Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi HSG môn Địa Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.05 KB, 17 trang )

Phòng Giáo dục Bình Xuyên
Kỳ thi HSG lớp 9 vòng 2
***
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng 2
năm học 2005-2006
Môn: Địa lý
Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
CâuI:
a. Các nhân tố nào góp phần hình thành khí hậu?
b. Dựa vào bảng số liệu dới đây, nhận xét và giải thích về chế độ ma vầ sự tơng
phản giữa mùa ma và mùa khô của 3 địa điểm Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Địa điểm
Mùa ma Mùa khô
Lợng m-
a
(mm)
Số
ngày
ma
Tháng
Tháng ma nhiều
Lợng
ma
(mm)
Số
ngày
ma
Tháng
Tháng ma ít
Lợng


ma
(mm)
Số
ngày
ma
Tháng
Lợng
ma
(mm)
Số
ngày
ma
Tháng
Hà Nội 1440 87 5-10 328 16 9 240 64 11-4 18 8 1
Huế 2411 102 8-1 795 21 10 455 55 2-7 47 9 3
TP. Hồ Chí
Minh
1851 137 5-11 338 22 9 128 17 12-4 3 1 2
CâuII: Chứng minh rằng: ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản đã trở
thành ngành công nghiệp trọng điểm của nớc ta?
Câu III: Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn
gì trong việc phát triển kinh tế - xã hội.
Câu IV: Bằng kiến thức và sự hiểu biết em hãy điền vào chỗ ( ) để câu sau có
nghĩa đúng:
Sự phân hoá lãnh thổ nớc ta đợc phân thành (1) .Vùng có diện tích lớn
nhất là vùng (2) với diện tích (3) 100 chiếm (4) . Có số dân (5)
chiếm (6) và đứng thứ (7) so với các vùng trong cả nớc. Vùng có diện tích lớn
thứ hai là vùng (8) với diện tích (9) chiếm (10) Có số dân (11)
chiếm (12) và đứng thứ (13) so với các vùng trong cả nớc. Đứng thứ sáu là
vùng (14) với diện tích (15) chiếm (16) Có số dân (17) chiếm

(18) và đứng thứ (19) so với các vùng trong cả nớc. Có diện tích nhỏ nhất là
vùng (20) với diện tích (21) chiếm (22) Có số dân (23) chiếm
(24) và đứng thứ (25) so với các vùng trong cả nớc. Vùng có mật độ dân số cao
nhất là vùng (26) với mật độ là (27) Rồi đến vùng (28) có mật độ là
(29) Vùng có mật độ dân số nhỏ nhất là vùng (30) chỉ có (31) Tỉnh Vĩnh
Phúc nằm ở vùng (32)
Câu V: Đánh dấu X vào ô chọn
1. Khó khăn lớn nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ là
vấn đề:
a. Thiếu nớc tới.
b. Thời tiết quá lạnh vào mùa đông.
c. Thời tiết diễn biến thất thờng.
d. ít đất trồng.
2. Vấn đề việc làm ở đồng bằng sông Hồng đã và đang đợc giải quyết theo hớng:
a. Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách kinh tế, dân số kế hoạch hoá gia đình.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá.
c. Chuyển c.
d. Tất cả các hớng trên.
3. Các khu công nghiệp tiêu biểu của Duyên hải miền Trung là:
a. Cam Ranh, Biên Hoà, Dung Quất.
b. Khe Sanh, Phú Bài, Dung Quất.
c. Dung Quất, Liên Chiểu, Phú Bài.
d. Khe Sanh, Đông Hà, Phú Bài.
4. Thế mạnh chủ yếu trong nền kinh tế vùng Tây Nguyên với vùng trung du và
miền núi Bắc Bộ là gì?
a. Vùng Tây Nguyên nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu còn vùng trung
du và miền núi Bắc Bộ thế mạnh kinh tế chủ yếu là công nghiệp khai khoáng, phát
triển thuỷ điện sau đó mới đến nông, lâm nghiệp.
b. Để đẩy mạnh sản xuất vùng Tây Nguyên có thế mạnh là phát triển thuỷ điện.
Vùng trung du và miền núi Bắc bộ có thế mạnh là tận dụng than sẵn có nên chỉ

phát triển nhiệt điện.
c. Về nông nghiệp vùng Tây Nguyên thế mạnh là cây cà phê, vùng trung du và
miền núi Bắc bộ thế mạnh là cây ăn quả đặc sản nh mận, lê, đào, mơ

