện nhóm trả lời.
Trong một chu kỳ, khi đi từ đầu tới cuối
chu kì theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân:
Số electron lớp ngoài cùng của ngtử tăng
dần từ 1 đến 8 electron.
Tính kim loại của nguyên tố giảm dần,
đồng thời tính phi kim của nguyên tố tăng
dần.
Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm, cuối chu
kì là một halogen, kết thúc chu kì là khí
hiếm.
HS vận dụng với chu kì 2:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử

các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8.
Tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi
kim tăng dần. Đầu chu kì là kim loại mạnh
(Li), cuối chu kì là phi kim mạnh (F), kết
thúc chu kì là một khí hiếm (Ne).
HS vận dụng với chu kì 3.
2.Trong một nhóm
HS thảo luận, ghi ý kiến của nhóm mình
vào giấy (lấy ví dụ với nhóm I và VII)
nào?
GV hướng dẫn HS kết luận.
Cho HS vận dụng làm bài tập 5 trang 101.
Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần,
tính kim loại của các nguyên tố tăng dần
đồng thời tính phi kim giảm dần.
HS làm bài tập 5 trang 101: Chọn đáp án b.
Hoạt động 2. Tìm hiểu ý nghóa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
?Khi biết vò trí của nguyên tố có thể suy
đoán những điểm gì về nguyên tử của
nguyên tố đó?
Cho HS vận dụng làm bài tập: Biết nguyên
tố A có số hiệu nguyên tử là 19, chu kì 4,
nhóm I. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử,
tính chất của nguyên tố A và so sánh với
các nguyên tố lân cận.
GV đặt vấn đề ngược lại:
? Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có

thể suy ra điều gì về nguyên tố đó?
II.Ýù nghóa của bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học
Các nhóm thảo luận dựa vào nội dung I:
Biết vò trí các nguyên tố , ta có thể suy đoán
được cấu tạo nguyên tử và tính chất của
nguyên tố.
HS vận dụng làm bài tập:
Nguyên tử A có: điện tích hạt nhân là 19+,
có 17 electron, 4 lớp electron, lớp ngoài
cùng có 1 electron.
Nguyên tố A ở đầu chu kì 4 nên là kim loại
hoạt động mạnh, tính kim loại của A (kali)
mạnh hơn nguyên tố đứng trên (số hiệu
nguyên tử 11, là natri) và nguyên tố đứng
sau (là canxi), yếu hơn nguyên tố đứng
dưới (số hiệu nguyên tử 37, là rubiđi).
Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố , ta có
thể suy đoán được vò trí và tính chất của
nguyên tố đó.
HS vận dụng làm bài tập 2 trang 101:
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt
nhân là 11+, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng
có 1 electron suy ra: X ở ô 11, chu kì 3,
nhóm I, là một kim loại hoạt động hóa học
mạnh.
4. Củng cố - Đánh giá :
HS nhắc lại nội dung chính của bài.
HS làm bài tập: Hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng sau:


hiệ
u
Vò trí trong bảng
tuần hoàn
Cấu tạo nguyên tử
Tính chất hóa học cơ
bản
Thứ Chu kì Nhóm Điện Số e Số Số e
tự
tích hạt
nhân
lớp e
lớp
ngoài
Na
Br
Mg
O
Li
F
8
3
3
4
2
II
VI
VII
12+
9+

11
35
3
2
2
1
7
1
HS hoàn thành bảng. GV nhận xét, chấm điểm.
5. Dặn dò
Học bài. Giải lại bài tập 2 trang 101. Làm BT 1, 3, 4, 6 trang 101.
Xem bài 32: Luyện tập chương 3. Ôn lại: Từ bài 25 đến 29.
- - -  - - -
Tuần 22 - Tiết 41 Ngày soạn: 24 - 1 - 2009 Ngày dạy: 2 - 2 - 2009
Bài 32. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3:
PHI KIM - SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học về:
Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic và tính chất của
muối cacbonat.
Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu
kì, nhóm và ý nghóa của bảng tuần hoàn.
2.Kó năng:
HS biết chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết phương trình
hóa học cụ thể, biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành
dãy chuyển đổi và ngược lại, biết vận dụng bảng tuần hoàn để cụ thể hóa ý nghóa của
ô nguyên tố, chu kì, nhóm, vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn.
II. Chuẩn bò :

