Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử so hàng cường độ vị
1. MỤC ĐÍCH:
So sánh vị ngọt của đường saccarose, vị chua của cafein và vị mặn của muối
NaCl. Mỗi vị được chia làm 7 mẫu A, B, C, D, E, F và K sử dụng phép thử
so hàng.
2. MÔ TẢ THÍ NGHIỆM:
Hội đồng cảm quan gồm 9 người thử đã qua huấn luyện. Mỗi người nhận
được một lượng mẫu nhất định (mỗi vị là một phép thử) đựng trong cốc,
phòng thử có nhiệt độ là 22
0
C. Trong thí nghiệm đã sử dụng phương pháp
Friedman (bảng Newell-MacFarlane) để xử lý số liệu.
3. KẾT QUẢ:
Kết quả tính toán đã chỉ ra 7 mẫu của mỗi vị khác nhau về vị với mức ý
nghĩa 5%.
4. PHỤ LỤC:
Phiếu chuẩn bị và kết quả thí nghiệm:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử: sắp xếp dãy cường độ vị
Tính chất: ngọt. Ngày thử………….
Vị: 1 g/l A Mã số sử dụng: 244; 153; 259; 011; 052; 283; 177; 109; 229.
Vị: 4 g/l B Mã số sử dụng: 146; 238; 594; 114; 321; 141; 235; 178; 095.
Vị: 5 g/l C Mã số sử dụng: 119; 293; 926; 155; 234; 062; 014; 187; 578.
Vị: 8 g/l D Mã số sử dụng: 032; 898; 196; 198; 179; 279; 230; 956; 241.
Vị: 10 g/l E Mã số sử dụng: 985; 140; 969; 981; 194; 300; 084; 264; 117.
Vị:15 g/l F Mã số sử dụng: 226; 252; 107; 094; 216; 983; 940; 000; 248.
Vị: 20 g/l K Mã số sử dụng: 266; 220; 944; 161; 230; 167; 001; 182; 115.
Người
thử
Trình bày
mẫu
Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu trả
lời đúng
Nhận xét
1 ABCDEFK 244; 146; 119; 032; 985; 226; 266 7 2
2 ACDEFKB 153; 293; 898; 140; 252; 220; 238 7 7
3 CDEFKAB 926; 196; 269; 107; 944; 259; 594 7 5
4 DEFKABC 198; 981; 094; 161; 011; 114; 155 7 4
5 EFKABCD 194; 216; 232; 051; 321; 234; 179 7 3
6 FKABCDE 983; 167; 283; 141; 062; 279; 300 7 3
7 KABCDEF 001; 187; 956; 014; 230; 084; 940 7 5
8 BCDEFKA 178; 187; 956; 264; 000; 182; 109 7 2
9 ABCDKEF 229; 095; 578; 241; 115; 248; 117 7 5
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử: sắp xếp dãy cường độ vị
Tính chất: chua. Ngày thử………….
Vị: 1 g/l A Mã số sử dụng: 119; 293; 926; 155; 234; 062; 014; 187; 578.
Vị: 4 g/l B Mã số sử dụng: 244; 153; 259; 011; 052; 283; 177; 109; 229.
Vị: 5 g/l C Mã số sử dụng: 032; 898; 196; 198; 179; 279; 230; 956; 241.
Vị: 8 g/l D Mã số sử dụng: 146; 238; 594; 114; 321; 141; 235; 178; 095.
Vị: 10 g/l E Mã số sử dụng: 226; 252; 107; 094; 216; 983; 940; 000; 248.
Vị:15 g/l F Mã số sử dụng: 985; 140; 969; 981; 194; 300; 084; 264; 117.
Vị: 20 g/l K Mã số sử dụng: 266; 220; 944; 161; 230; 167; 001; 182; 115.