(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng Giáo dục Bình Xuyên
Kỳ thi HSG lớp 9 vòng 2
***
Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 9
vòng 2 năm học 2005-2006
Môn: Địa lý
Đề Yêu cầu kiến thức Điểm
Câu I
2 điểm
a/ Các nhân tố góp phần hình thành khí hậu:
- Sự phân bố năng lợng nhiệt của bức xạ mặt trời theo vĩ độ
- Địa hình mặt đất
- Vị trí gần hoặc xa biển
0,5
- Vị trí ở gần bờ đông hay bờ tây của lục địa
- Lớp phủ thực vật
- Sự biến đổi tự nhiên do tác động của những hoạt động kinh tế của
con ngời
b/ Nhận xét và giải thích:
* Cả ba địa điểm đều có chế độ ma mùa nhng khác nhau về lợng m-
a, thời gian bắt đầu vầ kết thúc từng mùa, số ngày ma, khô.
- Mùa ma:
+ Hà Nội: có lợng ma: 1440mm, số ngày ma: 87, mùa ma từ tháng 5
- 10
+ Huế: có lợng ma: 2411mm, số ngày ma: 102, mùa ma từ tháng 8 -

11
+ TP. HCM:có lợng ma: 1851mm, số ngày ma:137, mùa ma từ
tháng 5-11
- Mùa khô:
+ Hà Nội: có lợng ma: 240mm, số ngày ma: 64, mùa khô từ tháng
11 - 4
+ Huế: có lợng ma: 455mm, số ngày ma: 55, mùa khô từ tháng 2 - 7
+ TP. HCM:có lợng ma: 1851mm, số ngày ma:17, mùa khô từ tháng
12-4
* Hà Nội và TP. HCM có sự tơng đồng về thời gian mùa ma và mùa
khô.
+ Mùa ma: số ngày ma của Hà Nội ít hơn TP. HCM nhng cả hai địa
điểm giống nhau về tháng có ma nhiều.
+ Mùa khô: Kéo dài 5 tháng, nhng Hà Nội không khô lắm với số
ngày ma khá nhiều 64 ngày, tháng 1 khô nhất cũng có 8 ngày ma, l-
ợng ma không lớn lắm nhng cũng có 18 mm, còn TP. HCM có mùa
khô kéo dài 4 tháng , tháng 2 là tháng khô nhất chỉ có 1 ngày ma l-
ợng ma chỉ có 3 mm. Do đó TP. HCM có sự phân hoá mùa ma và
mùa khô rõ rệt nhất.
* Huế có lợng ma nhiều nhất trong ba địa điểm.
+ Mùa ma từ tháng 8 đến tháng1( năm sau), ma nhiều tháng 10 lợng
ma 795mm gấp 2 lần Hà Nội và TP. HCM.
+ Mùa khô không rõ rệt và gần nh không có tháng khô.
* Giải thích:
-Hoạt động của gió mùa làm cho cả nớc ta có sự phân hoá lợng ma
theo mùa.
- Do hình dạng lãnh thổ, ảnh hởng của địa hình(núi) đối với các khối
khí hoạt động trong mùa hạ và mùa đông. Nên có sự khác nhau về l-
ợng ma, về sự phân hoá lợng ma trong năm giữa ba địa điểm trên
0,5

0,5
0,25
0,25
Câu II
3 điểm
- Phải khẳng định:
+ Là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất (29.2 % năm 2000)
0,5
trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, gồm các phân ngành
chính là:
Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đờng, riệu, bia, nớc
ngọt, chế biến chè, thuốc lá, cà phê, dầu thực vật)
Chế biến sản phẩm chăn nuôi ( thịt, trứng, sữa) thực phẩm đông
lạnh, đồ hộp.
Chế biến thuỷ sản (làm mắm, sấy khô, đông lạnh )
Phân bố rộng khắp cả nớc, tập trung nhất là ở TP. HCM, Hà Nội,
Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng
+ Là ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả cao và có tác động
mạnh đến sự phát triển của một số ngành kinh tế khác. Vì vậy nó đ-
ợc coi là ngành công nghiệp trọng điểm.
- Chứng minh:
*/ Thế mạnh lâu dài:
1/ Có nguồn nguyên liệu tại chỗ vững chắc và phong phú:
- Từ ngành trồng trọt:
+ Có nhiều điều kiện (tự nhiên, kinh tế- xã hội) thuận lợi để ngành
phát triển
+ Sản phẩm đa dạng phong phú:
Lúa và cây lơng thực: phát triển mạnh nh năm 1990 diện tích
gieo trồng là 6750.4 nghìn ha đến năm 2000 diện tích là 8211.5
nghìn ha. Sản lợng cũng tăng năm1980 sản lợng là 11.6 triệu tấn/