GV: phóng to sơ đồ 1, 2, 3 SGK
HS: Xem bài 32: Luyện tập chương 3. Ôn lại: Từ bài 25 đến 29
III. Hoạt động dạy học :
1.Mở bài : Nhằm củng cố kiến thức về tính chất phi kim, cấu tạo và ý nghóa bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
2.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài

Cho HS làm bài tập: Có các chất sau đây:
SO
2
, S , FeS, H
2
S. Hãy lập sơ đồ dãy
chuyển đổi gồm các chất trên thể hiện để
thể hiện tính chất hoá học của phi kim
lưu huỳnh. Viết các PTHH.
GV hướng cho HS viết được:
H
2
S ←S →SO
2


Yêu cầu HS: chỉ rõ loại chất từ các chất
có trong sơ đồ trên, viết thành sơ đồ biểu
diễn tính chất hóa học của phi kim.
GV treo sơ đồ 1 cho HS so sánh với kết
quả của các nhóm.
Cho HS làm bài tập: Có các chất sau đây:

clo, natri hipoclorit, natri clorua, khí hiđro
clorua. Hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi thể
hiện để thể hiện tính chất hoá học của
clo. Viết các PTHH.
GV hướng cho HS viết được:
HCl ← Cl
2
→NaClO

GV treo sơ đồ (không ghi tên các chất
vào ô), yêu cầu các nhóm thảo luận để
hoàn chỉnh sơ đồ. Từ sơ đồ, GV cho HS
viết các PTHH minh họa.
GV cho HS nhắc lại ý nghóa bảng tuần
hoàn.
I.Kiến thức cần nhớ
1.Tính chất hoá học của phi kim
Các nhóm thảo luận có thể đưa ra các dãy
chuyển đổi khác nhau
HS xác đònh: Các chất trên thuộc loại chất gì,
từ đó đưa về sơ đồ biểu diễn TCHH của phi
kim.
Hợp chất khí
oxi
(3)
Phi kim
+ hiđro
(1)
+
¬  →


oxit
axit
2.Tính chất hoá học của một số PK cụ thể
a.Tính chất hoá học của clo
HS thảo luận: viết thành dãy chuyển đổi
Sau đó thay tên loại chất vào chỗ các chất cụ
thể (như sơ đồ 2-SGK).
b.Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất
của cacbon
HS thực hiện theo yêu cầu. Đại diện nhóm lên
ghi kết quả. HS khác nhận xét.
HS đối chiếu kết quả với bảng đáp án đúng
của GV.
3.Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HS nhắc lại cấu tạo bảng tuần hoàn, quy luật
FeS
Muối
(2)
FeCl
3
GV hướng dẫn HS làm bài tập 5
?Từ số liệu 22,4 suy ra điều gì?
Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
giữa CO
2
với dung dòch nước vôi trong,
lập luận tìm được số mol CO
2
, suy ra số

mol CaCO
3
và khối lượng CaCO
3
.
biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn.
II.Bài tập
HS:
Vận dụng kiến thức làm bài tập 4 trang 103
Viết PTHH giữa oxit sắt với CO, với công thức
chung của oxit sắt là Fe
x
O
y
Tìm số mol Fe: 22,4 : 56 = 0,4 mol
Xác đònh số mol Fe, suy ra số mol Fe
x
O
y

0,4
x
Lập phương trình bậc nhất hai ẩn số:
56x + 16y = 160 , tìm được số mol Fe
x
O
y

0,2. Từ đó suy ra x = 2, y = 3.