Người
thử
Trình bày
mẫu
Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu trả
lời đúng
Nhận
xét
1 DBCAEFK 146; 244; 032; 119; 220; 985; 266 7 2
2 BCAEFKA 153; 898; 293; 252; 140; 220; 238 7 2
3 CAEFKDB 196; 926; 107; 969; 944; 594; 259 7 2
4 AEFKDBC 155; 094; 981; 161; 114; 011; 198 7 2
5 EFKDBCA 216; 196; 234; 321; 052; 179; 234 7 3
6 FKDBCAE 300; 167; 141; 283; 279; 062; 983 7 3
7 KDBCAEF 001; 235; 177; 230; 014; 940; 084 7 2
8 DCAEFKB 178; 956; 117; 000; 264; 182; 109 7 5
9 DBCAKFE 095; 229; 241; 578; 115; 117; 248 7 3
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
PHIẾU CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM
Phép thử: sắp xếp dãy cường độ vị
Tính chất: mặn. Ngày thử………….
Vị: 1 g/l A Mã số sử dụng: 266; 220; 944; 161; 230; 167; 001; 182; 115.
Vị: 4 g/l B Mã số sử dụng: 244; 153; 259; 011; 052; 283; 177; 109; 229.
Vị: 5 g/l C Mã số sử dụng: 119; 293; 926; 155; 234; 062; 014; 187; 578.
Vị: 8 g/l D Mã số sử dụng: 146; 238; 594; 114; 321; 141; 235; 178; 095.
Vị: 10 g/l E Mã số sử dụng: 226; 252; 107; 094; 216; 983; 940; 000; 248.
Vị:15 g/l F Mã số sử dụng: 032; 898; 196; 198; 179; 279; 230; 956; 241.
Vị: 20 g/l K Mã số sử dụng: 985; 140; 969; 981; 194; 300; 084; 264; 117.
Người
thử
Trình bày
mẫu
Mã số Câu trả
lời nhận
được
Câu trả
lời đúng
Nhận
xét
1 ABCDEFK 266; 244; 119; 146; 226; 032; 985 7 1
2 ACDEFKB 153; 293; 238; 252; 898; 140; 220 7 5
3 CDEFKAB 926; 594; 107; 196; 969; 944; 259 7 4
4 DEFKABC 114; 094; 198; 981; 161; 011; 155 7 3
5 EFKABCD 321; 216; 179; 194; 232; 052; 234 7 4
6 FKABCDE 279; 300; 167; 283; 062; 141; 983 7 7
7 KABCDEF 084; 001; 177; 014; 235; 984; 230 7 4
8 BCDEFKA 182; 187; 178; 000; 956; 264; 109 7 4
9 ABCDKEF 115; 229; 578; 095; 117; 241; 248 7 1
Phiếu trả lời:
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
Phiếu trả lời
Phép thử: sắp xếp dãy cường độ vị
Họ và tên:…………………. Ngày thử:……………
Giới thiệu: Bạn nhận được 7 mẫu có cường đợ vị khác nhau có kí hiệu là:…….
Bạn hãy nếm từ trái sang phải và hãy sắp xếp cường độ vị tăng dần.
Chú ý: thanh vị bằng nước đun sôi để nguội sau mỗi lần thử.
Trả lời:
Vị
trí
Mẫu
1 2 3 4 5 6 7
Ngọt
Chua
Mặn
Nhận xét:
Kết quả phân tích phương sai:
Phép thử vị ngọt
Người
thử
Mẫu
A B C D E F K
1 2 3 1 5 4 6 7
2 1 2 3 4 5 6 7
3 2 1 3 4 5 6 7
4 2 3 1 4 5 6 7
5 1 3 2 4 6 5 7
6 1 3 2 5 4 6 7
7 1 2 3 5 4 6 7
8 3 1 2 5 4 6 7
9 1 3 2 4 5 6 7
TỔNG 14 21 19 40 37 53 63
Sử dụng phương pháp Friedman – tính chuẩn X
2
Chuẩn X
2
được tính thao công thức sau:
X
2
2
1
T
+
2
2
T
+….+
2
P
T
] – 3.n.(p + 1)
Trong đó: n là người thử (n = 9).
P là số sản phẩm (P = 7).
T
p
là tổng cột thứ p.
X
2
2
1
T
+
2
2
T
+….+
2
P
T
] – 3.n.(p + 1) = 39,83.
Giá trị này lớn hơn giá trị tiêu chuẩn
2
tc
X
= 12,6 ở mức ý nghĩa α = 5%, bậc tự do
bằng 6 (tra bảng các giá trị tới hạn của kiểm định X
2
). Như vậy 7 mẫu đường
saccarose khác nhau về vị ở mức ý nghĩa 5%.