năm đến năm 2002 sản lợng đạt 34.4 triệu tấn/ năm. Lạ nguồn
nguyên liệu phong phú trớc hết là cho công nghiệp xay xát và cho
một số ngành công nghiệp chế biến khác.
Cây công nghiệp ( hàng năm và lâu năm): Phát triển mạnh, diện
tích năm1990 là 1199.3 nghìn ha đến năm 2000 diện tích đạt 2229.4
nghìn ha. Sản phẩm đa dạng ( h/s kể tên), là nguồn nguyên liệu tại
chỗ đáng kể cho công nghiệp mía đờng, chế biến chè, cà phê, thuốc
lá, các loại dầu thực vật
Rau và cây ăn quả: cũng đợc phát triển diện tích năm 1990 là
1090.3 nghìn ha đến năm 2000 có 2006.6 nghìn ha. Sản phẩm đa
dạng (h/s kể tên) là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp
(rau, hoa quả các loại )
- Từ ngành chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lấy thịt.
+ Chăn nuôi lấy sữa.
Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi.
- Từ ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản:
+ Có nhiều điều kiện thuận lợi( diện tích mặt nớc, đờng bờ biển
dài )
+ Tình hình phát triển: Năm 1990 sản lợng thuỷ sản chỉ đạt 890.6
1,75
nghìn tấn đến năm 2002 đã đạt đợc 2647.4 nghìn tấn. Là nguyên
liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản.
- Từ lâm nghiệp:
+Có điều kiện để phát triển nh: diện tích, các chủng loại thực vật
phong phú
+ Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản.
2/ Thị trờng tiêu thụ rộng lớn:
- Trong nớc: nhu cầu về các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến
nông, lâm, thuỷ sản có xu hớng ngày càng tăng.

- Ngoài nớc: Đáp ứng nhu cầu của các thị trờng.
3/ Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có:
- Bớc đầu đã đợc xây dựng hoàn thiện.
- Tập trung ở vùng nguyên liệu hoặc ở địa bàn tiêu thụ.
*/ Đem lại hiệu quả cao:
- Không đòi hỏi vốn đầu t lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
-Hiệu quả lớn về kinh tế
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của
cả nớc, góp phần tích luỹ cho xã hội.
+ Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, thuỷ, hải sản )
thu về nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nớc
- Hiệu quả về xã hội:
+ Góp phần giải quyết việc làm
+Tạo điều kiện cho việc hiện đại hoá nông thôn
- Hiệu quả về môi trờng.
*/ Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác
- Đối với các ngành cung cấp nguyên liệu (nông, lâm, ng nghiệp)
- Đối với các ngành khác kể cả các ngành công nghiệp
0,5
0,25
Câu III
2 điểm
a/ Thuận lợi:
- Về vị trí địa lý: Giáp với trung du miền núi bắc bộ và ranh giới
phía bắc vùng bắc trung bộ(địa giới phía bắc tỉnh Thanh Hoá). Trên
vùng biển Băc bộ có đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ. Đã tạo điều
kiện dễ dàng trong việc giao lu kinh tế-xã hội trực tiếp với các vùng
trong nớc.
- Về tự nhiên:
+ Địa hình tơng đối bằng phẳng, có đất phù sa tốt, khí hậu thuỷ văn

phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp
nhất là trồng lúa.
+ Khoáng sản có giá trị đáng kể nh: mỏ đá tràng kênh(Hải Phòng),
Hà Nam, Ninh Bình. Sét cao lanh(Hải Dơng) làm nguyên liệu sản
xuất xi măng chất lợng cao, than nâu (Hng Yên), khí tự nhiên (Thái
Bình) cung cấp nhiên liệu cho vùng.
+ Bờ biển tờ Hải Phòng đến Ninh Bình thuịân lợi cho việc đánh bắt
và nuôi trồng thuỷ sản.
0,5
1,0
+ Phong cảnh du lịch rất phong phú đa dạng có cả du lịch tự nhiên
và nhân văn, di tích lịch sử
+Nguồn dầu khí tự nhiên ven biển vịnh Bắc Bộ dang đợc khai thác
có hiệu quả.
b/ Khó khăn:
- Thời tiết thờng không ổn định, hay có bão lụt lớn làm thiệt hại mùa
màng, đờng sá cầu cống các công trình thuỷ lợi đê điều.
- Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng
trong đê về mùa ma thờng bị ngập úng
0,5
Câu IV
2 điểm
1: 7 9: 54475 km
2
17:10.9
triệungời
26: Đồng
bằng Sông
Hồng
đúng

từ ý số1

24 đ-
ợc 1
điểm.
2: Vùng trung du
và miền núi bắc
bộ
10: 16.5% 18: 13.6% 27: 1181
ngời/km
2
3: 100.965 km
2
11: 4.4 triệu ngời
19: 4
20: Đồng bằng
Sông Hồng
28: Đông
Nam Bộ
4: 30.7% 12: 5.5% 21: 14.806 km
2
29: 462 ng-
ời/ km
2
5: 11.5 triệu ngời 13: 7 22: 4.5% 30: Tây
Nguyên
6: 14.4% 14: Đông Nam
Bộ
23: 17.5 triệu
ngời

31: 80.7 ng-
ời /km
2
7: 3 15: 23.550 km
2
24: 22.0% 32: Đồng
bằng Sông
Hồng
8: Tây Nguyên 16: 7.2% 25: 1
Câu V
1 điểm
Câu 1: ý c
Câu 2: ý d
Câu 3: ý c
Câu4: ý a
Mỗi ý đúng cho 0.25
điểm
L u ý:
- Khuyến khích những bài trình bày chặt chẽ, rõ rang, khoa học
- Học sinh có thể sử dụng các số liệu ở các tài liệu khác nhau nhng phải có chú
thích và có số năm cụ thể, cần quan tâm đến số liệu mới nhất.
Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS
Vòng 1 năm học 2006-2007

đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hãy đánh dấu x vào ô trống ý mà em cho là đúng.

a. Các cây trồng nhiệt đới điển hình là: Cao su, cà phê, hồ tiêu.
b. Công nghiệp điện và khai thác dầu khí là ngành công nghiệp trọng điểm
ở nớc ta.
c. Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai.
d. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh Bắc Giang.
Câu 2:
a. Hãy lập sơ đồ các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp.
b. Trong các nhân tố trên nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong sản xuất
nông nghiệp.
Câu 3: Hãy quan sát bảng số liệu sau đây. (đơn vị: %).
Năm
Ngành
1990 1991 1995 1997 1998 2002
Nông, Lâm, Ng nghiệp 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0
Công nghiệp, Xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5
a. Hãy điền tên cho bảng số liệu trên.
b. Vẽ biểu đồ đờng thể hiện tình hình tăng trởng kinh tế của từng ngành từ năm
1990 đến năm 2002.
c. Nhận xét bảng số liệu trên
Câu 4: Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam (do nhà xuất bản Giáo dục phát hành) và
những kiến thức đã học đợc ở lớp 9.
a. Trình bày sự phân bố dân c ở đồng bằng sông Hồng theo các bậc đã cho và
giải thích sự khác nhau về mật độ dân số giữa các địa phơng.
b. Mật độ dân số năm 2003 ở đồng bằng sông Hồng là 1192 ngời/ km
2
, đồng
bằng sông Cửu Long là 425 ngời/ km
2

. Tại sao lại có sự chênh lệch lớn nh
vậy.
Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS
Vòng 1 năm học 2006-2007

Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi
vòng 1 năm học 2006-2007
môn: Địa lý - lớp 9
Câu 1: ( 1điểm)
a. x 0,25 điểm
b. x 0,25 điểm
c. 0,25 điểm
d. x 0,25 điểm
Nếu đánh dấu x vào câu c thì không chấm câu 1.
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Sơ đồ các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp: (2 đ)
Nhân tố tự nhiên Nhân tố kinh tế xã hội
Tài nguyên Tài nguyên Tài nguyên Tài nguyên Dân c Cơ sở Chính Thị trờng
đất khí hậu nớc sinh vật và vật chất sách trong và
lao động phát triển ngoài nớc
(L u ý : Mỗi ý đúng 0,25 điểm - đủ 8 ý cho 2 điểm, sai một ý trừ 0,25 điểm
Sai 4 ý thì không chấm phần a, không đủ 2/8 ý không chấm phần a, không vẽ
sơ đồ nh trên không chấm phần a).
b. Trong các nhân tố trên thì nhân tố kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định vì con
ngời với cơ sở vật chất chính sách phát triển đúng đắn, thị trờng tiêu thụ rộng lớn và
phơng thức sản xuất phù hợp sẽ thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Còn nhân tố tự
nhiên là điều kiện phát triển. (0,5 điểm)
Câu 3: (3,5 điểm).
a. Tên bảng số liệu: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nớc ta.

(hay: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990 - 2002) (0,5 điểm)
b. Vẽ biểu đồ đờng (Xem hình 6.1 SGK Địa lý 9 trang 20). Vẽ đúng, chính xác 3 đ-
ờng có chú giải, trục tung, trục hoành có ghi đơn vị, có đủ tên biểu đồ.
(Nếu vẽ các biểu đồ khác thì không cho điểm) (1,5 điểm)
c. Nhận xét:
- Nền kinh tế nớc ta đang có sự chuyển dịch theo ngành đó là giảm tỉ trọng của khu
vực nông, lâm, ng nghiệp (dẫn chứng) (0,5 điểm)
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng tăng cao. (dẫn chứng) (0,5 điểm)
- Khu vực dịch vụ tăng không đều và có nhiều biến động (dẫn chứng) (0,5 điểm)
Câu 4: (3 điểm).
a. Sự phân bố dân c trong Atlát thể hiện ở mật độ dân số theo 7 bậc.
+ Trên 2000 ngời/ km
2
: Các đô thị lớn nh nội thành Hà Nội,
Nội thành Hải Phòng (0,25 điểm)
+ Từ 1001 2000 ngời / km
2
: Các thị xã dọc các đờng giao thông
của đồng bằng sông Hồng (0,25 điểm)
+ Từ 501 1000 ngời / km
2
: Vùng trung tâm của đồng bằng
nh: Nam Định, Thái Bình, Hng Yên (0,25 điểm)
+ Từ 201 500 ngời / km
2
: Vùng Đông Bắc và Tây Nam
của đồng bằng. (0,25 điểm)
+ Từ 200 ngời / km
2
trở xuống: những địa phơng còn lại. (0,25 điểm)

* Giải thích: Sự khác nhau về mật độ dân số giữa các địa phơng là do:
- Trình độ phát triển kinh tế không đều. (0,25 điểm)
- Sự thuận lợi của các điều kiện tự nhiên (0,25 điểm)
- Quá trình khai thác lãnh thổ. (0,25 điểm)
- Quá trình đô thị hoá. (0,25 điểm)
b. - Sự khác nhau về mật độ dân số giữa hai đồng bằng chủ yếu là do quá trình khai
thác lãnh thổ. ở đồng bằng sông Hồng có quá trình khai thác lãnh thổ lâu đời, đồng
thời gần đây có quá trình đô thị hoá phát triển nhanh (0,5 điểm)
- Đồng bằng sông Cửu Long mới đợc khai thác trên 300 năm nay. (0,25 điểm)

Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS
Vòng 1 năm học 2006-2007

đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Địa lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hãy đánh dấu x vào ô trống ý mà em cho là đúng.
a. Các cây trồng nhiệt đới điển hình là: Cao su, cà phê, hồ tiêu.
b. Công nghiệp điện và khai thác dầu khí là ngành công nghiệp trọng điểm
ở nớc ta.
c. Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ thuộc tỉnh Đồng Nai.
d. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại thuộc tỉnh Bắc Giang.
Câu 2:
c. Hãy lập sơ đồ các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp.
d. Trong các nhân tố trên nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong sản xuất
nông nghiệp.
Câu 3: Hãy quan sát bảng số liệu sau đây. (đơn vị: %).

Năm
Ngành
1990 1991 1995 1997 1998 2002
Nông, Lâm, Ng nghiệp 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 23,0
Công nghiệp, Xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 38,5
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,5
d. Hãy điền tên cho bảng số liệu trên.
e. Vẽ biểu đồ đờng thể hiện tình hình tăng trởng kinh tế của từng ngành từ năm
1990 đến năm 2002.
f. Nhận xét bảng số liệu trên
Câu 4: Căn cứ vào Atlát Địa lý Việt Nam (do nhà xuất bản Giáo dục phát hành) và
những kiến thức đã học đợc ở lớp 9.
c. Trình bày sự phân bố dân c ở đồng bằng sông Hồng theo các bậc đã cho và
giải thích sự khác nhau về mật độ dân số giữa các địa phơng.
d. Mật độ dân số năm 2003 ở đồng bằng sông Hồng là 1192 ngời/ km
2
, đồng
bằng sông Cửu Long là 425 ngời/ km
2
. Tại sao lại có sự chênh lệch lớn nh
vậy.
Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS
Vòng 1 năm học 2006-2007

Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi
vòng 1 năm học 2006-2007
môn: Địa lý - lớp 9
Câu 1: ( 1điểm)
a. x 0,25 điểm

b. x 0,25 điểm
c. 0,25 điểm
d. x 0,25 điểm
Nếu đánh dấu x vào câu c thì không chấm câu 1.
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Sơ đồ các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp: (2 đ)
Nhân tố tự nhiên Nhân tố kinh tế xã hội
Tài nguyên Tài nguyên Tài nguyên Tài nguyên Dân c Cơ sở Chính Thị trờng
đất khí hậu nớc sinh vật và vật chất sách trong và
lao động phát triển ngoài nớc
(L u ý : Mỗi ý đúng 0,25 điểm - đủ 8 ý cho 2 điểm, sai một ý trừ 0,25 điểm
Sai 4 ý thì không chấm phần a, không đủ 2/8 ý không chấm phần a, không vẽ
sơ đồ nh trên không chấm phần a).
b. Trong các nhân tố trên thì nhân tố kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định vì con
ngời với cơ sở vật chất chính sách phát triển đúng đắn, thị trờng tiêu thụ rộng lớn và
phơng thức sản xuất phù hợp sẽ thúc đẩy nông nghiệp phát triển. Còn nhân tố tự
nhiên là điều kiện phát triển. (0,5 điểm)
Câu 3: (3,5 điểm).
a. Tên bảng số liệu: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nớc ta.
(hay: Sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1990 - 2002) (0,5 điểm)
b. Vẽ biểu đồ đờng (Xem hình 6.1 SGK Địa lý 9 trang 20). Vẽ đúng, chính xác 3 đ-
ờng có chú giải, trục tung, trục hoành có ghi đơn vị, có đủ tên biểu đồ.
(Nếu vẽ các biểu đồ khác thì không cho điểm) (1,5 điểm)
c. Nhận xét:
- Nền kinh tế nớc ta đang có sự chuyển dịch theo ngành đó là giảm tỉ trọng của khu
vực nông, lâm, ng nghiệp (dẫn chứng) (0,5 điểm)
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng tăng cao. (dẫn chứng) (0,5 điểm)
- Khu vực dịch vụ tăng không đều và có nhiều biến động (dẫn chứng) (0,5 điểm)
Câu 4: (3 điểm).
a. Sự phân bố dân c trong Atlát thể hiện ở mật độ dân số theo 7 bậc.

+ Trên 2000 ngời/ km
2
: Các đô thị lớn nh nội thành Hà Nội,
Nội thành Hải Phòng (0,25 điểm)
+ Từ 1001 2000 ngời / km
2
: Các thị xã dọc các đờng giao thông
của đồng bằng sông Hồng (0,25 điểm)
+ Từ 501 1000 ngời / km
2
: Vùng trung tâm của đồng bằng
nh: Nam Định, Thái Bình, Hng Yên (0,25 điểm)
+ Từ 201 500 ngời / km
2
: Vùng Đông Bắc và Tây Nam
của đồng bằng. (0,25 điểm)
+ Từ 200 ngời / km
2
trở xuống: những địa phơng còn lại. (0,25 điểm)
* Giải thích: Sự khác nhau về mật độ dân số giữa các địa phơng là do:
- Trình độ phát triển kinh tế không đều. (0,25 điểm)
- Sự thuận lợi của các điều kiện tự nhiên (0,25 điểm)
- Quá trình khai thác lãnh thổ. (0,25 điểm)
- Quá trình đô thị hoá. (0,25 điểm)
b. - Sự khác nhau về mật độ dân số giữa hai đồng bằng chủ yếu là do quá trình khai
thác lãnh thổ. ở đồng bằng sông Hồng có quá trình khai thác lãnh thổ lâu đời, đồng
thời gần đây có quá trình đô thị hoá phát triển nhanh (0,5 điểm)
- Đồng bằng sông Cửu Long mới đợc khai thác trên 300 năm nay. (0,25 điểm)
Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS

Vòng 2 năm học 2006-2007

đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Địa lý.
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu: Sản lợng thủy sản (đơn vị tính: nghìn tấn)
Năm
Sản lợng thủy sản
Tổng số Khai thác biển Nuôi trồng
1990 891,0 728,5 162,5
1992 1016,0 843,1 172,9
1994 1465,0 1120,9 344,1
1996 1701,0 1278,0 423,0
1998 1782,0 1357,0 425,0
2000 2250,0 1660,9 589,6
a, Vẽ biểu đồ: ba đờng biểu diễn sản lợng thủy sản thời kỳ 1990 đến 2000 và
cho nhận xét.
b, Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn ảnh hởng đến sự phát triển và phân
bố của ngành thủy sản nớc ta.
Câu 2: (2 điểm)
Nêu ý nghĩa và các loại hình của giao thông vận tải ở nớc ta. Phân tích vai
trò tuyến đờng quốc lộ 1A.
Câu 3: (1 điểm)
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất ở nớc ta? Hãy giải thích?
Câu 4: (2,5 điểm)
Dựa vào át lát trang 13: Phần Công nghiệp chung
a, Hãy nhận xét sự phát triển của ngành Công nghiệp Việt Nam qua biểu đồ:

Giá trị tổng sản lợng ngành Công nghiệp (tỷ đồng)
b, Phân tích cơ cấu đa dạng và sự phân bố của các ngành công nghiệp nớc ta.
Câu 5: (1 điểm)
Tại sao trái đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai thời ký nóng và
lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong 1 năm?
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Phòng giáo dục Bình xuyên
Kỳ thi học sinh giỏi THCS
Vòng 2 năm học 2006-2007

Hớng dẫn chấm thi
Môn: Địa lý.