3.Dặn dò
Học bài và giải lại bài tập.
Xem bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Ôn lại
tính chất hóa học của cacbon (phản ứng khử CuO), NaHCO
3
, tính tan của các muối natri
và canxi.
- - -  - - -

Tuần 21 - Tiết 42 Ngày soạn: 30 - 1 - 2009 Ngày dạy: 6 - 2 -
2009
Bài 33. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA PHI KIM VÀ HP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức vềtính chất phi kim, tính chất đặc trưng của muối
cacbonat, muối clorua cho học sinh.
2. Kó năng: Tiếp tục rèn luyện cho học sinh về kó năng thực hành hoá học, giải bài tập
thực nghiệm hóa học.
3. Thái độ: Rèn ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học.
II. Chuẩn bò :
GV: Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, nút cao su có lỗ, đèn cồn, quẹt, ống nhỏ
giọt, ống thủy tinh dạng L.
Hoá chất: CuO, dd Ca(OH)
2
, NaHCO
3
, Na
2
CO
3

, CaCO
3
, NaCl , dd HCl , H
2
O,
bột C.
HS: Xem bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng. Ôn
lại tính chất hóa học của cacbon (phản ứng khử CuO), NaHCO
3
, tính tan của các muối
natri và canxi.
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số, kiểm tra sự chuẩn bò dụng cụ của HS. HS
nhắc lại nội quy thực hành. GV phân phát dụng cụ hóa chất cho từng nhóm.
2. Kiểm bài cũ : HS nhắc lại nội dung lý thuyết có liên quan: Tính chất
hóa học của cacbon (phản ứng khử CuO), NaHCO
3
.
3. Tiến trình thực hành :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV hướng dẫn HS trộn hỗn hợp (một
phần CuO và 2-3 phần bột than), lấy hóa
chất: một thìa nhỏ hỗn hợp đồng (II) oxit
và bột than cho vào ống nghiệm A.
GV hướng dẫn các nhóm lắp đặt dụng cụ.
GV hướng dẫn HS vừa đun vừa quan sát
sự đổi màu của hỗn hợp và hiện tượng
xảy ra trong ống nghiệm đựng dung dòch
Ca(OH)

2
. Sau chừng 4 - 5 phút, lấy ống
nghiệm B ra khỏi ống dẫn. Quan sát kó
hỗn hợp trong ống nghiệm A .
GV gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí
nghiệm, viết PTHH và giải thích.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
Chú ý quan sát bọt khí sục vào dung dòch
Ca(OH)
2
(đây là dấu hiệu chính để nhận
biết có phản ứng xảy ra).
1.Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở
nhiệt độ cao.
Các nhóm thực hiện như hướng dẫn.
Sau đó đậy ống nghiệm bằng nút cao su có
ống dẫn thủy tinh, đầu còn lại của ống đưa
vào ồng nghiệm B chứa dung dòch nước vôi
trong, đặt ống nghiệm A lên giá sắt, dùng
đèn cồn hơ nóng ống nghiệm, sau đó tập
trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hỗn
hợp CuO và C.

HS ghi lại hiện tượng quan sát.
HS nhận xét hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn
trong ống nghiệm A chuyển dần từ đen sang
đỏ.
2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO
3

HS: tiến hành theo các bước sau:
Lấy 1 thìa nhỏ NaHCO
3
cho vào đáy ống
nghiệm, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có
ống dẫn thủy tinh, tiếp tục lắp dụng cụ như
thí nghiệm 1.
Yêu cầu HS viết PTHH và giải thích.
GV hướng dẫn HS tìm sự khác nhau về
tính chất của 3 chất trên về: tính tan trong
nước, phản ứng với dung dòch HCl.
GV yêu cầu các nhóm trình bày cách
phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở
dạng bột là CaCO
3
, Na
2
CO
3
, NaCl.
Yêu cầu HS viết bảng tường trình thí
nghiệm.
Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm ,
sau đó tập trung vào đáy ống nghiệm .
HS viết PTHH và giải thích.
3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat
và muối clorua.
HS trình bày cách tiến hành:
-Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hoá
chất và ống nghiệm.

-Cho nước vào các ống nghiệm, lắc đều:
Nếu chất bột tan là NaCl, Na
2
CO
3
và chất
bột không tan là CaCO
3
.
-Nhỏ dd HCl vào 2 dd vừa thu được:
. Nếu có sủi bọt là Na
2
CO
3
vì:
Na
2
CO
3
+ 2HCl

2NaCl + H
2
O + CO
2


. Nếu không sủi bọt là NaCl.
HS báo cáo kết quả và viết bảng tường
trình thí nghiệm.

4. Nhận xét - Đánh gia ù:
GV nhận xét sự chuẩn bò về kiến thức của HS, thao tác thực hành, tinh thần thái độ của
HS khi thực hành, yêu cầu HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành.
5. Dặn dò : Xem bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.

CHƯƠNG 4: HIĐRO CACBON - NHIÊN LIỆU
Tuần 23 - Tiết 43 Ngày soạn: 2 - 2 - 2009 Ngày dạy: 9 - 2 - 2009

Bài 34. KHÁI NIỆM HP CHẤT HỮU CƠ
VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
Học sinh hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ.
Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ.
2.Kó năng:
Phân biệt được các hợp chất hữu thông thường với các chất vô cơ.

II. Chuẩn bò :
GV : Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp sắt.
Hoá chất : bông, dung dòch Ca(OH)
2
.
HS: Xem trước bài.
III. Hoạt động dạy học
1. Mở bài : Từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ
có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hợp chất hữu cơ là gì? Hóa
học hữu cơ là gì?
2. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài

Hoạt động 1. Khái niệm hợp chất hữu cơ
GV: giới thiệu tranh ảnh và một số đồ
dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau.
GV tiến hành thí nghiệm đốt cháy bông,
úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống
nghiệm mờ đi, xoay ống nghiệm lại và rót
nước vôi trong vào, lắc đều.
Gọi HS nhận xét hiện tượng, giải thích.
GV thông báo: khi đốt các chất hữu cơ
khác như cồn, nến đều tạo ra CO
2
.
GV gọi nêu kết luận thế nào là hợp chất
hữu cơ.
I. Khái niệm hợp chất hữu cơ
1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
HS nhận xét về số lượng hợp chất hữu cơ
và tầm quan trọng của nó đối với đời sống
nghe và ghi nhớ kiến thức
HS rút ra kết luận: HCHC có ở xung quanh
ta, trong hầu hết các loại lương thực thực
phẩm trong các loại đồ dùng và ngay trong
cơ thể chúng ta.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
HS quan sát, nêu hiện tượng, giải thích:
nước vôi trong bò vẩn đục vì bông cháy có
sinh ra CO
2
.
HS: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của

cacbon. Đa số các hợp chất của cacbon là
hợp chất hữu cơ, trừ CO, CO
2
, H
2
CO
3
, các
muối cacbonat kim loại …
3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như
thế nào?
GV ghi một số công thức của hợp chất
hữu cơ, yêu cầu các nhóm thảo luận: phân
các hợp chất hữu cơ thành 2 nhóm và giải
thích cơ sở của việc phân loại đó.
GV hướng cho HS đi đến kết luận.
GV giới thiệu: còn có nhiều cách phân
loại khác: theo mạch cacbon, theo nguồn
gốc…
Yêu cầu HS làm bài tập 5 trang 108
Các nhóm thực hiện theo yêu cầu, giải
thích cơ sở của việc phân loại đó: Dựa vào
thành phần phân tử.
HS kết luận:
Dựa vào thành phần phân tử, các hợp chất
hữu cơ được chia 2 loại chính:
.Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có hai nguyên
tố là cacbon và hiđro. VD: CH
4
, C