Ta có:
Với Z là giá trị thu được trong bảng Gauss ở mức
)1.(
2
−
pp
α
Với α = 5%, ta có:
)1.(
2
−
pp
α
= 0,24%
Xác suất tích tụ trên đường cong phân bố chuẩn từ -∞ đến Z bằng 99,76% (100 –
0,24). Dựa vào bảng xác suất tích tụ trên đường cong phân bố chuẩn từ -∞ đến Z ta
tính được Z = 2,8.
Vậy:
Nếu:
δ
≥−
ji
TT
thì mẫu i và j khác nhau có ý nghĩa.
T
A
= 14; T
B
= 21; T
C
= 19; T
D
= 40; T
E
= 37; T
F
= 53; T
K
= 63.
105363
=−=−=−
FKji
TTTT
263763
=−=−=−
EKji
TTTT
234063
=−=−=−
DKji
TTTT
441963
=−=−=−
CKji
TTTT
422163
=−=−=−
BKji
TTTT
491463
=−=−=−
AKji
TTTT
163753
=−=−=−
EFji
TTTT
134053
=−=−=−
DFji
TTTT
341953
=−=−=−
CFji
TTTT
322153
=−=−=−
BFji
TTTT
391453
=−=−=−
AFji
TTTT
34037
=−=−=−
DEji
TTTT
181937
=−=−=−
CEji
TTTT
162137
=−=−=−
BEji
TTTT
231437
=−=−=−
AEji
TTTT
211940
=−=−=−
CDji
TTTT
192140
=−=−=−
BDji
TTTT
261440
=−=−=−
ADji
TTTT
22119
=−=−=−
BCji
TTTT
51419
=−=−=−
ACji
TTTT
71421
=−=−=−
ABji
TTTT
Dựa vào bảng trên và so sánh với δ=25,66, ta thu được kết quả như sau:
Mẫu K giống với các mẫu F, D nhưng khác các mẫu E, C, B, A.
Mẫu F giống với mẫu E, D nhưng khác các mẫu C, B, A, K.
Mẫu E giống với các mẫu D, C, B, A nhưng khác các mẫu F, K.
Mẫu D giống với các mẫu C, B, E, F nhưng khác các mẫu A, K.
Mẫu C giống với các mẫu B, A, D, E nhưng khác các mẫu F, K.
Mẫu B giống với các mẫu A, E, D nhưng khác các mẫu B, C, F, K.
Mẫu A giống với các mẫu E, D, C, B nhưng khác các mẫu F, K.
Sản phẩm A C B E D F K
Tổng cột 14
EDBC
19
BADE
21
AED
37
DCBA
40
CBEF
53
ED
63
FD
Các phép thử còn lại tính tương tự như trên
Phép thử vị chua
Người
thử
Mẫu
A B C D E F K
1 1 2 5 3 6 4 7
2 1 2 3 4 6 7 5
3 1 2 3 4 6 7 5
4 1 2 3 4 5 7 6
5 1 2 3 4 6 5 7
6 1 2 3 4 5 7 6
7 3 2 7 4 5 6 1
8 1 2 3 4 5 6 7
9 1 2 3 4 5 7 6
TỔNG 11 18 33 35 49 51 50
X
2
2
1
T
+
2
2
T
+….+
2
P
T
] – 3.n.(p + 1) = 28,31.
Giá trị này lớn hơn giá trị tiêu chuẩn
2
tc
X
= 12,6 ở mức ý nghĩa α = 5%, bậc tự do
bằng 6 (tra bảng các giá trị tới hạn của kiểm định X
2
). Như vậy 7 mẫu chua cafein
khác nhau về vị ở mức ý nghĩa 5%.
Nếu:
δ
≥−
ji
TT
thì mẫu i và j khác nhau có ý nghĩa.
T
A
= 11; T
B
= 18; T
C
= 33; T
D
= 35; T
E
= 49; T
F
= 51; T
K
= 50.