Câu 1: (3,5 điểm)
a, * Vẽ biểu đồ (1 đ)
Tên biểu đồ: Ba đờng biểu diễn sản lợng thủy sản thời kỳ 1990 - 2000
* Nhận xét sự phát triển: (0,5 đ)
+ Sản lợng thủy sản qua các năm liên tục tăng và tăng nhanh. (Qua 10 năm)
không đồng đều qua các năm.
+ Tổng số thủy sản năm 2000 so với năm 1990 tăng hơn 2,5 lần.
+ Sản lợng thủy sản bao gồm: Khai thác biển và nuôi trồng.
+ Trong đó: Sản lợng khai thác chiếm tỷ lệ cao hơn so với tỷ lệ nuôi trồng
(Học sinh có thể tính số liệu cụ thể để minh hoạ).
b, Thuận lợi và khó khăn: (2 đ)
* Thuận lợi:
+ Nớc ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khá thuận lợi để
phát triển, để khai thác và nuôi trồng thủy hải sản (nớc ngọt, nớc lợ, nớc mặn).
Diện tích mặt nớc biển lên tới 1 triệu km
2
. Khí hậu nóng ẩm, phù du phát triển,

thức ăn cho cá phong phú (0,25 đ).
+ Có 4 ng trờng trọng điểm: Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình Thuận
+ Bà Rịa - Vũng Tàu; Hải Phòng - Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trờng Sa (0,25 đ)
+ Là mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao (đứng thứ 4 sau dầu khí, may mặc,
giầy da). Kim ngạch xuất khẩu năm 2000 đạt 1,5 tỷ USD. Hiện nay có gần 1/2 số
tỉnh trong nớc có bờ biển, tạo điều kiện khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển.
Trong đó mạnh nhất là các tỉnh nam Trung Bộ và Nam Bộ (0,25 đ).
+ Số lợng tàu thuyền đang đợc đầu t để đánh bắt xa bờ.
Các tỉnh có sản lợng khai thác lớn nhất là: Kiên Giang - Cà Mau; Bà Rịa -
Vũng Tàu; Bình Thuận. Ngành Công nghiệp chế biến phát triển (0,25 đ).
+ Ngoài khai thác tự nhiên còn có nuôi trồng thủy sản (nuôi ca ở vùng nớc
ngọt, nớc lợ, nớc mặn). Diện tích nuôi trồng lên tới 650 - 700 nghìn ha.
Các tỉnh có sản lợng nuôi trồng lớn nhất là: Cà Mau, An Giang, Bến Tre (0,5 đ)
+ áp dụng phơng pháp lai tại nuôi thủy sản có năng suất cao. Đầu t đánh
bắt xa bờ.
+ Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển làm tăng giá trị thủy sản xuất
khẩu.
* Khó khăn: (0,5 đ).
+ Nghề thủy sản đòi hỏi vốn đầu t lớn song ng dân còn nghèo.
+ Bão, biển động, gió mùa đông bắc thờng xảy ra.
+ Môi trờng suy thoái, nguồn thủy lợi thủy sản bị suy giảm.
Câu 2

:
* ý nghĩa (0,5 đ)
- Tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, nhng nó có vai trò thúc
đẩy cho các ngành sản xuất phát triển. Nó cung cấp vật t, nguyên vật liệu từ nơi
khai thác đến nơi sản xuất. Vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến ngời tiêu
dùng.
- Nó có vai trò quan trọng thực hiện các mối quan hệ kinh tế trong nớc và

nớc ngoài, tạo điều kiện cho những vùng khó khăn có cơ hội vơn lên để phát
triển.
* Nớc ta gồm các loại hình giao thông vận tải nh (0,25 đ)
- Đờng bộ - Đờng biển
- Đờng sắt - Hàng không
- Đờng sông - Đờng ống
*Vai trò đờng quốc lộ 1A( 1.25 điểm)
- Là con đờng bộ quan trọng nhất. Nối liền 3 miền Bắc - Trung - Nam, có
chiều dài lớn nhất (2280 km).
- Nối từ Lạng Sơn đến cà mau. Chạy qua 6/7 vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên ).
- Nối hai khu vực tập trung công nghiệp phát triển nhất cả nớc (Đồng Bằng
sông hồng và vùng Nam Bộ ) và nối liền hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả
nớc (Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh ). Ngoài ra còn đi qua nhiều trung tâm
công nghiệp khác.
- Quốc lộ 1 có khối lợng vận chuyển hàng hóa, hành khách lớn nhất trong n-
ớc.
- Hiện đang đợc nâng cấp và cải tạo.
Câu 3: (1 điểm).
Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất nớc ta
- Hà Nội là thủ đô một nớc, thành Phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa,
chính trị lớn nhất ở phía nam nớc ta.
- Là hai thành phố lớn đông dân, đội ngũ lao động có tay nghề kỹ thuật cao.
Nhu cầu sản xuất, tiêu thụ lớn.
- Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nớc. Hai trung
tâm công nghiệp nhiều ngành. Tập trung nhiều trờng đại học, viện nghiên cứu
chuyên khoa hàng đầu.
- Là hai trung tâm thơng mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nớc ta với các
loại dịch vụ đa dạng (dịch vụ sản xuất - dịch vụ tiêu dùng - dịch vụ công cộng ).
Câu 4 (2.5 điểm).

a) Nhận xét (0.5 điểm).
- Giá trị sản lợng công nghiệp từ năm 1980 đến năm 2000 đều tăng (tăng 2.7
lần)
- Giá trị tổng sản lợng công nghiệp cả nớc năm 1992 là: 18077 tỷ đồng.
+ Về phân theo thành phần có:
- Quốc doanh và công ty hợp doanh chiếm 70%
- Ngoài quốc doanh chiếm 30%
- Trong đó: Công nghiệp trung ơng chiếm 51%, công nghiệp địa phơng
chiếm 49%
b) Cơ cấu: (2 điểm).
* Đa dạng (8 ngành- mỗi ngành cho 0.25 điểm )
+ Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu:
- Than: ( Quảng Ninh - Thái Nguyên )
- Dâu khí: (Tiền Hải - Thái Bình; Vũng Tàu )
+ Ngành công nghiệp điện :
- Thủy điện: ( Hòa Bình, Thác Bà, Yaly, Trị An )
- Nhiệt điện: (Phả Lại, Phú Mỹ, Bà Rịa - Vũng Tàu)
+ Ngành công nghiệp cơ khí điện tử: (Hà nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà
Nẵng, Thái Nguyên, Hải Phòng).
+ Ngành công nghiệp hóa chất (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh,
Việt Trì, Lâm Thao )
+ Ngành sản xuất vật liệu xây dựng và xây dựng: Có nhiều nơi song tập
trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và bắc Trung Bộ.
+ Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm (Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng )
+Công nghiệp dệt may: (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nam
Định )
+ Các ngành khác: Có nhiều nơi ( khai thác và chế biến lâm sản: Huế).
Tuy phân bố ở nhiều nơi song các trung tâm công nghiệp vẫn tập trung nhiều
nhất ở đồng bằng sông Hồng và đông Nam Bộ , miền núi và cao nguyên ít.

Câu 5: (1 điểm ).
- Trong khi trái đất chuyển động quanh mặt trời, do trục trái đất nghiêng và
không đổi hớng trên mặt phẳng quỹ đạo nên nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam lần lợt có
lúc nghiêng về phía mặt trời có lúc chếch xa mặt trời, nên sinh ra hai thời kỳ nóng,
lạnh khác nhau.
- Ngày bắt đầu nóng của nửa cầu Bắc là ngày 21/3 và kết thúc là ngày 23/9.
- Ngày bắt đầu nóng của nửa cầu Nam là ngày 23/9 và kết thúc vào ngày
21/3.
Thang điểm chấm
Câu1: (3.5 điểm)
+ Vẽ biểu đồ: 1 điểm (đúng, đủ chính xác, ghi ớc hiệu và tên biểu đồ)
+ Nhận xét: 0.5 điểm.
+ Nêu thuận lợi và khó khăn 2 điểm.
Câu2: (2 điểm)
+ Nêu đợc ý nghĩa 0.5 điểm.
+ Nêu các loại hình giao thông 0.25 điểm.
+ Nêu vai trò 1.25 điểm (mỗi ý cho 0.25 điểm).
Câu 3: (1 điểm): Mỗi ý cho 0.25 điểm.
Câu 4: (2.5 điểm)
+ Nhận xét 0.5 điểm.
+ Cơ cấu 2 điểm ( mỗi ngành cho 0.25 điểm).
Câu 5: (1 điểm).
+ ý 1 cho 0.5 điểm.
+ ý 2+3 mỗi ý cho 0.25 điểm.
tùy theo học sinh trả lời từng ý mà giáo viên cho điểm cho phù hợp.
Chú ý: Riêng câu 4 học sinh có thế sử dụng atlat 2004, cách nhận xét tơng tự.
+ Sản lợng công nghiêp năm 1995 - 2000 luôn tăng. Qua 6 năm tăng 1.9 lần.
+ Giá trị sản lợng công nghiệp năm 2000 cao nhất bằng 198,33 nghìn tỷ
đồng.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2000 là:

- Khu vực quốc doanh chiếm 41,8%.
- Khu vực ngoài quốc doanh chiếm 22,2%
- Khu vực có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 36%.
+Giá trị sản xuất công ngiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp: (Có 7
nhóm ngành tơng tự nh átlát cũ).
+ Học sinh nhận biết đợc trung tâm lớn, nhỏ, vừa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×