2
H
6
,
C
3
H
8
, C
4
H
10
.
.Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài cacbon
và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên
tố khác như: oxi , nitơ , clo … VD: C
2
H
6
O,
CH
3
Cl.
HS làm bài tập 5 trang 108. Đại diện ba HS
lên bảng giải bài.
Hoạt động 2. Khái niệm về hoá học hữu cơ
GV cho HS rút ra khái niệm hoá học hữu
cơ từ khái niệm hoá học
?Hoá học hữu cơ có vai trò quan trọng như
thế nào đối với đời sống xã hội?

II. Khái niệm về hoá học hữu cơ
Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên
nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và
những chuyển đổi của chúng.
HS thảo luận nêu ý kiến, sau đó đọc phần
còn lại của mục II trang 107 → sự ra đời và
vai trò của hoá học hữu cơ.
3. Củng cố :
GV choHS nhắc lại nội dung chính của bài:
?Hợp chất hữu cơ là gì?
?Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
Cho HS làm bài tập 1 trang 108.
4. Dặn dò :
Học bài, làm bài tập 2, 3, 4 trang 108 SGK. Giải lại bài 1 và 5. Đọc phần em có biết
trang 108. Xem bài mới: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. Nắm vững hóa trò của:
Cacbon, hiđro, oxi.
- - -  - - -
Tuần 23 - Tiết 44 Ngày soạn: 6 - 9 - 2009 Ngày dạy: 13 - 9 - 2009

Bài 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
Hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trò.
Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác
đònh, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
2.Kó năng :
Học sinh viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được một số
chất khác nhau thông qua công thức cấu tạo.
II. Chuẩn bò
GV: Bảng phụ ghi ví dụ về 3 loại mạch cacbon.

HS: Nội dung kiến thức về hợp chất hữu cơ.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
?Khái niệm về hợp chất hữu cơ? Phân loại hợp chất hữu cơ. Cho ví dụ về hiđrocacbon
và dẫn xuất của hiđrocacbon.
2.Mở bài : Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của cacbon. Vậy hoá trò và
liên kết giữa các ngtử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? Công thức cấu
tạo các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
3. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
GV cho HS nhắc lại hóa trò của cacbon,
hiđro, oxi.
GV hướng dẫn HS biểu diễn liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử: dùng mỗi nét
gạch biểu diễn một đơn vò hóa trò.
GV cho HS biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử CH
3
OH.
Cho HS làm bài 1 trang 112.
GV cho HS tính hóa trò của cacbon trong
phân tử C
2
H
6
. Trên cơ sở đó đặt câu hỏi:
?Có phải trong các HCHC, cacbon có hóa
I.Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
1.Hóa trò và liên kết giữa các nguyên tử

HS nhắc lại hóa trò của cacbon, hiđro, oxi.
HS theo dõi, ghi kết luận:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên
tử liên kết với nhau theo đúng hoá trò:
cacbon hoá trò IV, hiđro hoá trò I, oxi hoá
trò II.
Đại diện HS lên biểu diễn liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử CH
3
OH.
HS làm bài 1 trang 112.
2.Mạch cacbon
trò khác IV?
→ Hướng dẫn cách biểu diễn liên kết
trong phân tử C
2
H
6
: mỗi nguyên tử cacbon
liên kết với 3 nguyên tử hiđro và còn lại 1
hóa trò. Với hóa trò còn lại, hai nguyên tử
cacbon liên kết với nhau tạo ra phân tử
C
2
H
6
.
GV treo bảng phụ → giới thiệu 3 loại mạch
cacbon.
Gv viết công thức cấu tạo của C

2
H
6
O dưới
2 dạng khác nhau, yêu cầu HS nhận xét về
trật tự liên kết trong 2 công thức trên.
Gv giải thích: Sự khác nhau về trật tự liên
kết là nguyên nhân gây nên sự khác nhau
về tính chất của chúng.
HS thấy được trong phân tử C
2
H
6
,

nguyên tố
cacbon vẫn có hóa trò IV.
HS thảo luận: biểu diễn liên kết trong phân
tử C
3
H
8
.
→ Kết luận: Những nguyên tử cacbon trong
phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực
tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon:
Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử
HS nhận xét về trật tự liên kết giữa các

nguyên tử trong phân tử C
2
H
6
O dưới 2 dạng
khác nhau.
→ Kết luận: Mỗi hợp chất hữu cơ có một
trật tự liên kết xác đònh giữa các nguyên tử
trong phân tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức cấu tạo
GV lấy ví dụ với công thức của CH
4
: biểu
diễn liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử: 1 nguyên tử cacbon liên kết với 4
nguyên tử hiđro.
→ Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là
công thức cấu tạo.
GV liên hệ với công thức C
2
H
6
O → Một
công thức phân tử có thể có nhiều chất với
cấu tạo khác nhau → Em có biết.
II.Công thức cấu tạo
HS thấy được: muốn biết tính chất cơ bản
của một chất hữu cơ phải biết được công
thức cấu tạo.

→ Công thức cấu tạo cho biết thành phần
phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên
tử trong phân tử.
HS làm bài tập 4 trang 112.
4. Củng cố bài:
GV nhắc lại hóa trò và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
HS viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng của chất có công thức phân tử C
3
H
6
.
5.Dặn về nhà
Học bài, làm bài 2, 3 và 5 trang 112.
Hướng dẫn giải bài 5: Xác đònh được A gồm 2 nguyên tố là C và H → Công thức phân
tử dạng chung. Tìm số mol A, số mol nước. Lập luận theo phương trình suy ra x, y.
Xem bài mới: Metan.
- - -  - - -
Tuần 24 - Tiết 45 Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài 36. METAN
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức: Học sinh nắm được:
Công thức cấu tạo, tính chất vật lí vàtính chất hóa học của metan.
Nắm được đònh nghóa liên kết đơn, phản ứng thế
Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
2.Kó năng:
Học sinh viết được phương trình hóa học của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan.
II. Chuẩn bò :
GV: Mô hình phân tử metan. Phóng to hình 4.5 và 4.6 SGK trang 114.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :

Gọi một HS nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, HS khác sửa bài 2 trang 112
2.Mở bài : Metan là một trong những nguyên liệu quan trọng trong đời sống và công
nghiệp Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
3.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của metan
GV: Thông báo công thức phân tử của
metan.
Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan:
có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ
than, khí biogaz.
Giới thiệu một số tính chất vật lí của
metan: không màu, không mùi, rất ít tan
trong nước và yêu cầu HS so sánh với
Công thức phân tử CH
4
HS xác đònh phân tử khối của metan là 16.
I.Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
HS tính tỉ khối của metan so với không khí
không khí → nặng hay nhẹ hơn? Kết luận về tính chất vật lí của metan:
Metan là chất khí không màu, không mùi,
nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Hoạt động 2.Tìm hiểu cấu tạo phân tử
GV cho HS thảo luận: viết công thức cấu
tạo của metan
GV giới thiệu mô hình phân tử metan dạng
đặc.
II.Cấu tạo phân tử
Đại diện HS lên viết công thức cấu tạo của
metan

Từ công thức cấu tạo, các nhóm HS lắp mô
hình phân tử metan.
HS đối chiếu với mô hình của giáo viên và
công thức cấu tạo đã viết, rút ra nhận xét
về đặc điểm cấu tạo phân tử metan:
Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
Hoạt động 3.Tìm hiểu tính chất hoá học của metan
GV giới thiệu thí nghiệm đốt cháy metan ?
Sản phẩm của phản ứng là gì?
GV cho HS xem kết quả thí nghiệm.
Yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng.
GV thông báo: Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Hỗn hợp một thể tích metan và hai thể tích
oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
GV giới thiệu thí nghiệm qua tranh vẽ:
Đưa bình có chứa hỗn hợp metan và clo ra
ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào
bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy
q tím.
GV cho HS viết phương trình hóa học của
phản ứng.
III.Tính chất hoá học của metan
1.Tác dụng với oxi
HS dựa vào kiến thức đã học ở bài 34, cho
biết sản phẩm của phản ứng: có khí CO
2
sinh ra.
HS xem kết quả thí nghiệm.
→ Kết luận: Metan cháy tạo thành cacbon
đioxit và hơi nước.

HS viết PTHH của phản ứng.
CH
4
(k) + 2O
2
(k)
o
t
→
CO
2
(k) + 2H
2
O(h)
2.Tác dụng với clo
HS theo dõi hiện tượng, lưu ý màu của hỗn
hợp ban đầu và khi được chiếu sáng, sự đổi
màu của giấy quỳ tím.
→ Nêu hiện tượng:
Màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy q tím
chuyển sang màu đỏ.
→ Kết luận: Metan tác dụng với clo khi có
ánh sáng.
H – C – H
H
H
GV yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của phân tử metyl clorua, từ đó hình
thành đònh nghóa phản ứng thế. Lưu ý:
phản ứng thế của kim loại với axít: tách ra

đơn chất là hiđro, nhưng phản ứng thế ở
đây tách ra hợp chất của hiđro, đó là HCl.
Trong trường hợp này chỉ yêu cầu HS nắm
được sự thay thế một nguyên tử hiđro bằng
một nguyên tử clo.
GV thông báo: nhìn chung các hợp chất
hidro cacbon chỉ có liên kết đơn trong phân
tử đều có phản ứng thế.
CH
4
+ Cl
2
→
ánh sáng
CH
3
Cl + HCl
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của metan
GV yêu cầu HS đọc mục IV → hoàn chỉnh
kiến thức.
IV.Ứng dụng
HS dựa vào tính chất hóa học của metan →
nêu ứng dụng.
Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ
Metan+ nước
→
nhiệt
xúc tác
cacbon đioxit +

hiđro
Metan còn được dùng để điều chế bột than
và nhiều chất khác.
4.Củng cố :
GV cho HS nêu các tính chất hóa học của metan, viết PTHH.
HS làm bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí metan bằng các cách sau:
A. Đẩy nước
B. Đẩy không khí
C. Cả hai cách trên
Câu 2: Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
A. Chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước
B. Chất khí không màu, tan nhiều trong nước
C. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước
D. Chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
5.Dặn dò:
Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 116 Đọc mục em có biết. Xem bài mới: Etilen

- - -  - - -
Tuần 24 - Tiết 46 Ngày soạn: 13 - 2 - 2009 Ngày dạy: 20 - 2 - 2009
Bài 37. ETILEN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hoá học của etilen.
Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của
etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen.
2. Kó năng:
Biết cách viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp,

phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dòch brôm.
II. Chuẩn bò :
GV: Mô hình phân tử etilen dạng đặc và rỗng. Phóng to hình 4.8 trang 118.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi một HS trình bày đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của metan, một HS
khác sửa bài 3 trang 117.
2. Mở bài: Etilen là một hiđrocacbon có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống,
trong công nghiệp. Ta tìm hiểu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etilen.
3.Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nội dung bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu tính chất vật lí của etilen
GV: Thông báo công thức phân tử của
etilen.
Giới thiệu một số tính chất vật lí của
etilen: không màu, không mùi, ít tan
trong nước và yêu cầu HS so sánh với
không khí → nặng hay nhẹ hơn?
Công thức phân tử C
2
H
4
HS xác đònh phân tử khối của etilen là
28.
I.Tính chất vật lí
HS tính tỉ khối của etilen so với không
khí.
Kết luận về tính chất vật lí của etilen:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×