1
=−=−
FKji
TTTT
1
=−=−
EKji
TTTT
15
=−=−
DKji
TTTT
37
=−=−
CKji
TTTT
32
=−=−
BKji
TTTT
14
=−=−
DEji
TTTT
16
=−=−
CEji
TTTT
31
=−=−
BEji
TTTT
38
=−=−
AEji
TTTT
2
=−=−
CDji
TTTT
39
=−=−
AKji
TTTT
2
=−=−
EFji
TTTT
16
=−=−
DFji
TTTT
18
=−=−
CFji
TTTT
33
=−=−
BFji
TTTT
40
=−=−
AFji
TTTT
17
=−=−
BDji
TTTT
24
=−=−
ADji
TTTT
15
=−=−
BCji
TTTT
22
=−=−
ACji
TTTT
7
=−=−
ABji
TTTT
Dựa vào bảng trên và so sánh với δ=25,66 ta có kết quả như sau:
Sản phẩm A B C D E K F
Tổng cột 11
BCD
18
ACD
33
ABDEF
35
ABDEFK
49
CDEFK
50
DEF
51
CDEK
Phép thử vị mặn
Người
thử
Mẫu
A B C D E F K
1 7 3 4 1 5 2 6
2 2 1 3 4 5 6 7
3 2 1 3 4 5 6 7
4 2 3 1 4 5 6 7
5 1 3 2 4 5 6 7
6 1 2 3 4 5 6 7
7 6 2 1 4 5 3 7
8 1 2 3 5 6 4 7
9 1 3 2 5 4 7 6
TỔNG 23 30 22 35 45 46 61
X
2
2
1
T
+
2
2
T
+….+
2
P
T
] – 3.n.(p + 1) = 45,9.
Giá trị này lớn hơn giá trị tiêu chuẩn
2
tc
X
= 12,6 ở mức ý nghĩa α = 5%, bậc tự do
bằng 6 (tra bảng các giá trị tới hạn của kiểm định X
2
). Như vậy 7 mẫu mặn NaCl
khác nhau về vị ở mức ý nghĩa 5%.
Nếu:
δ
≥−
ji
TT
thì mẫu i và j khác nhau có ý nghĩa.
T
A
= 23; T
B
= 30; T
C
= 22; T
D
= 35; T
E
= 45; T
F
= 46; T
K
= 61.
15
=−=−
FKji
TTTT
16
=−=−
EKji
TTTT
26
=−=−
DKji
TTTT
39
=−=−
CKji
TTTT
31
=−=−
BKji
TTTT
38
=−=−
AKji
TTTT
1
=−=−
EFji
TTTT
11
=−=−
DFji
TTTT
24
=−=−
CFji
TTTT
16
=−=−
BFji
TTTT
23
=−=−
AFji
TTTT
10
=−=−
DEji
TTTT
23
=−=−
CEji
TTTT
15
=−=−
BEji
TTTT
22
=−=−
AEji
TTTT
13
=−=−
CDji
TTTT
5
=−=−
BDji
TTTT
12
=−=−
ADji
TTTT
8
=−=−
BCji
TTTT
1
=−=−
ACji
TTTT
7
=−=−
ABji
TTTT
Dựa vào bảng trên và so sánh với δ=25,66 ta có kết quả như sau:
Sản phẩm C A B D E F K
Tổng cột 22
ABDEF
23
BDEF
30
ACDEF
35
ABCEF
45
ABCDFK
46
ABDEK
61
EF
4.Kết quả: Như vậy cho thấy 7 mẫu của mỗi vị có sự khác nhau về vị ở mức ý
nghĩa 5%.
5.Báo cáo thí nghiệm
Phòng thí nghiệm phân tích cảm quan
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
Phép thử so hàng cường độ vị
-Mục đích: So sánh vị ngọt của đường saccarose, vị chua của cafein và vị mặn của
muối NaCl. Mỗi vị được chia làm 7 mẫu A, B, C, D, E, F và K sử dụng phép thử
so hàng.
-Mô tả thí nghiệm: Hội đồng cảm quan gồm 9 người thử đã qua huấn luyện. Mỗi
người nhận được một lượng mẫu nhất định (mỗi vị là một phép thử) đựng trong
cốc, phòng thử có nhiệt độ là 22
0
C. Trong thí nghiệm đã sử dụng phương pháp
Friedman (bảng Newell-MacFarlane) để xử lý số liệu.
-Kết quả : Như vậy cho thấy 7 mẫu của mỗi vị có sự khác nhau về vị ở mức ý
nghĩa 5%
-Phụ lục: Phiếu trả lời
Nhận xét: